Đề Xuất 4/2023 # Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022 # Top 9 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022 # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong khi soạn thảo văn bản, đặc biệt là soạn thảo các biểu mẫu để người khác điền vào ta thường sử dụng Tab để giãn cách văn bản. Trong bài chia sẻ ngày hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các các chi tiết cách để thiết lập và sử dụng Tab trong Word 2019.

Mẫu văn bản thường sử dụng Tab

Khi chúng ta nhấn phím Tab trên bàn phím, mặc định sẽ cách văn bản ra 1 đoạn (thường là 1.27cm và có thể thay đổi được). Để định dạng Tab theo ý mình, bạn có thể sử dụng thanh thước ( Ruler) hoặc sử dụng hộp thoại Tabs.

Bật thanh thước (Ruller)

Để bật thanh thước ta vào Menu Tab View Sau đó tick chọn vào Ruller (trong nhóm (group) Show)

1

Dùng nút này để chuyển đổi giữa các loại Tab. Sau khi chọn loại Tab ở đây, bạn chỉ việc nhấn chuột vào thanh thước để thêm Tab vào vị trí mình muốn.

Cách đặt và xóa vị trí Tab

Tab trái là Tab canh chỉnh đoạn văn từ bên trái sang phải, mặc định cách viết tiếng Việt là Tab trái, vì chúng ta viết chữ từ trái sang phải chứ không phải từ phải sang trái như các nước Ả Rập.

Quay trở lại Word, bạn gõ “Họ và tên:”, sau đó nhấn Tab gõ “Ngày Sinh:”, nhấn Tab, nhấn Enter xuống dòng lặp lại bước trên cho các dòng còn lại. Sau khi thực hiện xong đoạn văn, nếu bạn qua phần mới thì bạn phải xóa Tab đi.

Ngược với Tab trái, Tab phải giúp bạn canh chỉnh đoạn văn từ bên phải sang, theo cách viết tiếng Ả Rập. Để canh phải một đoạn văn, bạn bôi đen đoạn văn đó, sau đó nhấn Ctrl + R hoặc nút canh phải ở Menu Tab Home.

Tab giữa dùng để canh giữa đoạn văn bản, thông thường ở Quốc Hiệu các văn bản hành chính nhà nước.

Để canh giữa một đoạn văn bản bất kỳ, bạn bôi đen đoạn văn bản, sau đó nhấn phím tắt Ctrl + E hoặc chức năng canh giữa ở thanh công cụ Paragraph trong Menu Tab Home.

Tab thập phân, dùng để sắp xếp các số thập phân thẳng hàng với nhau

Tab Bar (Tab canh theo thanh thẳng Tab)

Tab Bar (hay còn gọi là Tab Thanh) là một loại Tab không căn chỉnh văn bản mà chỉ tạo một đường dọc theo văn bản khi bạn gõ hoặc xuống dòng.

Tab thụt dòng đầu tiên (First Line Indent) và Tab thụt lề đoạn văn bản (Hanging Indent)

Đây là 2 loại Tab đơn giản nhất mà bạn có thể hiểu ngay khi bắt đầu học soạn thảo văn bản với Word. Tab thụt dòng đầu tiên giúp bạn thụt 1 khoảng cách Tab để trình bày đoạn văn đẹp hơn. Tab thụt đoạn văn (Tab treo) giúp bạn tụt đoạn văn 1 khoảng Tab trong khi dòng đầu tiên không thụt. Bạn có thể xem ví dụ sau.

Tổng Kết

Bài viết đã trình bày cho bạn các loại Tab cũng như cách sử dụng trong thực tế khi soạn thảo văn bản Word. Để trở thành người dùng chuyên nghiệp bạn cần nắm vững cũng như sử dụng thành thạo các loại tab đặc biệt là tab trái và tab phải để giúp công việc của bạn trở lên dễ dàng hơn

Cách Định Dạng Tab Trong Word 2010

Tab trong Word là một tính năng thường được áp dụng để trình bày trong các văn bản biểu mẫu, đơn thư, hợp đồng, báo cáo tài chính… Tab giúp cho việc viết chữ, văn bản tại một ví trí bất kỳ ngay ngắn, tạo các biểu mẫu, form nhập liệu hoặc hợp đồng chuẩn và đẹp mắt hơn. Chẳng hạn như những dấu chấm trên một văn bản, thông thường bạn hay dùng cách thủ công dùng dấu “.” trên bàn phím để tạo những dòng dấu chấm kéo dài. Tuy nhiên việc làm này rất mất thời gian, đồng thời những dòng dấu chấm bạn tạo ra sẽ không đều. Do đó lúc này chúng ta cần phải sử dụng đến tính năng Tab của Word và cụ thể là Word 2010 mà bài viết hướng dẫn ngay sau đây với cách định dạng Tab trong Word 2010 để tạo ra những dòng dấu chấm trên văn bản.

Có tất cả 3 loại tab được sử dụng chính trong Word mà người dùng thường hay sử dụng và thông dụng nhất, đó là tab canh phải, tab canh trái và tab canh giữa.

– Tab trái: Văn bản tại vị trí tab được canh đều bên trái – Left Tab

– Tab phải: Văn bản tại vị trí tab được canh đều theo bên phải – Right Tab

– Tab giữa: Văn bản tại vị trí tab được canh đều ở giữa tab – Center Tab

Hướng dẫn định dạng Tab trong Word 2010

Nhập đoạn tiêu đề đầu những dòng TABS → nhấn nút TAB ở Keyboard.

Bước 4: Trong cửa sổ TABS:

Sau khi tạo xong dòng tabs, bạn hãy để ý trên thanh ruler ở cuối đoạn tabs sẽ có dấu tabs.

Nếu muốn đoạn tabs dài hơn hoặc ngắn lại bạn chỉ việc kéo dấu tabs này tới nơi tương ứng. Đoạn văn bản sau dấu tabs đó sẽ được canh lề theo kiểu bạn đã chọn ở hộp thoại tabs. Nếu bạn muốn thay đổi chỉ việc làm lại trình tự các bước ở trên để thay đổi nó.

Cách Định Dạng Các Kiểu Tab Và Tạo Leader Trong Ms Word 2003

Trong các bài hướng dẫn trước, bạn đã biết cách đặt Tab cũng như chọn các kiểu Tab thích hợp với việc trình bày nội dung cho văn bản của bạn. Trong bài hướng dẫn này, bạn sẽ biết được thêm cách định dạng các kiểu Tab và tạo Leader trong MS Word 2003.

Định dạng các kiểu Tab và tạo Leader trong MS Word 2003

Cách mở hộp thoại Tabs trong MS Word 2003

Bạn có thể mở hộp thoại Tabs bằng cách truy cập vào trình đơn Format và chọn Tabs…

Trong hộp thoại Tabs có các chức năng chính như sau:

Tab stop position – Hiển thị các vị trí đặt Tab

Default tab stops – Định khoảng cách di chuyển dấu nháy mỗi khi nhấn phím Tab

Alignment – Chọn các kiểu Tab

Leader – Chọn các kiểu hiển thị trong khoảng cách giữa các Tab.

Cách thay đổi Default tab stops

Nếu muốn mỗi khi nhấn phím Tab dấu nháy hoặc văn bản sẽ di chuyển sang phải một khoảng cách là 1cm thì bạn làm như sau:

Do bạn đã đổi đơn vị từ Inch sang Centimet nên chỉ cần nhập số mà không cần đơn vị. Xem hướng dẫn Cách thay đổi đơn vị đo kích thước trong MS Word 2003

Cách đặt các điểm Tab trong văn bản

Cách đặt Tab này cho phép bạn dễ dàng đặt nhiều Tab giống và khác nhau cùng một lúc. Ví dụ khi muốn đặt một Tab trái tại vị trí 1cm, Tab giữa tại vị trí 8cm và Tab phải tại vị trí 15cm bạn làm như sau:

Đặt dấu nháy tại đoạn văn bản hoặc đánh dấu chọn nhiều đoạn văn bản muốn đặt Tab

Mở hộp thoại Tabs

Nhập số 1 trong Tab stop position. Chọn Left trong Alignment. Chọn None trong Leader. Nhấn Set

Nhập số 8 trong Tab stop position. Chọn Center trong Alignment. Chọn None trong Leader. Nhấn Set

Nhập số 15 trong Tab stop position. Chọn Right trong trong Alignment. Chọn None trong Leader. Nhấn Set

Sau khi xong bạn hãy nhấn OK để đóng hộp thoại Tabs

Bây giờ bạn hãy đặt dấu nháy phía trước văn bản và nhấn phím Tab để đưa chúng vào đúng vị trí Tab mà bạn muốn.

Cách xóa bỏ các điểm Tab trong văn bản

Đặt dấu nháy tại đoạn văn bản hoặc đánh dấu chọn nhiều đoạn muốn xóa Tab

Mở hộp thoại Tabs

Nhấn chuột để chọn điểm Tab muốn xóa trong Tab stop position.

Nhấn Clear để xóa Tab

Bạn có thể nhấn nút Clear All để xóa nhanh tất cả các Tab mà không cần phải chọn từng điểm Tab.

Sau khi xóa các điểm Tab thì văn bản của bạn sẽ vẫn có một khoảng cách được định bởi Default tab stops. Muốn cho các văn bản này liền nhau thì bạn phải xóa các khoảng trống giữ chúng băng cách sử dụng phím Delete hoặc Backspace

Cách tạo Leader cho các điểm Tab

Leader là các dấu chấm hoặc gạch dưới một khoảng dài được sử dụng khi muốn tạo một biểu mẫu có các khoảng trống để viết tay vào, thường thấy trong các văn bản dạng đơn từ. Cách làm như sau:

Đặt điểm Tab cho các đoạn văn bản.

Đặt dấu nháy tại đoạn văn bản muốn tạo Leader

Mở hộp thoại Tabs

Nhấn chuột để chọn điểm Tab muốn muốn tạo Leader trong Tab stop position.

Chọn Kiểu Leader

Nhấn nút Set

Tiếp tục tạo Leader cho các Tab khác nếu muốn.

Sau khi xong bạn hãy nhấn nút OK để đóng hộp thoại Tabs

Tiếp tục tạo Leader cho các dòng văn bản khác nếu muốn.

Bây giờ bạn hãy đặt dấu nháy phía trước văn bản và nhấn phím Tab để đưa chúng vào đúng vị trí Tab mà bạn muốn.

Bạn có thể đánh dấu chọn để tạo Leader cho nhiều đoạn văn bản cùng lúc nếu chúng có cùng điểm Tab.

Nếu bạn chọn tạo Leader cho nhiều đoạn văn bản không có cùng điểm Tab thì chúng sẽ không hiển thị trong Tab stop position.

Các Điểm Tab cuối cùng bạn hãy chọn Alignment là Right để các dòng có khoảng cách đều nhau và bằng chuyều ngang của trang giấy.

Bài 7. Định Dạng Dữ Liệu

1. Kiểu dữ liệu và cách định dạng

1.1. Kiểu chuỗi

Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký hiệu từ a đến z, từ A đến Z và các phím số trên bàn phím ngoài ra nó còn có một số các ký hiệu trên bàn phím.

Dữ liệu loại chuỗi thường được dùng để mô tả, giải thích các thành phần cho rõ ràng nó không dùng trong tính toán.

Nếu các kiểu dữ liệu được nhập vào không hợp lệ thì Excel tự động chuyển các dữ liệu này thành dữ liêu loại chuỗi.

Dữ liệu loại chuỗi khi đứng trong công thức phải được rào trong cặp dấu nháy kép (” “).

Khi muốn thể hiện số dưới dạng ký tự, bạn nhập thêm dấu nháy đơn (‘) trước dữ liệu chuỗi dạng số.

1.2. Kiểu ngày tháng

Kiểu dữ liệu ngày tháng được thể hiện ngày tháng năm giờ phút giây hay tháng ngày năm… cách thể hiện ngày tháng tuỳ theo sự lựa chọ của chúng bạn

Chọn cách thể hiện ngày tháng

Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.

+ Category: Chọn mục Date

+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese

+ Type: Chọn kiểu ngày tháng cần định dạng.

Chọn cách thể hiện giờ

Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.

+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese

+ Type: Chọn kiểu thời gian cần định dạng.

Một số dạng thể hiện của ngày tháng và giờ:

m/d/yy

d- mmm- yy

d- mmmm

mmm- yy

h:mm AM/PM

h:mm:ss AM/PM

h:mm

h:mm:ss

m/d/yy h:mm

1.3. Kiểu dữ liệu Formula

Kiểu dữ liệu dạng công thức bắt buộc đầu tiên phải là dấu bằng (=), tiếp theo sau là các hằng, biến, hàm và kết hợp với các toán tử (số học, luận lý, quan hệ).

Trong ô có kiểu dữ liệu dạng công thức, sau khi chuyển con trỏ qua ô khác thì Excel chỉ hiển thị kết quả tính toán của công thức chứ không hiển thị công thức.

Kiểu dữ liệu này bao gồm các phím số từ 0 đến 9 và các ký hiệu như + , – , * , (), ., =, $, %.

Dữ liệu kiểu số mặc nhiên được canh phải trong ô, nếu độ dài của số lớn hơn độ rộng của ô thì nó tự động chuyển sang hiển thị kiểu khoa học (số mũ) hoặc hiển thị trên các ô ký tự (###), lúc này bạn chỉ cần nới rộng ô.

Để định dạng cho dữ liệu kiểu số bạn thực hiện như sau:

– Chọn ô hoặc nhóm ô cần định dạng dữ liệu, nhấp phải chuột chọn Format Cells.

– Để định dạng cho dữ liệu theo dạng số bạn chọn giá trị Number trong mục Category.

+ Use 1000 Separator (,): Tích chọn mục này để phân cách chữ số hàng nghìn.

+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu

– Để định dạng dữ liệu dạng tiền tệ trong mục Category bạn nhấp chọn mục Curency.

+ Symbol: Biểu tượng của loại tiền tệ.

+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu.

– Để dịnh dạng dữ liệu kiểu phần trăm bạn chọn Percentage trong mục category:

1.5. Kiểu mảng

Bạn có thể sử dụng công thức mảng (Array formula) để thiết kế công thức vốn cho ra nhiều kết quả.

Công thức mảng làm việc với hai hoặc nhiều tập hợp giá trị khác nhau gọi là đối số của mảng, nó sẽ cho ra một hay nhiều kết quả khác nhau.

Nội dung của mảng có thể chứa giá trị số, chuỗi, các giá trị luận lý hoặc giá trị lỗi.

+ Giá trị số trong mảng bao gồm các giá trị số nguyên, số thập phân hay số kỹ thuật.

+ Chuỗi trong mảng phải nằm trong cặp dấu nháy kép.

+ Giá trị luận lý là Ture hoặc False.

Trong mảng không có những ký hiệu đặc biệt như %, $…

Mảng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: Một ma trận hàng thể hiện qua mảng như sau: (1,2,3,4,5,6,7,8,9)

Các đối số của mảng phải có kích thước hàng, cột bằng nhau.

2. Định dạng dữ liệu

2.1. Sử dụng thanh công cụ Ribbon

– Clipboard: Đã trình bày các phần trước, bao gồm các lệnh cắt dán dữ liệu.

– Font: Bao gồm các lệnh định dạng Font chữ cho nội dung các Cell, để thực bạn chọn Cell hoặc nhóm Cell cần định dạng Font chữ, sau đó có thể thao tác với các lệnh sau đây:

+ Font: Chọn kiểu font chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải của biểu tượng này. Danh sách xuất hiện bạn chọn tới Font chữ cần thiết lập.

+ Font Size: Chọn cỡ chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này. Danh sách xuất hiện nhấp chọn cỡ chữ cần thiết lập.

+ Increase font size: Tăng Font chữ lên một đơn vị.

+ Decrease font size: Giảm Font chữ đi một đơn vị.

+ Bold: Thiết lập chữ đậm

+ Italic: Thiết lập chữ nghiêng.

+ Underline: Thiết lập chữ gạch chân

+ Fill color: Thiết lập mầu mềm cho nhóm Cell hiện thời, để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu như mô tả hoặc nhấp mũi tên bên phải của biểu tượng. Hộp mầu xuất hiện bạn chọn nhấp chọn mầu cần thiết lập.

+ Font color: Thiết lập mầu chữ cho nội dung nhóm Cell hiện thời, cách làm tương tự như phần trên.

– Alignment: Căn chỉnh nội dung trong các Cell

+ Top Align: Căn nội dung bắt đầu từ định của Cell

+ Middle Align: Căn nội dung vào giữa Cell (tính theo chiều dọc)

+ Bottom Align: Căn nội dung dưới đáy của Cell

+ Orientation: Xoay chiều nội dung trong Cell

+ Wrap text: Chọn lệnh này nội dung của Cell sẽ tự tràn khi vượt quá độ rộng của Cell.

+ Align Text Left: Căn nội dung theo lề trái của Cell.

+ Align Text Center: Căn nội dung vào giữa Cell (theo chiều ngang)

+ Align Text Right: Căn nội dung theo lề phải của Cell

+ Decrease Indent: Giảm độ rộng của lề cho nội dung trong Cell

+ Increase Indent: Tăng độ rộng của lề cho nội dung trong Cell

– Number: Sử dụng nhóm lệnh này để định dạng dữ liệu dạng số

Trong hộp thoại Format Cells bạn có thể có thêm lựa chọn về kiểu định dạng Accouting.

+ Percen style: Nhấp chọn biểu tượng này để định dạng dữ liệu kiểu phần trăm.

+ Comma Style: Luôn định dạng số dở dạng số thực với hai số sau dấy phẩy.

+ Indcrease decimal: Tăng số chữ số sau dấy phẩy.

+ Decrease decimal: Giảm số chữ số sau dấy phẩy.

2.2. Sử dụng hộp thoại Format Cells

– Tab Alignment: Chứa các lệnh căn lề cho nội dung trong Cell.

+ Wrap text: Tích chọn mục này nếu nội dung vượt quá độ rộng của Cell sẽ được đẩy xuống dòng dưới.

+ Merger Cells: Tích chọn mục này nếu muốn gộp các Cell lại với nhau.

+ Orientation: Xoay nội dung trong Cell bằng cách nhập giá trị vào ô Degrees.

– Tab Font: Thiết lập Font chữ cho nội dung các Cell.

+ Font: Danh sách các Font có trong hệ thống máy tính

+ Font style: Kiểu Font có thể là nghiêng, đậm hoặc bình thường.

+ Size: Cỡ chữ

+ Underline: Chọn kiểu chữ gạch chân.

+ Color: Mầu chữ

+ Effects: Tích chọn các mục này để tạo các hiệu ứng cho chữ.

– Border: Kẻ khung cho bảng tính

+ Style: Chọn kiểu đường kẻ khung cho bảng tính

+ Color: Chọn mầu cho đường kẻ.

+ Presets: Có 3 lựa chọn là không kẻ khung, kẻ viền ngoài cùng và kẻ tất cả các đường chi tiết.

+ Border: Các tùy chọn khác về kẻ khung, ví dụ chỉ kẻ nét trên, dưới hoặc chéo,…

– Fill: Thiết lập mầu nền cho Cell

+ Background Color: Chọn mầu nền cho Cell

+ Pattern Color: Mầu mẫu

+ Pattern Style: Kiểu của mẫu

– Protection: Khóa hoặc ẩn các Cell

3. Tìm kiếm dữ liệu

Bạn có thể tìm kiếm dữ liệu trên Sheet Excel theo các bước sau đây:

Bước 1: Đưa con trỏ vào bảng tính, nhấp chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm.

Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home tìm tới nhóm lệnh Editing.

+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính.

+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng. By Column tìm theo cột.

+ Look in:

Formulas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.

Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.

Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.

+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường.

+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What.

+ Find All: Tìm kiếm tất cả.

+ Find Next: Tìm từng mục một.

+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm.

Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm.

Bước 4: Nhấp Find All hay Find Next: để thực hiện tìm kiếm.

Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.

Tìm kiếm và thay thế dữ liệu

Lệnh Replace cho phép bạn tìm kiếm và thay thế dữ liệu cũ bằng dữ liệu mới trên những dữ liệu hiện có trong file của bạn. Các bước thực hiện như sau:

Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm lệnh Editing.

+ Replace with: Dữ liệu mới dùng để thay thế.

+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính

+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng, By Columns tìm theo cột.

+ Look in: Có ba chức năng sau:

Formalas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.

Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.

Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.

+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm phân biệt chữ hoa và chữ thường.

+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What và khung Replace with.

+ Replace All: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế tất cả.

+ Replace: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế từng từ một.

+ Find All: Tìm tất cả.

+ Find Next: Tìm từng mục một.

+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm và thay thế.

Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm và thay thế.

Bước 4: Nhấp Replace All hay Replace để thực hiện tìm kiếm và thay thế. Từ hộp thoại này bạn cũng có thể tìm kiếm mà không thay thế dữ liệu mới hãy nhấp Find All hay .

Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!