Đề Xuất 4/2023 # Bảng Ký Hiệu Phân Số ❣️ Icon Phần Trăm % Phần Ngàn ‰ ↉ # Top 11 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Bảng Ký Hiệu Phân Số ❣️ Icon Phần Trăm % Phần Ngàn ‰ ↉ # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bảng Ký Hiệu Phân Số ❣️ Icon Phần Trăm % Phần Ngàn ‰ ↉ mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phần nguyên và phần phân số của các số được tách biệt bởi dấu thập phân. Trong tiếng Anh, thay vì dấu phẩy người ta dùng dấu chấm (.) để làm dấu tách ly phần phân số ra khỏi số nguyên, trong khi tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ khác dùng dấy phẩy. Dấu thập phân là ký hiệu được sử dụng để tách phần nguyên khỏi phần phân số của một số được viết ở dạng thập phân.

https://symbols.vn cung cấp bộ ký hiệu phân số với nhiều mẫu đầy đủ để bạn sử dụng copy và dán ký hiệu phân số trong word. Với tử số là a và mẫu số là b, b khác 0, a,b là số nguyên. Phân số còn được hiểu là một dạng số được dùng để biểu thị tỉ lệ của một đại lượng này so sánh với một đại lượng khác.

Bên cạnh bảng ký hiệu phân số thập phân hay icon phần trăm, phần ngàn bạn có thể khám phá thêm những kí tự đặc biệt khác tại chúng tôi như: Kí Tự Cờ Vua, Kí Hiệu Đo Lường, Kí Tự Đặc Biệt Nốt Nhạc, Kí Tự Dấu Ngoặc, Kí Tự Tiền tệ, Kí Tự Đặc Biệt Ngôi Sao, Kí Tự Đặc Biệt Mũi Tên, Kí Tự Đặc Biệt Điện Thoại, Dấu Tích Dấu Nhân, Kí Tự Dấu Câu

Icon Ký hiệu phần trăm (%) là ký hiệu biểu diễn một phần trăm (tức là một phần trong 100 phần bằng nhau bị chia bởi đại lượng cho trước). Mã Unicode của % là U+0025. Trong toán học, phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm “%”. Ví dụ, 20% (đọc là “hai mươi phần trăm”) tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.

“Phần trăm” thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035. Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.

Định Dạng Số Theo Tỷ Lệ Phần Trăm

Tìm hiểu cách hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm trong Excel và xem ví dụ về một số kỹ thuật cơ bản để tính toán tỷ lệ phần trăm trong trang tính.

Trong bài viết này

Cách Excel xử lý tỷ lệ phần trăm

Hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm

Các mẹo về cách hiển thị tỷ lệ phần trăm

Các ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm

Ví dụ 1: Tăng hoặc giảm số theo tỷ lệ phần trăm

Ví dụ 2: Tính toán một đại lượng dựa trên tỷ lệ phần trăm

Ví dụ 3: Tính toán tỷ lệ phần trăm dựa trên hai đại lượng

Ví dụ 4: Tính toán một đại lượng dựa trên một đại lượng khác và tỷ lệ phần trăm

Ví dụ 5: Tính toán mức chênh lệch giữa hai số và thể hiện mức chênh lệch đó dưới dạng tỷ lệ phần trăm

Cách Excel xử lý tỷ lệ phần trăm

Mặc dù định dạng số dưới dạng tỷ lệ phần trăm là việc đơn giản nhưng kết quả bạn nhận được sau khi áp dụng định dạng đó có thể khác nhau, tùy thuộc vào việc liệu số đó đã tồn tại trong sổ làm việc của bạn hay chưa.

Định dạng các ô đã chứa số Nếu bạn áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm cho các số hiện có trong sổ làm việc, Excel sẽ nhân các số đó với 100 để chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nếu ô chứa số 10, Excel nhân số đó với 100, có nghĩa là bạn sẽ thấy 1000,00% sau khi áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm. Đây có thể không phải là điều bạn mong đợi. Để hiển thị chính xác tỷ lệ phần trăm, trước khi bạn định dạng số dưới dạng tỷ lệ phần trăm, hãy đảm bảo rằng số đó đã được tính toán dưới dạng tỷ lệ phần trăm và rằng số đó được hiển thị ở định dạng thập phân. Tỷ lệ phần trăm được tính toán bằng cách dùng phương trình đại lượng / tổng cộng = tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nếu ô chứa công thức =10/100, thì kết quả của phép tính đó là 0,1. Nếu sau đó bạn định dạng 0,1 ở dạng tỷ lệ phần trăm, số đó sẽ được hiển thị chính xác là 10%. Để tìm hiểu thêm về cách tính toán tỷ lệ phần trăm, hãy xem Ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm.

Định dạng ô trống Nếu bạn áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm cho ô, sau đó nhập số vào ô đó, thì kết quả sẽ khác nhau. Số bằng và lớn hơn 1 được chuyển thành tỷ lệ phần trăm theo mặc định; số nhỏ hơn 1 được nhân với 100 để chuyển thành tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nhập 10 hay 0,1 đều cho kết quả là 10,00%. (Nếu bạn không muốn hiển thị hai số không sau dấu thập phân, bạn có thể dễ dàng loại bỏ chúng, như giải thích trong quy trình sau đây).

Đầu Trang

Hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm

Để nhanh chóng áp dụng định dạng tỷ lệ phần trăm cho những ô đã chọn, hãy bấm Kiểu Phần trăm trong nhóm Số trên tab Trang đầu hoặc nhấn Ctrl+Shift+%. Nếu bạn muốn kiểm soát định dạng nhiều hơn hoặc muốn thay đổi các khía cạnh khác của việc định dạng vùng chọn, bạn có thể làm theo các bước sau đây.

Chọn ô mà bạn muốn định dạng.

Cách chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột

Để chọn

Hãy làm như sau

Một khoảng các ô

Bấm vào ô đầu tiên trong phạm vi rồi kéo tới ô cuối cùng hoặc nhấn giữ Shift trong khi bạn nhấn các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn.

Bạn cũng có thể chọn ô đầu tiên trong khoảng này rồi nhấn F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Để dừng việc mở rộng vùng chọn, hãy nhấn F8 một lần nữa.

Tất cả ô trên trang tính

Bấm nút Chọn Tất cả.

Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.

Lưu ý: Nếu trang tính chứa dữ liệu, Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.

Phạm vi các ô hoặc các ô không liền kề

Chọn ô đầu tiên hoặc phạm vi ô rồi nhấn giữ Ctrl trong lúc chọn các ô hay phạm vi khác.

Bạn cũng có thể chọn ô hoặc phạm vi ô đầu tiên, rồi nhấn Shift+F8 để thêm một ô hoặc phạm vi ô không liền kề khác vào vùng chọn. Để ngừng thêm ô hoặc phạm vi ô vào vùng chọn, hãy nhấn SHIFT+F8 một lần nữa.

Lưu ý: Bạn không thể hủy bỏ chọn một ô hoặc một phạm vi ô ở một vùng chọn không liền kề mà không hủy bỏ toàn bộ vùng chọn đó.

Toàn bộ hàng hoặc cột

Hãy bấm đầu đề hàng hoặc cột.

1. Đầu đề hàng

2. Đầu đề cột

Bạn cũng có thể lựa chọn các ô trong một hàng hay cột bằng cách chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hoặc Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hoặc Mũi tên Xuống đối với cột).

Lưu ý: Nếu hàng hoặc cột đó chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên sẽ chọn hàng hoặc cột đó tới ô được dùng lần cuối. Nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ hàng hoặc cột.

Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trên một trang tính hoặc trong một bảng Microsoft Office Excel

Hãy nhấn Ctrl+Home để chọn ô đầu tiên trên trang tính hoặc trong danh sách Excel.

Hãy nhấn Ctrl+End để chọn ô cuối cùng trên trang tính hoặc trong danh sách Excel chứa dữ liệu hoặc định dạng.

Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.

Trên tab Trang đầu, ở nhóm Số, hãy bấm biểu tượng bên cạnh Số để hiển thị hộp thoại Định dạng Ô.

Trong hộp thoại Định dạng Ô, trong danh sách Thể loại, hãy bấm Tỷ lệ Phần trăm.

Trong hộp Vị trí thập phân, hãy nhập số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị. Ví dụ: nếu bạn muốn thấy 10% thay vì 10,00%, hãy nhập 0 vào hộp Vị trí thập phân.

Đầu Trang

Các mẹo về cách hiển thị tỷ lệ phần trăm

Để đặt lại định dạng số của các ô đã chọn, hãy bấm Chung trong danh sách Thể loại. Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không có định dạng số cụ thể.

Nếu bạn muốn làm nổi bật tỷ lệ phần trăm âm-ví dụ bạn muốn tỷ lệ này có màu đỏ-bạn có thể tạo định dạng số tùy chỉnh (hộp thoại Định dạng Ô, tab Số, thể loại Tùy chỉnh). Định dạng đó sẽ giống như sau: 0,00%;[Đỏ]-0,00%. Khi áp dụng cho ô, định dạng này hiển thị tỷ lệ phần trăm dương bằng màu văn bản mặc định và tỷ lệ phần trăm âm bằng màu đỏ. Phần đằng sau dấu chấm phẩy biểu thị định dạng được áp dụng cho giá trị âm.

Tương tự, bạn có thể hiển thị tỷ lệ phần trăm âm trong ngoặc đơn bằng cách tạo định dạng tùy chỉnh giống như thế này: 0,00%_);(0,00%). Để biết thêm thông tin về cách tạo định dạng tùy chỉnh, hãy xem Tạo hoặc xóa bỏ định dạng số tùy chỉnh.

Bạn cũng có thể dùng định dạng có điều kiện (tab Trang đầu, nhóm Kiểu, Định dạng Có điều kiện) để tùy chỉnh cách hiển thị tỷ lệ phần trăm âm trong sổ làm việc. Quy tắc định dạng có điều kiện do bạn tạo ra sẽ tương tự như quy tắc trong ví dụ sau đây. Quy tắc cụ thể này chỉ thị cho Excel áp dụng định dạng (văn bản màu đỏ) cho ô nếu giá trị của ô đó nhỏ hơn không. Để biết thêm thông tin về định dạng có điều kiện, hãy xem Thêm, thay đổi, tìm hoặc xóa định dạng có điều kiện.

Đầu Trang

Các ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm

Phần này trình bày một vài kỹ thuật đơn giản để tính toán tỷ lệ phần trăm.

Ví dụ 1: Tăng hoặc giảm số theo tỷ lệ phần trăm

Tình huống Nếu bạn chi tiêu trung bình 25 Đôla để mua thực phẩm mỗi tuần và bạn muốn giảm chi phí thực phẩm hàng tuần xuống 25%, bạn có thể chi tiêu bao nhiêu? Hoặc nếu bạn muốn tăng định mức chi tiêu cho thực phẩm hàng tuần hiện đang là $25 thêm 25%, thì định mức chi tiêu hàng tuần mới là bao nhiêu?

Nếu B2 là số tiền bạn chi tiêu cho thực phẩm và C2 là tỷ lệ phần trăm bạn muốn giảm số tiền đó, bạn có thể nhập =B2*(1-C2) vào ô D2 để tìm kết quả:

Trong công thức này, 1 được dùng để biểu thị 100%. Tương tự, nếu bạn muốn tăng số tiền đó theo một tỷ lệ phần trăm nhất định, bạn sẽ nhập =B2*(1+C2) vào D2:

Đầu Trang

Ví dụ 2: Tính toán một đại lượng dựa trên tỷ lệ phần trăm

Tình huống Nếu bạn mua một chiếc máy tính với giá 800 Đôla và thuế bán hàng là 8,9%, thì bạn phải trả bao nhiêu tiền thuế bán hàng? Trong ví dụ này, bạn muốn tìm 8,9% của 800.

Nếu B2 là giá mua và C2 là thuế bán hàng, bạn có thể nhập công thức =B2*C2 vào D2, như thể hiện ở đây:

Công thức này nhân 800 với 0,089 (tỷ lệ phần trăm cơ bản dưới dạng thập phân) để tìm số tiền thuế bán hàng phải trả.

Đầu Trang

Ví dụ 3: Tính toán tỷ lệ phần trăm dựa trên hai đại lượng

Tình huống Ví dụ: nếu một học sinh đạt 42 điểm trong tổng số 50 điểm của bài kiểm tra, thì tỷ lệ phần trăm số câu trả lời đúng là bao nhiêu?

Trong kịch bản này, nếu số trong B2 là số điểm trả lời đúng và số trong C2 là tổng điểm có thể có, bạn có thể nhập công thức =B2/C2 vào D2 để tìm ra điểm.

Công thức này chia 42 cho 50 để tìm ra tỷ lệ phần trăm số câu trả lời đúng. (Trong ví dụ ở đây, điểm số được định dạng theo tỷ lệ phần trăm mà không có vị trí thập phân nào hiển thị).

Đầu Trang

Ví dụ 4: Tính toán một đại lượng dựa trên một đại lượng khác và tỷ lệ phần trăm

Tình huống Ví dụ: giá bán của một chiếc áo là 15 Đôla, tức là giảm 25% so với giá gốc. Giá gốc là bao nhiêu? Trong ví dụ này, bạn muốn tìm số mà 75% của nó là 15.

Nếu B2 là giá bán và C2 là 0,75, tức là 100% trừ 25% giảm giá (dưới dạng thập phân), bạn có thể nhập công thức =B2/C2 vào D2 để tìm ra giá gốc:

Công thức này chia giá bán cho tỷ lệ phần trăm để tìm ra giá gốc.

Đầu Trang

Ví dụ 5: Tính toán mức chênh lệch giữa hai số và thể hiện mức chênh lệch đó dưới dạng tỷ lệ phần trăm

Tình huống Ví dụ: doanh thu của phòng bạn đạt 2.342 Đôla trong Tháng 11 và 2.500 Đôla trong Tháng 12. Mức chênh lệch doanh thu của hai tháng này là bao nhiêu phần trăm? Để làm điều này, hãy dùng toán tử trừ (-) và chia (/) trong một công thức.

Nếu B2 thể hiện doanh thu Tháng 11 và C2 thể hiện doanh thu Tháng 12, bạn có thể dùng công thức =(C2-B2)/ (B2) trong D2 để tìm ra chênh lệnh:

Công thức này chia mức chênh lệnh giữa số thứ nhất và số thứ hai cho giá trị của số thứ nhất để có được tỷ lệ phần trăm thay đổi. (Trong ví dụ ở đây, mức chênh lệch được định dạng theo tỷ lệ phần trăm với hai vị trí thập phân).

Đầu Trang

Cách Làm Tròn Số Trong Excel Theo Hàng Trăm, Hàng Nghìn, Phần Trăm

Khóa học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Làm tròn số tương đối trong Excel

Nếu bạn không có nhu cầu làm tròn số một cách quá chính xác, bạn có thể làm tròn số tương đối với chức năng làm tròn số có sẵn trên thanh công cụ của Excel.

Đầu tiên bạn hãy chọn vào ô giá trị số bạn muốn làm tròn, hoặc bôi đen tất cả những ô có giá trị số cần làm tròn cùng một lúc. Bạn chọn thẻ Home, tại nhóm Number bạn sẽ thấy một biểu tượng như hình bên dưới, biểu tượng này là Decrease Demical, nghĩa là làm tròn số thập phân.

Khi nhấn vào biểu tượng này, ngay lập tức các dữ liệu số của bạn sẽ được làm tròn phần thập phân một cách tương đối, để phần thập phân này không bị lẻ số nữa. Ngoài ra, bạn cũng có thể thay đổi định dạng cho số sang Number hoặc Currency. Kết quả trả về sẽ đều tương tự như nhau.

Làm tròn số trong Excel bằng cách sử dụng hàm ROUND

Hàm ROUND có cú pháp như sau:

=ROUND(number,num_digits)

Trong đó:– Number: Là tham số bắt buộc, đây chính là số mà bạn muốn làm tròn, bạn có thể nhập trực tiếp số này vào công thức hoặc có thể nhập ô địa chỉ của số đó để Excel tham chiếu ô khi tính toán.– Num_digits: Đây là tham số chỉ thứ tự số thập phân mà bạn muốn làm tròn. Ví dụ bạn muốn làm tròn đến số thập phân thứ 2, bạn sẽ điền 2 vào tham số này. Muốn làm tròn đến số thập phân thứ 3, bạn cũng chỉ cần điền số 3 là được.

Với ví dụ trên, chúng ta sẽ áp dụng làm tròn số đầu tiên đến phần thập phân thứ 2, ta sẽ có công thức sau: =ROUND(E3,2)

Như vậy số đầu tiên của chúng ta đã được làm tròn tới chữ số thứ 2 của phần thập phân rồi đó.

Làm tròn số bỏ phần thập phân trong Excel

Nếu bạn muốn làm tròn số hoàn toàn với phần số nguyên và bỏ hết phần thập phân, các bạn vẫn có thể sử dụng hàm ROUND với công thức như trên.

Tuy nhiên phần num_digits, các bạn sẽ cần điền một số âm, Ví dụ trong số thứ 2 của ví dụ trên, mình muốn bỏ hết phần thập phân đi và giữ nguyên số nguyên, mình sẽ điền số 0 vào tham số num_digits. Nếu muốn làm tròn luôn phần số nguyên này, các bạn sẽ điền lần lượt các giá trị số từ -1,-2,… tương ứng với các số từ cuối cùng lên.

Các bạn có thể thấy tham số num_digits bằng 0 sẽ giúp giữ phần số nguyên và bỏ hoàn toàn phần thập phân.

Trong khi đó nếu thay bằng -1, Excel sẽ làm tròn số đến số cuối cùng của phần số nguyên.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Tính Phần Trăm Thay Đổi Trong Bảng Pivot Trong Excel

Bảng Pivot là một công cụ báo cáo tuyệt vời được tích hợp trong Excel. Mặc dù chức năng chính của bảng này là tóm tắt dữ liệu lớn, bạn có thể sử dụng chúng để tính toán phần trăm thay đổi giữa các giá trị. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính phần trăm thay đổi trong Bảng Pivot.

Sử dụng Bảng Pivot trong Bảng tính Google Docs

Sử dụng VBA trong Excel để tạo và sửa chữa PivotTable

8 công cụ tiện lợi trong Excel bạn có thể chưa biết

Đây là một ví dụ về bảng doanh thu của công ty, bao gồm ngày đặt hàng, tên khách hàng, nhân viên bán hàng, tổng doanh số và một số dữ liệu khác.

Đầu tiên, chúng tôi sẽ định dạng phạm vi giá trị dưới dạng bảng trong Excel và sau đó tạo Bảng Pivot để hiển thị phần trăm thay đổi.

Định dạng phạm vi ở dạng bảng

Nếu phạm vi dữ liệu chưa được định dạng dưới dạng bảng, bạn nên thực hiện việc này. Dữ liệu được định dạng vào các bảng sẽ thuận tiện hơn ở dạng ô bảng tính, đặc biệt là khi sử dụng PivotTable.

Kiểm tra xem phạm vi có đúng không, đánh dấu vào ô Mỹ bảng có đầu Nếu có một tiêu đề trong dòng đầu tiên của phạm vi, sau đó nhấp vào được.

Tạo PivotTable để hiển thị phần trăm thay đổi

Nhóm ngày theo tháng

Sau đó, chúng tôi sẽ kéo trường ngày mà chúng tôi muốn nhóm vào khu vực hàng của PivotTable. Trong ví dụ này là trường có tên Ngày đặt hàng.

Từ Excel 2016 trở đi, giá trị ngày sẽ tự động được nhóm theo năm, quý và tháng. Nếu bạn đang sử dụng phiên bản cũ hơn hoặc muốn thay đổi loại nhóm, nhấp chuột phải vào ô chứa dữ liệu ngày và sau đó chọn lệnh Nhóm.

Chọn nhóm bạn muốn sử dụng, trong ví dụ này chọn Năm và Tháng.

Thêm các trường giá trị vào PivotTable

PivotTable bây giờ trông như thế này:

Tạo cột thay đổi tỷ lệ phần trăm

Bấm chuột phải vào một giá trị trong cột thứ hai, trỏ đến Hiển thị giá trị và sau đó bấm vào tùy chọn % Chênh lệch từ.

Chọn (Trước) trong Mục cơ bản, sao cho giá trị tháng hiện tại luôn được so sánh với các tháng trước (trong trường Ngày đặt hàng).

Bảng PivotTable hiện hiển thị cả giá trị và phần trăm thay đổi.

Thêm và mũi tên xuống

Để chỉnh sửa PivotTable này, chúng tôi sẽ thêm một số mũi tên màu đỏ và màu xanh để hiển thị mức tăng hoặc giảm doanh số.

Bước 1. Chọn Tất cả các ô hiển thị giá trị “Phương sai” cho Ngày đặt hàng.

Bước 3. Chọn hình tam giác màu đỏ, màu xanh và màu hổ phách từ danh sách Biểu tượng phong cách.

Bước 4. Trong cột Kiểu, thay đổi tùy chọn Tỷ lệ phần trăm thành phố Con số thay đổi cột Giá trị thành 0.

Nhấp vào OK và định dạng có điều kiện được áp dụng cho PivotTable.

PivotTable là một công cụ đáng kinh ngạc và là một trong những cách đơn giản nhất để hiển thị phần trăm thay đổi theo thời gian cho các giá trị.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bảng Ký Hiệu Phân Số ❣️ Icon Phần Trăm % Phần Ngàn ‰ ↉ trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!