Đề Xuất 6/2023 # 20.Hàm Xử Lý Date() Và Time() Trong Vba – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel # Top 14 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # 20.Hàm Xử Lý Date() Và Time() Trong Vba – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 20.Hàm Xử Lý Date() Và Time() Trong Vba – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các hàm xử lý Date và Time trong VBA giúp các nhà phát triển chuyển đổi ngày và thời gian từ một định dạng này sang định dạng khác hoặc để lấy ra giá trị ngày hoặc giờ theo định dạng phù hợp.

Các hàm xử lý Date

No.Hàm & Mô tả1Datetrả về ngày hệ thống hiện tại.2CDatechuyển đổi một chuỗi đầu vào cho trước thành kiểu Date.3DateAddtrả về một ngày mà một khoảng thời gian xác định đã được thêm vào.4DateDifftrả về sự khác biệt giữa hai khoảng thời gian.5DateParttrả về một phần quy định của giá trị date đã cho.6DateSerialtrả về một ngày hợp lệ cho một năm, tháng và ngày cho trước.7FormatDateTimeđịnh dạng ngày dựa trên các thông số được cung cấp.8IsDatetrả về một giá trị Boolean tham số được cung cấp có phải là một date hay không.9Daytrả về một số nguyên giữa 1 và 31 đại diện cho ngày của date đã cho.10Monthtrả về một số nguyên giữa 1 và 12 đại diện cho tháng của date đã cho.11Yeartrả về một số nguyên đại diện cho năm của date đã cho.12MonthNametrả về tên của tháng cụ thể cho date đã cho.13WeekDaytrả lại một số nguyên (1 đến 7) đại diện cho ngày trong tuần cho date đã cho.14WeekDayNametrả về tên ngày trong tuần cho date đã cho.

Các hàm xử lý Time

No.Hàm & Mô tả1Nowtrả về ngày và giờ hệ thống hiện tại.2Hourtrả về một số nguyên giữa 0 và 23 đại diện cho phần giờ của time đã cho.3Minutetrả về một số nguyên từ 0 đến 59 đại diện cho phần phút của time đã cho.4Secondtrả về một số nguyên giữa 0 và 59 đại diện cho phần giây của time đã cho.5Timetrả về thời gian hệ thống hiện tại.6Timertrả lại số giây kể từ 12:00 AM.7TimeSerialđịnh dạng thời gian dựa trên các thông số được cung cấp.8TimeValuechuyển đổi chuỗi đầu vào sang định dạng thời gian.

10. Khai Báo Cú Pháp If,If..else, If Elseif..else Trong Vba Excel – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel

Chúng ta sẽ đi đến từng cấu trúc :

1. if chúng tôi if

2. if … else…end if

3. if …elseif…else…end if

1.if chúng tôi if

Một câu lệnh If bao gồm một biểu thức Boolean theo sau bởi một hoặc nhiều câu lệnh. Nếu điều kiện được gọi là True, các câu lệnh trong If điều kiện được thực thi. Nếu điều kiện được cho là Sai, các câu lệnh sau vòng lặp If được thực thi.

if(biểu thức điều kiện) then     khai báo 1     …..     …..     khai báo n End if

Sơ đồ mô tả:

Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong hai số cho trước

VBA code:

Dim x As Integer Dim y As Integer

x = 234 y = 32

Khi chạy run sẽ cho kết quả là : X la so lon hon Y

2. if … else…end if

Một câu lệnh If bao gồm một biểu thức Boolean theo sau bởi một hoặc nhiều câu lệnh. Nếu điều kiện được gọi là True, các câu lệnh trong If điều kiện được thực thi. Nếu điều kiện được cho là Sai, các câu lệnh trong Phần khác được thực thi.

Cú pháp:

If(biểu thức điều kiện) Then khai báo 1 ..... ..... khai báo n Else khai báo 1 ..... .... Khai báo n End If

Sơ đồ :

Ví dụ: So sánh hai số x,y cho trước:

Dim x As Integer Dim y As Integer

x = 234 y = 324

Khi Run sẽ cho kết quả: Y lon hon X

3.if …elseif…else…end if

Một câu lệnh If được theo sau bởi một hoặc nhiều câu lệnh Else If bao gồm các biểu thức boolean và sau đó là một câu lệnh khác mặc định, sẽ thực thi khi tất cả các điều kiện trở thành sai.

Cú pháp:

If(biểu thức điều kiện) Then khai báo 1 ..... ..... Khai báo n ElseIf ( biểu thức điều kiện ) Then Khai báo 1 ..... .... Khai báo n ElseIf ( biểu thức điều kiện ) Then Khai báo 1 ..... .... Khai báo n Else Khai báo 1 ..... .... Khai báo n End If

Sơ đồ mô tả:

Ví dụ: so sánh hai số x, y cho trước:

Dim x As Integer Dim y As Integer

x = 234 y = 234

Khi Run trong VBA Editor sẽ cho kết quả là: X bang Y

Bài 12 – Kiểu Dữ Liệu Và Cách Định Dạng – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel

1.Kiểu chuỗi

Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký hiệu từ a đến z, từ A đến Z và các phím số trên bàn phím ngoài ra nó còn có một số các ký hiệu trên bàn phím.

Dữ liệu loại chuỗi thường được dùng để mô tả, giải thích các thành phần cho rõ ràng nó không dùng trong tính toán.

Nếu các kiểu dữ liệu được nhập vào không hợp lệ thì Excel tự động chuyển các dữ liệu này thành dữ liêu loại chuỗi.

Dữ liệu loại chuỗi khi đứng trong công thức phải được rào trong cặp dấu nháy kép (” “).

Khi muốn thể hiện số dưới dạng ký tự, bạn nhập thêm dấu nháy đơn (‘) trước dữ liệu chuỗi dạng số.

2.Kiểu ngày tháng

Kiểu dữ liệu ngày tháng được thể hiện ngày tháng năm giờ phút giây hay tháng ngày năm… cách thể hiện ngày tháng tuỳ theo sự lựa chọ của chúng bạn

Chọn cách thể hiện ngày tháng Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.

Hộp thoại xuất hiện bạn chọn tới Tab Number.

+ Category: Chọn mục Date

+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese

+ Type: Chọn kiểu ngày tháng cần định dạng.

Chọn cách thể hiện giờ

Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.

Hộp thoại xuất hiện bạn chọn tới Tab Number

+ Category: Chọn mục Time

+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese

+ Type: Chọn kiểu thời gian cần định dạng.

Một số dạng thể hiện.

– Thể hiện của ngày tháng

m/d/yy

d- mmm- yy

d- mmmm

mmm- yy

– Thể hiện của giờ phút giây

h:mm AM/PM

h:mm:ss AM/PM

h:mm

h:mm:ss

m/d/yy h:mm

3. Kiểu dữ liệu Formula

Kiểu dữ liệu dạng công thức bắt buộc đầu tiên phải là dấu bằng (=), tiếp theo sau là các hằng, biến, hàm và kết hợp với các toán tử (số học, luận lý, quan hệ).

Trong ô có kiểu dữ liệu dạng công thức, sau khi chuyển con trỏ qua ô khác thì Excel chỉ hiển thị kết quả tính toán của công thức chứ không hiển thị công thức.

4. Kiểu số học

Kiểu dữ liệu này bao gồm các phím số từ 0 đến 9 và các ký hiệu như + , – , * , (), ., =, $, %.

Dữ liệu kiểu số mặc nhiên được canh phải trong ô, nếu độ dài của số lớn hơn độ rộng của ô thì nó tự động chuyển sang hiển thị kiểu khoa học (số mũ) hoặc hiển thị trên các ô ký tự (###), lúc này bạn chỉ cần nới rộng ô.

Để định dạng cho dữ liệu kiểu số bạn thực hiện như sau:

– Chọn ô hoặc nhóm ô cần định dạng dữ liệu, nhấp phải chuột chọn Format Cells.

Hộp thoại Format Cells xuất hiện bạn chọn tới Tab Number.

– Để định dạng cho dữ liệu theo dạng số bạn chọn giá trị Number trong mục Category.

+ Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy.

+ Use 1000 Separator (,): Tích chọn mục này để phân cách chữ số hàng nghìn.

+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu

– Để định dạng dữ liệu dạng tiền tệ trong mục Category bạn nhấp chọn mục Curency.

 + Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy.

+ Symbol: Biểu tượng của loại tiền tệ.

+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu.

– Để dịnh dạng dữ liệu kiểu phần trăm bạn chọn Percentage trong mục category:

+ Decimal palces: Số chữ số sau dấu phẩy.

5. Kiểu mảng

Bạn có thể sử dụng công thức mảng (Array formula) để thiết kế công thức vốn cho ra nhiều kết quả.

Công thức mảng làm việc với hai hoặc nhiều tập hợp giá trị khác nhau gọi là đối số của mảng, nó sẽ cho ra một hay nhiều kết quả khác nhau.

Nội dung của mảng có thể chứa giá trị số, chuỗi, các giá trị luận lý hoặc giá trị lỗi.

+ Giá trị số trong mảng bao gồm các giá trị số nguyên, số thập phân hay số kỹ thuật.

+ Chuỗi trong mảng phải nằm trong cặp dấu nháy kép.

+ Giá trị luận lý là Ture hoặc False.

Trong mảng không có những ký hiệu đặc biệt như %, $…

Mảng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: Một ma trận hàng thể hiện qua mảng như sau: (1,2,3,4,5,6,7,8,9)

Các đối số của mảng phải có kích thước hàng, cột bằng nhau.

Bài 5 – Khái Niệm Về Cell (Ô) Trong Excel – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel

1- Giới thiệu

Bất cứ khi nào làm việc với Excel, bạn sẽ cần nhập thông tin – hoặc nội dung– vào các ô (cell). Các ô là các khối xây dựng cơ bản của một bảng tính. Bạn sẽ cần phải học những khái niệm cơ bản về các ô và nội dung ô để tính toán, phân tích và sắp xếp các dữ liệu trong Excel.

2- Tìm hiểu về các Cell (ô) Excel

Mỗi bảng tính được tạo thành từ hàng ngàn hình chữ nhật, được gọi là các ô. Một ô là giao điểm của một hàng và một cột – nói cách khác, nơi một hàng và cột giao nhau.

Dải ô A1:A8

2.1 – Chọn một ô:

Để nhập hoặc chỉnh sửa nội dung ô, đầu tiên bạn cần chọn ô đó.

1. Nhấp vào một ô để chọn nó. Trong ví dụ, chúng tôi chọn ô D9.

2. Một đường viền sẽ xuất hiện xung quanh ô đã chọn và tiêu đề cột và tiêu đề các dòng sẽ được đánh dấu. Ô sẽ vẫn được chọn cho đến khi bạn nhấp vào một ô khác trong bảng tính.

Ngòai ra, bạn cũng có thể chọn các ô bằng cách sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.

2.2 – Chọn một range (dải ô):

Đôi khi, bạn có thể muốn chọn một nhóm lớn hơn các ô hoặc một dải ô.

1. Nhấp và kéo chuột cho đến khi tất cả các ô bên cạnh bạn muốn chọn được đánh dấu. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô B5:C18.

2. Nhả chuột để chọn dải ô mong muốn. Các ô sẽ vẫn được chọn cho đến khi bạn nhấp vào một ô khác trong bảng tính.

Bất kỳ thông tin nào bạn nhập vào bảng tính sẽ được lưu trữ trong một ô. Mỗi ô có thể chứa các loại nội dung khác nhau, bao gồm văn bản, định dạng, công thức và chức năng.

Văn bản: Các ô có thể chứa văn bản, chẳng hạn như chữ cái, số và ngày tháng.

1. Nhấp vào một ô để chọn nó. Trong ví dụ, chúng tôi chọn ô F9.

2. Nhập một cái gì đó vào ô đã chọn, sau đó nhấn Enter trên bàn phím. Nội dung sẽ xuất hiện trong ô và thanh công thức (formula bar). Bạn cũng có thể nhập và chỉnh sửa nội dung ô trong thanh công thức.

1. Chọn (các) ô với nội dung bạn muốn xóa. Trong ví dụ, chúng tôi chọn phạm vi ô A10:H10.

2. Chọn lệnh Clear (Xoá) trên tab Home, sau đó nhấp Clear Contents (Xóa nội dung).

3. Nội dung ô sẽ bị xóa.

3.3 – Xóa ô:

Có một sự khác biệt quan trọng giữa việc xóa nội dung của một ô và xoá ô đó. Nếu bạn xóa toàn bộ ô, các ô bên dưới nó sẽ dịch chuyển để lấp đầy khoảng trống và thay thế các ô đã xoá.

1. Chọn (các) ô mà bạn muốn xóa. Trong ví dụ, chúng tôi sẽ chọn dải ô A10:H10.

2. Chọn lệnh Delete từ tab Home trên thanh Ribbon.

3. Các ô bên dưới sẽ thay đổi và lấp đầy khoảng trống.

Excel 2016 cho phép bạn sao chép nội dung đã được nhập vào bảng tính và dán nội dung đó vào các ô khác, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

1. Chọn (các) ô mà bạn muốn sao chép. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô F9.

2. Nhấp vào lệnh Copy (Sao chép) trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + C trên bàn phím.

3. Chọn (các) ô mà bạn muốn dán nội dung. Trong ví dụ, chúng tôi chọn F12:F17. (Các) ô đã được sao chép sẽ có một ô bao quanh bởi các đường thẳng nét đứt.

4. Nhấp vào lệnh Paste (Dán) trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + V trên bàn phím.

5. Nội dung sẽ được dán vào các ô đã chọn.

Bạn cũng có thể truy cập các tùy chọn dán bổ sung, đặc biệt thuận tiện khi làm việc với các ô chứa công thức hoặc định dạng. Chỉ cần nhấp vào mũi tên thả xuống trên lệnh Paste để xem các tùy chọn này

Thay vì chọn lệnh từ thanh công cụ Ribbon, bạn có thể truy cập nhanh chóng các lệnh bằng cách nhấp chuột phải. Đơn giản chỉ cần chọn (các) ô bạn muốn định dạng, sau đó nhấp chuột phải. Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện, nơi bạn sẽ tìm thấy một số lệnh giống trên thanh Ribbon.

Không giống sao chép và dán, trùng lặp nội dung ô, việc cắt cho phép bạn di chuyển nội dung giữa các ô.

1. Chọn (các) ô bạn muốn cắt. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô G5:G6.

2. Nhấp chuột phải và chọn lệnh Cut (Cắt). Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lệnh trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + X trên bàn phím.

4. Nhấp chuột phải và chọn lệnh Paste. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lệnh trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + V trên bàn phím.

5. Nội dung cắt sẽ được lấy ra từ các ô ban đầu và dán vào các ô được chọn.

Thay vì cắt, sao chép và dán, bạn có thể kéo và thả các ô di chuyển nội dung của chúng.

1. Chọn (các) ô bạn muốn di chuyển nội dung. Trong ví dụ, chúng tôi chọn dải ô H4:H12.

2. Di chuột qua đường biên giới của các ô được chọn cho đến khi trỏ chuột thay đổi thành con trỏ với bốn mũi tên (như hình dưới).

4. Nhả chuột. Các ô sẽ bị bỏ trong vị trí đã chọn.

Nếu bạn đang sao chép nội dung ô sang các ô bên cạnh trong cùng một hàng hoặc cột, thì việc sử dụng chức năng fill handle là một sự thay thế hữu ích cho các lệnh sao chép và dán.

1. Chọn (các) ô chứa nội dung bạn muốn sử dụng, sau đó di chuột qua góc dưới bên phải của ô để fill handle xuất hiện.

3. Nhả chuột để lấp đầy ô đã chọn.

3.9 – Tiếp tục một chuỗi với fill handle:

Fill handle cũng có thể được sử dụng để tiếp tục một chuỗi. Bất cứ khi nào nội dung của một hàng hoặc cột theo thứ tự tuần tự, như các con số (1, 2, 3) hoặc ngày (Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư), chức năng fill handle có thể đoán cái gì sẽ đến tiếp theo trong chuỗi. Trong hầu hết các trường hợp, bạn cần phải chọn nhiều ô trước khi sử dụng fill handle để giúp Excel xác định thứ tự hàng loạt. Hãy nhìn vào ví dụ bên dưới:

1. Chọn dải ô chứa chuỗi bạn muốn tiếp tục. Trong ví dụ, chúng tôi sẽ chọn E4:G4.

2. Nhấp và kéo chốt để tiếp tục chuỗi.

3. Nhả chuột. Nếu Excel hiểu chuỗi, nó sẽ được tiếp tục trong các ô đã chọn. Trong ví dụ, Excel đã thêm Phần 4, Phần 5 và Phần 6 vào H4:J4.

Bạn đang đọc nội dung bài viết 20.Hàm Xử Lý Date() Và Time() Trong Vba – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!