Đề Xuất 6/2023 # 99 Phím Tắt Trong Excel # Top 11 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # 99 Phím Tắt Trong Excel # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 99 Phím Tắt Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Khi sử dụng các ứng dụng văn phòng như Microsoft Word, Excel một cách thường xuyên, chắc hẳn bạn sẽ không thể bỏ qua các phím tắt để giúp cho công việc được thực hiện nhanh chóng hơn. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đến bạn đọc bộ sưu tập 99 phím tắt trong excel đầy đủ nhất.

Phím tắt Excel 2007, phím tắt Excel 2010 giúp điều hướng trong bảng tính

Các phím Mũi Tên

Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Page Down / Page Up

Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính

Alt + Page Down / Alt + Page Up

Di chuyển màn hình sang phải / trái trong một bảng tính

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính

Ctrl + phím mũi tên

Di chuyển đến các ô rìa của khu vực chứa dữ liệu

Home

Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính

Ctrl + Home

Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính

Ctrl + End

Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính

Ctrl + f

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find)

Ctrl + h

Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Shift + F4

Lặp lại việc tìm kiếm trước đó

Ctrl + g (hoặc f5 )

Hiển thị hộp thoại ‘Go to’

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải

Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó

Alt + mũi tên xuống

Hiển thị danh sách AutoComplete

Làm việc với dữ liệu được chọn

Chọn các ô

Phím Shift + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ hàng

Ctrl + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ cột

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao)

Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động

Ctrl + a (hoặc ctrl + phím Shift +phím cách)

Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)

Ctrl + phím Shift + Page Up

Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel

Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn

Ctrl + phím Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up

Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình

Phím Shift + Home

Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng

Ctrl + Shift + Home

Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính

Ctrl + Shift + End

Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Quản lý trong các vùng lựa chọn

F8

Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím shift

Shift + F8

Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn

Enter / phím Shift + Enter

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn

Esc

Hủy bỏ vùng đang chọn

Chỉnh sửa bên trong ô

Shift + mũi tên trái  /  Shift +Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải

Ctrl + Shift + Mũi tên trái/ Ctrl + Shift + Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải

Shift + Home /  Shift + End

Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô

Các phím tắt trong Excel 2007, excel 2010 để chèn và chỉnh sửa dữ liệu

Phím tắt Undo / Redo

Ctrl + z

Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo

Ctrl + y

Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo

Làm việc với Clipboard

Ctrl + c

Sao chép nội dung của ô được chọn

Ctrl + x

Cắt nội dung của ô được chọn

Ctrl + v

Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn

Ctrl + Alt + v

Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong

F2

Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng

Alt + Enter

Xuống một dòng mới trong cùng một ô

Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới

Shift + Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên

Tab /Shift + Tab

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái

Esc

Hủy bỏ việc sửa trong một ô

Backspace

Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọnDelete

Delete

Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn

Ctrl + Delete

Xóa văn bản đến cuối dòng

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy)

Chèn ngày hiện tại vào ô

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm)

Chèn thời gian hiện tại

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn

Ctrl + d

Copy nội dung ở ô bên trên

Ctrl + r

Copy ô bên trái

Ctrl + “

Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + ‘

Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + –

Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột

Ctrl + Shift + +

Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột

Shift + F2

Shift + f10, sau đó m

Alt + F1

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại

F11

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt

Ctrl + k

Chèn một liên kết

Enter (trong một ô có chứa liên kết)

Kích hoạt liên kết

Ẩn và Hiện các phần tử

Ctrl + 9

Ẩn hàng đã chọn

Ctrl + Shift + 9

Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó

Ctrl + 0 (số 0)

Ẩn cột được chọn

Ctrl +  Shift + 0 (số 0)

Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn

* Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z

Alt + Shift + Mũi tên phải

Nhóm hàng hoặc cột

Alt + Shift + mũi tên trái

Bỏ nhóm các hàng hoặc cột

Định dạng ô

Ctrl + 1

Hiển thị hộp thoại Format

Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm

Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng

Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới

Ctrl + 5

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang

Alt + ‘ (dấu nháy đơn)

Hiển thị hộp thoại Style

 Các định dạng số

Ctrl + Shift + $

Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân

Ctrl + Shift + ~

Áp dụng định dạng số kiểu General

Ctrl + phím Shift + %

Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân

Ctrl + phím Shift + #

Áp dụng định dạng ngày theo kiểu:  ngày, tháng và năm

Ctrl + phím Shift + @

Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM

Ctrl + phím Shift + !

Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm

Ctrl + phím Shift + ^

Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân

F4

Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng

Căn ô

Alt + h, a, r

Căn ô sang phải

Alt + h , a, c

Căn giữa ô

Alt + h , a,  l

Căn ô sang trái

Công thức

=

Bắt đầu một công thức

Alt + =

Chèn công thức AutoSum

Shift + F3

Hiển thị hộp thoại Insert Function

Ctrl + a

Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức

Ctrl + Shift + a

Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức

shift + F3

Chèn một hàm thành một công thức

Ctrl + Shift + Enter

Nhập công thức là một công thức mảng

F4

Sau khi gõ tham chiếu ô (ví dụ: = E3) làm tham chiếu tuyệt đối (= $ E $ 4)

F9

Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính

Shift + F9

Tính toán bảng tính hoạt động

Ctrl + Shift + u

Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức

Ctrl + `

Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị

Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Trong Microsoft Excel 2022

Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc họp.Việc tạo các bản báo cáo như thế trong Excel tốn khá nhiều thời gian và công sức. Vì vậy, với những phím tắt Excel 2016 sẽ giúp thời gian thao tác trên Excel 2016 được giảm đi đáng kể.

Danh sách phím tắt Excel 2016 Phím tắt Excel điều hướng trong bảng tính

– Phím mũi tên: di chuyển giữa các ô trong bảng tính, lên, xuống, phải, trái tùy ý.

– Page Down / Page Up: di chuyển xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Alt + Page Down / Page Up: di chuyển màn hình sang phải / trái trong bảng tính.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển 1 ô sang phải / trái trong bảng tính.

– Ctrl + phím mũi tên: di chuyển đến các ô rìa của vùng chứa dữ liệu.

– Phím Home: di chuyển đến ô đầu tiên của một hàng trong bảng tính.

– Ctrl + Home: di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + End: di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

– Ctrl + G: hiển thị hộp thoại GoTo.

– Ctrl + G, sau đó nhập A50: di chuyển đến dòng 50 trong cột A.

– Ctrl + G, sau đó nhập G1: di chuyển đến dòng 1 trong cột G.

Phím tắt Excel 2016 làm việc với các ô

– Shift + phím mũi tên: chọn nhiều ô trong bảng tính.

– Shift + Page Down / Page Up: mở rộng vùng được chọn xuống cuối / lên đầu bảng tính.

– Ctrl + shift + phím mũi tên: mở rộng vùng lựa chọn sang các ô trống tiếp theo.

– Shift + Home: mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

– Ctrl + A: chọn toàn bộ bảng tính.

– Ctrl + A có dữ liệu gần ô hiện tại: chọn tất cả các ô trong vùng chứa dữ liệu. Kích 2 lần vào đó để chọn toàn bộ mọi thứ.

– Ctrl + Shift + Home: mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

– Ctrl + Shift + End: mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

– Shift + F8: thêm một vùng chọn. Sử dụng phím Shift + F8, di chuyển xung quanh, sử dụng Shift + Arrow Keys để thêm vùng lựa chọn.

– Ctrl + G: Lựa chọn thủ công các hàng/cột thông qua menu GoTo.

A: B chọn cột A đến cột C,

1: 3 chọn hàng từ 1 đến 3,

A1: B3 chọn ô A1 đến B3, …

Phím tắt Excel 2016: chọn cột và hàng

– Shift + Space: chọn tất cả dữ liệu trong hàng.

– Ctrl + Space: chọn toàn dộ dữ liệu trong cột hiện tại.

Phím tắt Excel 2016: thao tác với cột, hàng và ô

– Shift + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một dòng và xóa dòng đó đi.

– Shift + Space, Ctrl + Shift + “+”: chọn một dòng, sau đó chèn thêm một dòng ở phía trên.

– Ctrl + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một hoặc nhiều cột, sau đó xóa cột đó đi.

– Ctrl + Space, sau đó Ctrl + Shift + “+”: chọn một hàng, sau đó chèn thêm một hàng vào phía dưới. Chọn nhiều hàng để thêm các hàng đó vào bảng tính.

– Ctrl + Shift + “+” và các hàng trên clipboard hoặc một hàng đã được chọn: dán Insert – dán các hàng từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có xuống bên dưới.

– Ctrl + Shift + “+” và các cột trên clipboard hoặc một cột đã được chọn: dán Insert – dán các cột từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có sang phía bên phải.

– Ctrl + Shift + “+”: với các ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu chèn ô / hàng / cột.

– Ctrl + “-“: với ác ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu xóa ô / hàng / cột.

Phím tắt trong excel 2016: chỉnh sửa nội dung trong ô

Giả sử bạn đang trong một ô trong bảng tính Excel:

– Phím F2: chỉnh sửa ô. Nhấn Escape để từ chối sửa.

– Phím Home / End: nhảy về đầu / cuối ô.

– Phím mũi tên: điều hướng từng ký tự sang trái / phải hoặc lên / xuống một dòng.

– Ctrl + mũi tên trái / phải: di chuyển một từ sang trái / phải.

– Shift + phím mũi tên: lựa chọn một ký tự bên trái / bên phải (hoặc một dòng phía trên/phía dưới).

– Shift + Home / End: chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

– Ctrl + Shift+ mũi tên trái / mũi tên phải: chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

– Delete / Spacebar: xóa một ký tự bên trái / bên phải trỏ chuột.

– Ctrl + Delete: xóa từ con trỏ đến cuối ô.

– Alt + Enter: xuống một dòng mới trong ô.

– Enter / Shift + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô xuống / lên.

– Tab / Shift + Tab: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô sang phải / trái.

– Ctrl + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và không di chuyển phần đã chọn.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

– Ctrl + “;”: chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ.

– Ctrl + Shift + “;”: chèn thời gian vào vị trí con trỏ.

Phím tắt excel 2016 sao chép ô, cột và hàng

– Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.

– Ctrl + D với một hàng được chọn: sao chép nội dung của hàng bên trên.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong hàng đầu tiên xuống tất cả các ô trong vùng được chọn.

– Ctrl + R: sao chép ô bên trái.

– Ctrl + R với cột được chọn: sao chép nội dung của cột bên trái.

– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong cột đầu tiên vào tất cả các ô được chọn ở phía bên phải.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ô bên trên.

Phím tắt Excel 2016 thao tác Undo, Redo và Repeat

Trong Excel 2016, các thao tác redo và repeat dễ bị nhầm lẫn.

– Ctrl + Z: Undo.

– Ctrl + Y: Redo (sau khi undo) hoặc Repeat (khi áp dụng các định dạng).

– Alt + 2: Undo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Undo.

– Alt + 3: Redo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Redo.

– Alt + Enter bên ngoài chế độ chỉnh sửa ô: lặp lại thao tác (repeat) cuối cùng. Chẳng hạn nếu bạn sử dụng phím tắt Ctrl + B để bôi đậm một ô, sau đó di chuyển sang ô khác, sử dụng phím tắt Alt + Enter là giải pháp tuyệt vời để định dạng nhiều ô.

Phím tắt Excel 2016 để thao tác cut, sao chép (copy), dán (paste) và paste special

– Ctrl + X: cắt ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + C: sao chép (copy) ô (các ô) trên clipboard.

– Ctrl + V: dán các ô vào clipboard.

– Ctrl + “+”: Insert Paste – dán ô và thêm nội dung vào bên dưới hoặc sang phải.

– Ctrl + Alt + V: mở Menu Paste Special.

– Ctrl + Alt + V sau đó nhấn V, Enter: dán Value.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T, Enter: dán Format (các định dạng).

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn E, Enter: dán Paste Transpose.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn W, Enter: dán Column Width.

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn U, Enter: dán Value và Number Format.

– Phím F3: dán Define Name vào công thức.

Phím tắt Excel 2016 định dạng ô thông thường

– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T và Enter: sao chép một ô bằng cách sử dụng Ctrl + C, sau đó dán định dạng của ô và ô hiện tại thông qua Paste Spacieal.

– Alt + Enter: lặp lại thao tác định dạng ô trước trên ô hiện tại.

– Ctrl + 1: mở hộp thoại Format Cells có lựa chọn cuối cùng đang hoạt động.

– Ctrl + shift + F: mở hộp thoại Format Cells có Tab Font đang hoạt động.

Phím tắt Excel 2016 định dạng font chữ, màu sắc

– Ctrl + B: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

– Ctrl + I: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

– Ctrl + U: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch dưới.

– Ctrl + 5: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

– Alt + H, F, F: truy cập Home, chọn Font Face, nhập tên font chữ được hỗ trợ bởi auto-complete, hoặc sử dụng mũi tên xuống để chọn font chữ.

– Alt + H, F, S: truy cập Home, chọn Font Size, sử dụng phím mũi tên, sau đó nhấn Enter để thay đổi kích thước font chữ.

– Alt + H, F, C, Escape, Enter: chỉ định font màu font chữ hiện tại để lựa chọn màu thông qua Home Font Color. Khi thoát khỏi menu màu sắc font chữ, màu sắc đó vẫn hiển thị trên biểu tượng; chỉ cần nhấn Enter để gán màu sắc hiện tại.

– Alt + H, H, Escape, Enter: đổ màu cho cell đã chọn thông qua Home Highlight Cell. Khi thoát khỏi menu highlight, màu sẽ hiển thị trên biểu tượng, chỉ cần nhấn Enter để gán màu hiện tại.

– Alt + H, H, sau đó nhấn N: Thiết lập No fill color.

Phím tắt Excel 2016 định dạng số

– Ctrl + Shift + ~: áp dụng định dạng số kiểu General.

– Ctrl + Shift + 1: áp dụng định dạng ố thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

– Ctrl + Shift + 2: áp dụng định dạng giờ và phút, và hiển thị AM hoặc PM.

– Ctrl + Shift + 3: áp dụng định dạng ngày, tháng và năm.

– Ctrl + Shift + 4: áp dụng định dạng tiền tệ.

– Ctrl + Shift + 5: áp dụng định dạng %.

– Ctrl + Shift + 6: áp dụng định dạng số kiểu Scientific.

Phím tắt Excel 2016 căn lề

– Alt + H, A, L: căn lề trái.

– Alt + H, A, R: căn lề phải .

– Alt + H, A, C: căn giữa ô.

– Alt + H, A, T: căn lề trên.

– Alt + H, A, M: căn lề giữa.

– Alt + H, A, B: căn lề dưới.

Phím tắt Excel 2016 Wrap và Merge

– Alt + H, W: Wrap hoặc Unwrap text (Home – Wrap Text).

– Alt + H, M, M: Merge cells – Merge.

– Alt + H, M, U: Merge – Unmerge.

– Alt + H, M, C: Merge and Center.

– Alt + H, M, A: Merge Across (merge tất cả các cột, không phải các hàng trong vùng lựa chọn).

Phím tắt Excel 2016 Border

Chỉ có 2 phím tắt trực tiếp để áp dụng hoặc xóa hoàn toàn outline. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là truy cập menu border, sau đó áp dụng phím tắt trên menu border.

– Alt + T (trên menu border): chuyển đổi border lên trên.

– Alt + B: chuyển đổi border xuống dưới.

– Alt + R: chuyển đổi border sang phải.

– Alt + L: chuyển đổi border sang trái.

– Alt + H: chuyển đổi border theo chiều ngang.

– Alt + V: chuyển đổi border theo chiều dọc.

– Alt + U: chuyển đổi border làm đường chéo trên.

– Alt + D: chuyển đổi border làm đường chéo dưới.

– Ctrl + Shift + &: thêm outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

– Ctrl + Shift + “-“: xóa outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Find and Replace

– Ctrl + F: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn tìm kiếm).

– Ctrl + H: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn thay thế).

– Escape: đóng hộp thoại Find and Replace.

– Shift + F4: lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

– Ctrl + Shift + F4: tìm kiếm trước đó.

– Alt + tab hoặc Ctrl + F/H: chuyển đổi giữa hộp thoại Find/ Replace và bảng tính.

– Alt + F: Tìm kiếm trên hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– Alt + I: tìm kiếm trên tất cả các hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.

– * trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng * để tìm kiếm nhiều ký tự.

– ? trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng ? để tìm kiếm bất kỳ một ký tự nào đó. Sử dụng “~” trước ? khi tìm kiếm các ký tự đặc biệt.

~ * tìm kiếm cho *

~ ~ tìm kiếm cho ~

~? tìm kiếm cho ?

Các phím tắt Excel 2016 cơ bản

– =: bắt đầu một công thức.

– Alt + =: chèn công thức AutoSum.

– Ctrl + A với công thức hiện tại: chỉnh sửa công thức trong Bar.

– Ctrl + Shift + U: mở rộng/rút gọn công thức.

– Shift + F3 với ô trống: hiển thị hộp thoại Insert function.

– Shift + F3 với công thức hiện tại: chỉnh sửa đối số của công thức ở vị trí con trỏ.

– Crtl + Shift + Enter với công thức mảng: nhập công thức dưới dạng công thức mảng. Thanh công thức (Formula bar) sẽ hiển thị, ví dụ dưới dạng {= SUM (A1: A3*B1: B3)} đó là tổng của A1 * B2 + A2 * B2 + A3 + B3. Lưu ý rằng mỗi lần chỉnh sửa công thức sẽ yêu cầu Ctrl + Shift + Enter. Một số bàn phím có thể phân biệt giữa phím Shift trái và phải.

– Ctrl + ~: hiện/ẩn tất cả các công thức. Điều này sẽ tự động mở rộng chiều rộng tất cả các cột, và đảo ngược lại khi bạn nhấn phím tắt này một lần nữa.

– Ctrl + ‘: sao chép công thức ở trên.

– Phím F3: dán tên cho dãy (range name) trong công thức.

– Ctrl + Backspace: khi điều hướng trong quá trình chỉnh sửa công thức, quay trở lại ô đang hoạt động mà vẫn giữ nguyên công thức.

Phím tắt Excel 2016 Trace Dependent và Precendent

– Ctrl + [: chọn các precedent trực tiếp.

– Ctrl + Shift + [: chọn tất cả precedent.

– Ctrl + ]: chọn các dependend trực tiếp.

– Ctrl + Shift + ]: chọn tất cả dependend.

Phím tắt Excel 2016 thực hiện thao tác tính toán thông thường

– Phím F9: tính toán tất cả các sheet trên tất cả bảng tính đang mở.

– Shift + F9: tính toán các bảng tính đang hoạt động.

– Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả sheet trên tất cả bảng tính đang mở, bất kể các sheet này đã thay đổi.

– Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức dependent, sau đó tính tất cả các ô trong tất cả các bảng tính đang mở, bao gồm cả các ô không được đánh dấu cũng phải tính toán.

Phím tắt Excel 2016 mở và lưu bảng tính

– Ctrl + O: mở file thông qua hộp thoại Open standard.

– Alt + F, O: mở file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, O + 1 … 9: mở các file gần đây (từ 1 đến 9).

– Alt + F, O, Y 1 … Z: mở các file gần đây (từ 10 trở lên).

– Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.

– Ctrl + S: lưu file với tên hiện tại.

– Phím F12: lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.

– Alt + F, A: lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.

– Alt + F, A, K: lưu các file trên link OneDrive.

– Escape: thoát menu mở/lưu file.

Phím tắt trên Excel 2016 in bảng tính

– Ctrl + P: in bảng tính.

– Alt + F, P: Mở Menu File Print.

– Trên Menu Print, nhấn phím I: chọn máy in.

– Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.

– Phím V trên Menu Print: mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp/lùi lại các trang preview.

– Phím G trên Menu Print: Page setup.

– Nhấn phím N trên Menu Print: thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).

Phím tắt Excel 2016 quản lý Tab Worksheet

– Ctrl + Page Down / Page Up: di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 Freeze, Split, và Hide

– Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.

– Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.

– Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.

– Ctrl + 9: ẩn các hàng đã chọn.

– Ctrl + Shift + 9: bỏ ẩn các hàng đã ẩn trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + O: ẩn các cột đã chọn.

– Shift + F10, sau đó nhấn U: bỏ ẩn các cột đã chọn (phím tắt Ctrl + Shift + O không hoạt động trên Excel 2010, 2013 và 2016).

– Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.

Phím tắt Excel 2016 lọc dữ liệu (Auto filter)

– Ctrl + Shift + L: bật hoặc tắt autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.

– Alt + mũi tên xuống: trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.

– Alt + mũi tên lên: đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.

– Phím Home / End: lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).

– Phím H (trong menu Format Worksheet): thiết lập Row Height.

– Phím A: thiết lập Autofit row height.

– Phím W: thiết lập Column Width.

– Phím I: thiết lập Autofit column width.

– Phím D: thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).

Phím tắt Excel 2016 điều hướng giữa nhiều ô được chọn

Giả sử bạn đã chọn ít nhất 2-3 cột và hàng.

– Tab / Shift + Tab: di chuyển ô đang hoạt động sang bên trái / phải trong vùng lựa chọn.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.

– Shift + Backspace: chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.

– Ctrl + Backspace: hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.

– Ctrl + “.”: di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.

– Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).

– Phím mũi tên với lựa chọn đang hoạt động: hủy lựa chọn.

Phím tắt Excel 2016 Comment và Hyperlink

– Ctrl + K: chèn hoặc chỉnh sửa hyperlink (chỉ áp dụng cho ô hoàn chỉnh).

– Shift + F10, sau đó nhấn R: xóa một hoặc nhiều hyperlink.

– Shift + F10, O, O, Enter: mở hyperlink.

Phím tắt Excel 2016 Pivot Table

Sử dụng phím tắt để tạo Pivot Table là không thể, chỉ có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.

– Alt + N, V: chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.

– F10 + R: làm mới Pivot Table.

– Ctrl + “-“: ẩn các mục đã chọn.

– Alt + mũi tên xuống trên Header: bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.

– Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).

– Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.

– Ctrl + Shift + *: chọn toàn bộ Pivot Table.

– Alt + Shift + mũi tên phải: nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + Shift + mũi tên trái: bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.

– Alt + J, T, X: mở rộng tất cả các khung.

– Alt+ J, T, P: thu gọn tất cả các khung.

– Ctrl + Shift + “+”: chèn công thức pivot / trường tính.

– Alt + F1: tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.

– Phím F1: tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.

Phím tắt Excel 2016 Auto Table và Data Form

– Ctrl + T: tạo Auto Table từ lựa chọn.

– Ctrl + Space: chọn cột của bảng.

– Shift + Space: chọn hàng của bảng.

Phím tắt Excel 2016 Data Form

– Tab / Shift + Tab: di chuyển đến trường tiếp theo /trước đó có thể chỉnh sửa được.

– Enter / Shift + Enter: di chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo / trước đó.

– Page Down / Page Up: di chuyển đến cùng một trường trong 10 bản ghi trước / sau.

– Ctrl + Page Down: di chuyển đến một bản ghi mới.

– Ctrl + Page Up: di chuyển đến bản ghi đầu tiên.

– Phím Home / End: di chuyển đến đầu / cuối một trường.

Phím tắt Excel 2016 Group Row và Column

– Alt + Shift + mũi tên phải: group row hoặc group column.

– Alt + Shift + mũi tên trái: upgroup row hoặc ungroup column.

– Alt + A, H: Data Hide Detail.

– Alt + A, J: Data Show Detail.

– Ctrl + 8: hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.

– Alt + ASCII Code: nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.

Các phím tắt trên Excel 2016 khác

– Ctrl + F1: thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.

– Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.

– Shift + F7: hiển thị hộp thoại thesaurus.

– Phím F7: hiển thị hộp thoại spelling.

– Alt + F, I, E: kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).

– Alt + F4: đóng Excel.

– Phím F1: Help.

– Alt + ‘: hộp thoại Style.

– Ctrl + F3: xác định tên hoặc hộp thoại.

– Ctrl + Shift + F3: tạo tên từ tên hàng và cột.

– Alt + F1: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.

– Phím F11: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.

– Alt + F11: mở cửa sổ VBA editor.

– Ctrl + F6: cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.

– Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.

Các Phím Tắt Vô Giá Trong Excel

Enter: Gán dữ liệu đã nhập vào ô và di chuyển xuống ô phía dưới ô vừa nhập.

ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi.

Alt + Enter: Tạo 1 dòng mới trong cùng 1 ô.

BackSpace: Xóa kí tự bên trái vùng chọn.

Delete: Xóa kí tự bên phải con trỏ chuột hoặc vùng chọn.

Ctrl + Delete: Xóa tất cả các chữ trên dòng được bôi đen hoặc chứa con trỏ chuột.

Ctrl + D: Copy dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới.

Ctrl + R: Copy dữ liệu từ ô bên trái qua bên phải.

Shift + Enter: Gán dữ liệu vào ô và di chuyển lên phía trên vùng chọn.

2. Các phím tắt định dạng dữ liệu

2.1. Định dạng ô dữ liệu

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Định dạng chữ in đậm hoặc hủy bỏ chữ in đậm.

Ctrl + I (hay Ctrl + 3): Định dạng chữ in nghiêng hoặc hủy bỏ chữ in nghiêng.

Ctrl + U (hay Ctrl + 4): Định dạng gạch dưới chữ hoặc hủy bỏ gạch dưới.

Ctrl + 5: Định dạng gạch ngang hoặc hủy bỏ.

Alt + ‘: Hiển thị hộp thoại Style.

2.2. Định dạng số

F4: Lặp lại định dạng cuối cùng.

3. Các phím tắt chỉnh sửa dữ liệu

Ctrl + Z: Quay trở lại thao tác trước đó.

Ctrl + Y: Đi tới hành động trước đó.

Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn và lưu vào clipboard.

Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Các phím tắt thao tác ô dữ liệu:

F2: Cho phép chỉnh sửa 1 ô dữ liệu với con trỏ chuột tại vị trí cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống 1 dòng mới trong cùng 1 ô.

Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô bên dưới ô đó.

Shift + Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô phía bên trên ô đó.

ESC: Hủy bỏ tất cả thao tác trong một ô.

BackSpace: Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột.

Delete: Xóa ký tự bên phải con trỏ chuột.

Ctrl + Delete: Xóa nội dung văn bản tới cuối dòng.

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ chuột.

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + “: Copy nội dung của ô phía bên trên và cho phép chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô phía bên trên và đặt ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + –: Hiển thị menu xóa hàng và cột.

Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một Comment.

Shift + F10, sau đó nhấn m: Xóa Comment.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ ởtrang hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ ở một sheet khác.

Ctrl + K: Chèn thêm một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Mở đường link trong liên kết.

4. Các phím tắt điều hướng trong bảng tính

Page Down/ Page Up: Di chuyển xuống cuối hoặc lên đầu bảng tính.

Alt + PageDown/ Alt + PageUp: Di chuyển màn hình sang trái hoặc phải của bảng tính.

Ctrl + Phím mũi tên: Di chuyển tới các ô bên cạnh của vùng dữ liệu.

Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của 1 hàng.

Ctrl + Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển tới ô cuối cùng của bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm và thay thế.

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + phím mũi tên phải hoặc Ctrl + phím mũi tên trái: Di chuyển sang ô bên phải hoặc bên trái.

Alt + Mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.

5. Các phím tắt chèn công thức trong Excel

Alt + =: Chèn công thức tính tổng AutoSum.

Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.

Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên công thức.

F4: Chuyển địa chỉ ô thành địa chỉ tuyệt đối.

F9: Tính tất cả các bảng trong các bảng tính.

Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.

Các Phím Tắt Trong Excel Kế Toán

Tổ hợp phím tắt cơ bản trong Excel:

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản (Chọn toàn bộ bảng tính trong)Ctrl + B : Chữ đậmCtrl + I : Chữ nghiêngCtrl + U : Chữ gạch chânCtrl + C : Copy dữ liệuCtrl + X : Cắt dữ liệuCtrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắtCtrl + F : Bật hộp thoại tìm kiếmCtrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từCtrl + O : Mở file đã lưuCtrl + N : Mở một file mớiCtrl + P: Bật hộp thoại in ấnCtrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phảiCtrl + S : Lưu tài liệuCtrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiệnCtrl + Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)Ctrl + 1 : Hiển thị hộp thoại Format Cells (*)

Tổ hợp phím tắt Di chuyển trong Excel:

Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếpCtrl + Home: Về ô đầu Worksheet (A1)Ctrl + End: Về ô có dữ liệu cuối cùngCtrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng

Tổ hợp phím tắt thao tác với Ô, Dòng, Cột trong Excel:

F2: Đưa con trỏ vào trong ôF4: Lặp lại thao tác trướcF12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)Ctrl + Spacebar: Chèn cộtShift + Spacebar: Chèn dòngShift + F11: Chèn một trang bảng tính mớiCtrl + 0: Ẩn các cột hiện tại.Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn

Tổ hợp phím tắt thao tác với Sheet trong Excel:

Ctrl + Tab, Ctrl + F6: Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mởCtrl + Page Up: Chuyển sang sheet trướcCtrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếpCtrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọnCtrl + F2: Xem trước khi in

Bạn đang đọc nội dung bài viết 99 Phím Tắt Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!