Đề Xuất 3/2023 # 8 Thủ Thuật Word Hữu Dụng Cho Dân Văn Phòng # Top 9 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # 8 Thủ Thuật Word Hữu Dụng Cho Dân Văn Phòng # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 8 Thủ Thuật Word Hữu Dụng Cho Dân Văn Phòng mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Microsoft Word là công cụ gắn bó mật thiết với mỗi người dân công sở. Việc tối ưu trong lúc soạn thảo là hết sức cần thiết, giúp rút ngắn thời gian làm việc. Do đó, hiểu rõ một số thủ thuật word trong lúc soạn thảo văn bản rất hữu ích, đặc biệt là người thường xuyên phải soạn báo cáo, hợp đồng. VPA đã tổng hợp những thủ thuật word hay và bổ ích, mời các bạn cùng xem qua

8 thủ thuật Word không phải ai cũng biết

1/ Chuyển đổi nhanh một đoạn văn hay câu chữ từ chữ viết thường sang chữ viết IN HOA

Đôi khi bạn sẽ gặp trường hợp: Khi hoàn thành soạn thảo một đoạn văn bản, bạn chợt nhận ra ưu cầu của nó là IN HOA toàn đoạn. Lúc này, gõ lại sẽ rất mất thời gian và công sức của bạn. Nhưng với 1 thao tác chưa tới 3s, bạn sẽ có thể chuyển toàn bộ đoạn chữ thường thành chữ viết IN HOA.

Ngay lập tức bạn đã chuyển đổi toàn bộ văn bản đã chọn từ chữ thường sang chữ viết IN HOA

Bắt đầu trình phiên bản MS Word 2013, Microsoft đã tích hợp thêm bộ engine phiên dịch Microsoft Translator. Mặc dù không thể tối ưu bằng Google Translate, nhưng trong trường hợp khẩn cấp, bạn vẫn có thể sử dụng Microsoft Translator

Chọn đoạn văn bản hay câu chữ dịch

Sau khi chọn xong ngôn ngữ, nhấn mũi tên xanh để tiền hành dịch thuật. Lúc này MS word sẽ xác nhận bạn có muốn tiếp tục trên trang web không, chọn YES.

Ngay lúc này đoạn văn bản của bạn sẽ được chuyển đến web dịch, kèm theo đó là nội dung đã được dịch sẵn

Đây là thủ thuật word rất được hay sử dụng trong Word và Excel.

Bạn sử dụng tổ hợp phím: SHIFT + ALT + D

Bạn sử dụng tổ hợp phím: SHIFT + ALT + T

Theo cách truyền thống, bạn sẽ phải dùng phím PrintScreen trên bàn phím, sau đó dùng 1 phần mềm chỉnh sửa ảnh và Paste vào, sau đó điều chỉnh cắt xén hình cho phù hợp. Từ phiên bản MS Word 2013, Word hỗ trợ bạn chèn nhanh hình ảnh của một cửa sổ ứng dụng đang chạy trên máy tính vào văn bản đang soạn thảo.

Ngay lúc nào MS word sẽ hiện những ứng dụng đang chạy trên Windows. Bạn chỉ cần bấm vào hình cần chụp, ngay lập tức nó sẽ xuất hiện trên văn bản của bạn

Nếu như ở những phiên bản trước đây, bạn phải bôi trắng đoạn văn bản muốn ẩn đi. Cách này rất cổ định và thường dễ bị phát hiện bằng cách bôi đen đoạn chữ trắng đó. Ngoài ra nó sẽ không tự nhiên, chừa 1 khoảng trắng dài. Từ phiên bản MS Word 2013, tính năng này đã được tích hợp và tối ưu hơn so với cách truyền thống.

Lúc này đoạn văn bản bạn cần ẩn sẽ biến mất không để lại giấu vết.

Để xem lại đoạn văn bản này các bạn phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8 để hiện toàn bộ nội dung ẩn có trong văn bản lên.

Thông thường, bạn không thể chỉnh sửa được file PDF. Thông thường, đa số người dùng thường dùng phần mềm thứ ba để chuyển từ file PDF về file Word để dễ chỉnh sửa. Nhưng từ MS 2013, việc chỉnh sửa file PDF dễ dàng hơn bao giờ hết.

Bấm chuột phải vào file PDF cần chỉnh sửa.

Đây là thủ thuật Word rất hữu dụng mà mọi người thường bỏ qua. Thông thường, khi muốn gõ văn bản tại một vị trí bất kì, người soạn thảo thường di chuyển con trỏ chuột tới dòng mình cần gõ, sau đó dùng phím cách di chuyển con trỏ tới vị trí cần soạn thảo.

Rê chuột tới vị trí cần soạn thảo.

Sau đó nhấp đúp chuột vào vị trí đó, lúc này con trỏ chuột lập tức xuất hiện tại vị trí bạn mong muốn.

Chắc hẳn ai cũng đã gặp trường hợp văn bản soạn thảo của mình khi mang ra tiệm photo hay sử dụng trên máy tính khác bị nhảy lỗi font, định dạng. Và bạn phải mất thời gian để chỉnh sửa nó về định dạng ban đầu. Tuy nhiên một số phiên bản Word cũ lại không nhận điện được các bản Word từ phiên bản mới hơn. Để khắc phục điều này, MS Word 2013 đã tích hợp chức năng kiểm tra sẵn trong ứng dụng của mình

Lúc này word sẽ kiểm tra cho bạn những phần nào trong văn bản của bạn không tương thích so với phiên bản cũ và liệt kê ra cho bạn chỉnh sửa.

Hy vọng rằng với những thủ thuật Word đơn giản kể trên sẽ phần nào giúp ích cho công việc soạn thảo văn bản của bạn nhanh và chuyên nghiệp hơn.

Những Thủ Thuật Dành Riêng Cho Dân Kế Toán Và Văn Phòng

Biết và Sử dụng thủ thuật sẽ giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian, bên cạnh đó còn hướng đến bạn sự chuyên nghiệp hơn 🙂

Mail merge – trộn thư, là tính năng hữu ích trong Microsoft Word, tính năng này giúp các bạn giảm thiểu thời gian khi làm hợp đồng lao động, phiếu lương, thư mời, thông báo, thư cảm ơn,… và có thể in hàng loạt chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.

Xem hướng dẫn cách trộn thư:

Hướng dẫn cách sử dụng trộn thư (mail merge) để tạo hợp đồng lao động, xuất phiếu lương cho nhân viên, thư mời, thông báo,…

2/ Chèn file pdf hoặc word vào file excel Do nhu cầu công việc cần liên kết các file với nhau nên đôi lúc chúng ta cần chèn file word hay pdf vào bảng tính excel, vì vậy Webketoan sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ thực hiện theo đường dẫn sau:

Hướng dẫn cách chèn file pdf hoặc word vào file excel

3/ Tạo ghi chú ghi nhớ công việc trên màn hình máy tính

Thông thường chúng ta thường hay sử dụng giấy ghi nhớ để lưu lại hay ghi nhớ công việc, lịch hẹn,…. Tuy nhiên việc này sẽ bất tiện khi chúng ta làm việc thường xuyên trên máy tính

Sticky Notes là tiện ích được tích hợp sẵn trong hệ thống Windows giúp bạn tạo các ghi chú trên Desktop nhằm ghi lại các hoạt động, sự kiện, nhiệm vụ, … Nhờ có nó bạn sẽ không phải lo sẽ bỏ lỡ cuộc hẹn, sự kiện quan trọng nào.

Để xem hướng dẫn, vui lòng nhấn vào đường dẫn:

Hướng dẫn cách tạo ghi chú ghi nhớ công việc trên màn hình máy vi tính

4/ Thu hồi, lấy lại email đã gởi trong gmail

Email là 1 công cụ hữu ích trong việc trao đổi thư từ với nhau thông qua Internet, trong rất nhiều trường hợp như: công việc, học tập, giao lưu… Nếu bạn từng soạn email, rất có thể đôi khi sau khi nhấn nút gửi xong rồi chợt phát hiện ra một số sai sót, thiếu phần nào đó có thể gây hiểu lầm hoặc ảnh hưởng tới công việc. Lúc đó bạn tự hỏi, làm sao để xóa, hủy, thu hồi email đã gửi mà người nhận không nhận được nữa?

Hoàn tác thư đã gởi là một trong những chức năng tiện ích của Gmail, nó giúp chúng ta thu hồi lại email đã gởi nhanh chóng, tuy nhiên tính năng này của Gmail không được bật sẵn, vì thế chúng ta phải tiến hành thiết lập.

Để xem hướng dẫn, độc giả nhấn vào đường dẫn sau:

Hướng dẫn cách thu hồi, lấy lại email đã gởi trong gmail

5/ Đánh số tự động cho dòng, cột excel

Như các bạn đã biết, cột STT hầu như không thiếu ở các bảng tính và chúng ta vẫn thường hay dùng là nhập 2 số thứ tự đầu (ví dụ số 1, 2) sau đó bôi đen cả hai ô đó rồi di chuột đến phía dưới góc bên phải của ô thứ hai khi xuất hiện dấu “+” bạn kéo xuống hết cột muốn đánh số thứ tự. Nhưng cách dùng này sẽ rất bất tiện nếu bảng tính excel của bạn rất dài, nếu kéo hết chắc sẽ là rất mỏi tay 😥

Vì thế, WKT sẽ hướng dẫn các bạn cách đánh số thứ tự dòng, cột tự động 🙂 theo đường dẫn:

Hướng dẫn cách đánh số thứ tự cột, dòng tự động trong excel

6/ Cách in ấn chuyên nghiệp trong excel

7/ Cách đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại

15+ Hàm Cơ Bản Trong Excel Cho Dân Văn Phòng

– Công dụng của hàm Sum: Hàm SUM trong Excel thường được sử dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính. Sử dụng hàm Sum trong Excel giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường

– Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

– Chức Năng: Tính tổng number 1, number 2, …

Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng

– Chú ý:

Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.

Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.

VD1:

=SUM (2, 3, 4) có giá trị bằng 9.

=SUM (2, 3, TRUE) có giá trị bằng 6.

=SUM (“2″,”3”,1) có giá trị bằng 6.

2. Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng

– Công dụng hàm Average: Hàm AVERAGE là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

– Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

Ví dụ: Cho bảng điểm của một số học sinh, tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính trung bình điểm các môn của học sinh

– Công dụng hàm Min/Max: Cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu.– Cú Pháp:

MAX (number 1, number 2, …)

MIN (number 1, number 2, …)

Trong Đó:

Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

– Chức Năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số

Ví dụ:

– Đưa về giá trị lớn nhất trong dãy các số 10, -20, 3, 4, 11

Công thức: MAX (10, -20, 3, 4, 11) = 11.

– Đưa về giá trị nhỏ nhất trong các số: 20, 100, 30, 45.

Công thức: MIN (20, 100, 30, 45) = 20.

4. Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản

– Công dụng hàm Trim: Hàm TRIM là một trong các hàm cơ bản Excel không thể bỏ qua giúp bạn xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn nhập hay dán văn bản từ một cơ sở dữ liệu, một website, một chương trình văn bản khác,… Giả sử, bạn muốn loại bỏ các khoảng trắng trong cột A2, bạn chỉ cần sử dụng hàm TRIM ở ô B2 với công thức: =TRIM(A2). Bạn copy công thức xuống cuối danh sách để có kết quả loại bỏ các khoảng trắng tương tự ở B2.

– Cú Pháp: TRIM(Text)

Trong Đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ

Ví Dụ: Bạn có một bảng tính có cột Họ và Tên chứa các ký tự trắng, bây giờ cần loại bỏ các khoảng trắng này

Để loại bỏ các khoảng trắng, tại ô D6 nhập công thức =TRIM(A6) ta được kết quả như hình.

5. Hàm COUNT/COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống

– Công dụng hàm Count/Counta: Thay vì đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn có thể sử dụng hàm COUNT. Ví dụ, bạn gõ =COUNT(A1:A20) sẽ cho kết quả có bao nhiêu ô chứa số từ ô A1 đến ô A20 trong bảng tính. Tương tự, hàm COUNTA cũng dùng hỗ trợ đếm ô. Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, COUNTA sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.

Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định

Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

– Cú pháp hàm Count/Counta

Counta (Value1, [value2], [value3],…)

Trong Đó:

Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.

Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.

COUNT(vùng chọn để đếm)

Ý Nghĩa: Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.

Ví dụ:

– Đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt được ký hiệu là “tr”.

Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:

Ta sử dụng công thức tại ô D10 như sau: =COUNTA(A4:D9)

6. Hàm LEN: Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự

– Công dụng hàm Len: Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

– Cú Pháp: LEN (text)

– Trong Đó:

– Chức Năng: Trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống.

Ví dụ :

Đo độ dài của chuỗi “University of Da Nang”.

Công thức tính sẽ là: =LEN (“University of Da Nang”) = 21.

7. Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự

– Công dụng hàm CONCATENATE: Hàm CONCATENATE giúp kết hợp nội dung của các ô với nhau. Ví dụ, bạn muốn kết hợp các ô tên, tên đệm, họ thành một ô thể hiện tên gọi hoàn chỉnh, bạn sử dụng hàm CONCATENATE và di chuyển đếm các ô cần kết hợp là có kết quả như mong muốn. Để tạo khoảng cách hoặc dấu chấm, dấu phẩy,… giữa các ô kết hợp, bạn chỉ việc đưa dấu chấm, dấu phẩy, để trống,… vào dấu ngoặc kép.

– Cú Pháp: CONCATENATE (text 1, text 2, …)

– Trong Đó:

Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.

Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

– Chức Năng: Dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.

= CONCATENATE (B1,” “,C1): Mark Twain

= CONCATENATE (A2,” “,A1,” is “,A3,” USD”): Kawasaki Z250 price is 3365 USD.

= CONCATENATE (B2,” & “,C2): Phineas & Ferb.

8. Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel

– Công dụng hàm Days: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel

– Cú pháp: DAYS(end_date, start_date).

Trong đó:

end_date: Là ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.

start_date: Là ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.

– Chú ý:

Nếu end_date và start_date ở dạng văn bản hàm tự động chuyển sang định dạng ngày bằng cách sử dụng hàm DATEVALUE(date_text) rồi tính toán.

Ví dụ: Tính số năm công tác của các nhân viên dựa vào hàm Days().

– Công dụng Hàm NETWORKDAYS: Thay vì dùng cách thủ công như đếm tay để tính số ngày làm việc. Excel hỗ trợ cho bạn một hàm NETWORKDAYS tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.

– Cú Pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])

– Chức Năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

Ví dụ: Ta có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:

10. Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại

– Công dụng của hàm Now: Nếu bạn muốn hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc muốn tính toán dựa trên thời gian hiện tại thì hàm NOW là giải pháp dành cho bạn.

– Cú Pháp: = NOW ()

Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số.

Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không cập nhật liên tục.

– Chức Năng: Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.

Ví dụ: Bây giờ là 10 giờ 30 phút ngày 14/08/2014. Khi viết cú pháp hàm =NOW() cho ô B6 sẽ trả về giá trị chính xác giờ phút ngày tháng năm hiện hành.

Dạng thức: =CHOOSE(vị trị chuỗi kí tự, chuỗi thứ nhất, chuỗi thứ hai,…)

ví dụ: Cho dữ liệu các ô: B1=”Toan”; B2=”Van”; B3=”Ngoai Ngu”; B4=”Tin hoc”

=CHOOSE(3,B1,B2,B3,B4) = Ngoai Ngu

12. Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)

Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)

Hàm MATCH sẽ đem “giá trị dò” dò tìm trong bảng (bảng là dãy ô nằm trên một dòng hoặc trên một cột). Nếu tìm thấy sẽ trả về thứ tự của ô được tìm thấy nằm trong bảng. Nếu bảng là cột thì sẽ trả về số dòng, nếu bảng là dòng sẽ trả về số cột. Hàm MATCH có 3 cách dò thể hiện bởi 3 giá trị sau:

0: bảng không cần được sắp xếp, hàm MATCH sẽ có kết quả nếu tìm được đúng giá trị đem dò, ngược lại trả về #N/A.

1: bảng phải được sắp xếp tăng. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị lớn nhất trong bảng và nhỏ hơn “giá trị dò”.

-1: bảng phải được sắp xếp giảm. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị nhỏ nhất trong bảng và lớn hơn “giá trị dò”.

ví dụ: =MATCH(5,{3,7,5,8},0) = 3 hoặc =MATCH(5,{3,5,7,8},1) = 2

hoặc =MATCH(5,{8,7,5,3},-1) = 3

13. Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)

Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)

Hàm INDEX trả về giá trị của ô trong bảng được xác định bởi giao giữa dòng và cột. Dòng đầu tiên trong bảng là dòng số 1, cột đầu tiên trong bảng là cột số 1.

Ví dụ: INDEX(A1:C5,2,3) sẽ trả về giá trị là giá trị của ô được xác định bởi giao của dòng số 2 và cột số 3 trong bảng tức là giá trị của ô C3.

14. Hàm VLOOKUP hay còn gọi là hàm tham chiếu cột

– Khác với hàm if, hàm vlookup hay còn gọi là hàm tham chiếu cột, nó lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện dò tìm ở bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Chú ý: Bài toán về hàm vlookup thường cho ra khi bắt ta tham chiếu cột từ một bảng phụ cho trước.

Cú pháp hàm excel nâng cao – vlookup: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)

Giải thích cú pháp:

lookup_value: là giá trị để tham chiếu có thể là một ký tự, chuỗi ký tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.

row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ

Ví dụ hàm vlookup trong excel

Ví dụ 1: Hãy điền tên vào cột tên hàng dựa vào ký tự của cột mã hàng lấy tham chiếu từ bảng phụ.

Tóm tắt ngắn ví dụ: nghĩa là bạn nhìn cột mã hàng ở bảng chính nó sẽ trùng với mã hàng ở cột bảng phụ bây giờ mình phải làm thế nào để từ dữ liệu cột mã hàng bảng chính tham chiếu xuống bảng phụ cho nó hiểu G =”Gà”, V=”Vịt”, C=”Chó” để điền vào cột tên hàng ở bảng chính.

Từ ví dụ ta có công thức =VLOOKUP(C6,$B$11:$C$14,2,0)

Bạn nhìn màu từ công thức trong hình và xem mình lấy hay quét dữ liệu như thế nào.

C6 (lookup_value): giá trị để tham chiếu nó là 1 ký tự trùng với ký tự từ bảng phụ

2 (row_index_num): do lấy dữ liệu cột thứ 2 của bảng phụ lên là ,2. Nếu lấy cột thứ 3 thì , 3 hoặc ,4 ,5 ,6…

Lưu ý: Bài toán ít khi cho ở dạng ví dụ 1 mà thường cho ở dạng ví dụ 2 sau đây thường kết hợp với một hàm khác nữa như hàm left, hàm right, hàm mid… thì mới tham chiếu được ký tự và điền vào bảng chính được.

15. Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP (giá trị tìm, mảng giá trị, chỉ số dòng) (kết quả sẽ trả về giá trị của một ô)

Hàm HLOOKUP là hàm excel nâng cao dùng dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nó sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà chúng ta chỉ định. Hàm HLOOPUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu phụ.

Cú Pháp: Hlookup (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm) Giải thích:

Giá trị tìm kiếm: giá trị dùng để tìm kiếm, có thể là một chuỗi ký tự, một tham chiếu, một giá trị nào đó của bảng chính. Giá trị này phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.

Vùng dữ liệu tìm kiếm: Vùng chứa dữ liệu cần tìm. Vùng chứa dữ liệu tìm kiếm này thường nằm ở bảng phụ. Lưu ý: trong vùng dữ kiệu tìm kiếm này phải chứa giá trị tìm kiếm

Hàng trả về giá trị tìm kiếm: giá trị lấy ở hàng thứ mấy trong bảng phụ

Tham số: muốn tìm chính xác hay tương đối. Tham số này điền “0” nếu bạn muốn dò tìm chính xác, điền số “1” nếu muốn dò tìm giá trị tương đối.

Nắm vững các hàm cơ bản trong Excel này sẽ giúp các bạn tự tin, thành thạo hơn trong các công việc hành chính, kế toán,… Nếu bạn là một người bận rộn, công việc của bạn gắng liền với Excel nhưng lại không có thời gian đi học thì bạn có thể tham khảo 3 khóa học online chuyên sâu về Excel, tính ứng dụng thực tế cao và đang có chương trình ưu đãi học phí tại Kyna.

Thành Thạo Excel 2010 trong 10 giờ (299.000đ – Giá gốc 500.000đ)

Quản lý dữ liệu có hệ thống

Luyện tập nhuần nhuyễn các hàm từ cơ bản đến nâng cao

Cách làm biểu đồ, báo cáo thống kê chuyên nghiệp

Nhân đôi hiệu suất công hiệu bằng các thủ thuật

Học Excel từ công việc thực tế (251.000đ – Giá gốc 400.000đ)

Bảng tính lương cho công ty, lương cuối tháng

Bảng tính chi phí thuê khách sạn, tiền thuê kho, cước phí vận tải,…

Bảng thuế nhập khẩu

Bảng theo dõi tình hình bán hàng

Bảng báo cáo bán hàng, tình hình bán hàng, chi tiết hàng bán

Báo cáo doanh số nhập hàng, hóa đơn mua hàng, quản lý nhà sản xuất,…

Báo cáo doanh thu sản phẩm bán hàng, quản lý sổ bán hàng

Học Excel ứng dụng trong thực tiễn chuyên sâu (280.000đ – Giá gốc 400.000đ)

Học chuyên sâu về công việc quản lý tùy theo ngành

Bảo mật file Excel

Tạo liên kết dữ liệu trong và ngoài file Excel

Ràng buộc dữ liệu Data Validation

Các loại bảng thống kê nâng cao

Kyna.vn sưu tầm

Cách Tính Hàm Căn Bậc N Trong Excel Cho Dân Văn Phòng

Công Nghệ

Trong toán học, nếu như bạn muốn tính căn bậc n cho 1 số nào đó. Bạn chỉ cần sử dụng một số phép tính toán thủ công đơn giản là xong. Vậy, khi bạn muốn tính căn bậc n trong excel thì phải làm như thế nào? Thì bạn sẽ phải sử dụng đến hàm căn bậc n trong excel có sẵn.

Đây cũng chính là thắc mắc mà dân văn phòng thường xuyên làm việc với Excel đặt ra. Vì thế, bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính căn bậc 2 bằng hàm trong Excel. Nhưng trước tiên tìm hiểu về cách tính này. digitalfuture muốn bạn tìm hiểu về cách tính hàm căn bậc 2 trong Excel.

Hàm tính căn bậc 2 trong Excel

Trong Excel có một hàm chuyên dùng để tính căn bậc 2 của 1 số đơn giản nào đó. Đó chính là hàm SQRT – Đây là hàm được sử dụng trong nhiều bài toán đơn giản. Chẳng hạn như bài toán về phép chia, tính tổng Sum…

Đặc biệt là bài toán tính căn bậc 2 trong Excel. Bởi vậy, khi bạn hiểu rõ được ý nghĩa của các hàm trong Excel. Việc tính toán sẽ trở lên đơn giản và nhẹ nhàng hơn rất nhiều.

Trong excel có rất nhiều hàm phục vụ công việc trong đó hàm random trong excel được dân kế toán và văn phòng sử dụng rất nhiều. Đây là các hàm tạo số ngẫu nhiên như tỷ lệ rủi ro, số liệu bảng mẫu,…mang lại hiệu quả cao trong công việc.

Cú pháp đơn giản để tính căn bậc 2 của một số bất kỳ được viết như sau: = SQRT(số). Chẳng hạn như:

Ví dụ như khi bạn muốn tính căn bậc 2 của số 25.

Bạn sẽ nhập vào công thức ở ô C2 = SQRT(A2).

Sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả là 5.

Nếu trong trường hợp bạn muốn tính căn bậc 2 của một số âm nào đó. Nếu bạn áp dụng cách tính trên thì kết quả trả về sẽ bị lỗi. Lúc này, bạn cần phải sử dụng tính năng ABS để tính toán. Như vậy, khi bạn hiểu về cách tính căn bậc 2 trong Excel. Bạn sẽ dễ dàng hình dung về căn bậc n và hàm căn bậc n trong excel là gì?

Hàm căn bậc n trong Excel

Chúng ta đều biết rằng, căn còn được viết theo kiểu lũy thừa của số căn đó. Đó là: Căn bậc n của = lũy thừa 1/n. Tuy nhiên, khi bạn muốn tính được căn bậc n trong excel theo cách này. Bạn cần phải tính được lũy thừa bằng hàm Power.

Hàm Power tính lũy thừa ra sao?

Power hay còn được gọi là hàm mũ trong Excel. Hàm này được dùng để tính lũy thừa của bất cứ số nào mà bạn muốn. Cách tích lũy thừa 1 số bằng hàm Power được thực hiện với cú pháp sau:

Cú pháp = Power(Number,power).

Trong đó: Number: Cơ số và Power là số mũ.

Ví dụ: Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =Power(A2,B3) như hình dưới

Download Giáo trình tự học Hàm Excel 2010 pdf+word miễn phí

Lúc này, bạn sẽ nhận về được kết quả như hình dưới.

Tuy nhiên, người dùng có thể sử dụng phím trên bàn phím để thao tác nhanh hơn. Đó là: Bạn dùng ký tự “^” để tính số mũ. Chẳng hạn:

Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =A2^B3 như hình dưới

Lúc này khi bạn đã tính được lũy thừa của một số nào đó. Thì việc bạn sử dụng hàm căn bậc n trong excel cũng bằng Power như sau

Hàm Power tính căn bậc n trong Excel rao sao?

Từ công thức toán trên, bạn hoàn toàn có thể tính được căn của 1 số bất kỳ. Đó là:

Tính căn bậc 2 = Power (number,(½)) hoặc Number^(½).

Tính căn bậc 3 = Power (number,(1/3)) hoặc Number^(1/3).

Tính căn bậc 4 = Power (number,(1/4)) hoặc Number^(1/4).

………….

Tính căn bậc n = Power (number,(1/n)) hoặc Number^(1/n).

Bạn đang đọc nội dung bài viết 8 Thủ Thuật Word Hữu Dụng Cho Dân Văn Phòng trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!