Cập nhật nội dung chi tiết về Bảng Tổng Hợp Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đôi khi các bảng tính có thể rất lớn. Khi tiếp cận một tập hợp dữ liệu lớn, được dàn dựng trên các hàng và cột dường như vô tận, được đặt trong một phông chữ nhỏ khiến bạn phải đặt câu hỏi với bác sĩ đo thị lực của mình, thật khó để biết ai có thể rút ra bất kỳ điều gì có ý nghĩa. Pivot Tables ở đây để giải quyết vấn đề đó.
Bảng Pivot là gì?
“Bảng A trục là một bảng thống kê tóm tắt các dữ liệu của một bảng bao quát hơn. Bản tóm tắt này có thể bao gồm tổng, trung bình hoặc các thống kê khác mà bảng tổng hợp nhóm lại với nhau theo một cách có ý nghĩa. ” – Wikipedia
Làm cách nào để tạo Bảng tổng hợp?
Chọn dữ liệu bạn muốn phân tích bằng cách đánh dấu dữ liệu đó trong bảng tính của bạn.
Khi bạn nhấp vào “OK”, bạn sẽ được đưa đến Bảng Pivot của mình. Bảng Pivot bắt đầu dưới dạng một trang trống với các trường từ tập dữ liệu của bạn ở phía bên phải của trang. Đây là các lựa chọn của các trường để hiển thị.
Sử dụng danh sách trường, chúng tôi có thể chọn xem bất kỳ hoặc tất cả các mục này. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ chọn mọi thứ trừ “Quận”. Khi chúng ta nhấp vào các lựa chọn trường, chúng sẽ tự động hiển thị trong bảng.
Nếu chúng ta muốn thay đổi điều này, chúng ta có thể thao tác chế độ xem bằng cách kéo và thả các trường của tôi vào các lựa chọn hiển thị ở phía dưới bên phải của màn hình.
Thực hiện các điều chỉnh cho Pivot Table của bạn thật dễ dàng. Chỉ cần sử dụng các công cụ ở bên phải màn hình của bạn.
Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể không thấy các công cụ của mình. Nếu thiếu các công cụ Pivot Table, bạn luôn có thể lấy lại chúng bằng cách bấm vào vùng của chính bảng đó.
Phần “Giá trị” được mặc định là “tổng”.
Nếu bạn muốn xem một giá trị khác, bạn có thể thay đổi giá trị này bằng cách nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh nhãn trường. Từ đó, hãy nhấp vào “Cài đặt trường giá trị…”.
Đôi khi bạn có thể cần thêm thông tin vào bảng tính để điền vào bảng tổng hợp của mình. Để làm mới bảng tổng hợp của bạn để nó cung cấp cho bạn thông tin cập nhật nhất, hãy chuyển đến công cụ bảng tổng hợp của bạn, nhấp vào “Tùy chọn” và sau đó nhấp vào nút “Làm mới”. (Bạn cũng có thể thực hiện việc này bằng cách sử dụng Alt-F5 làm phím tắt.)
Bây giờ bạn có thể tạo một bảng cơ bản, bạn có thể muốn có thể phân tích thông tin của mình bằng cách đặt nó vào các nhóm phù hợp với bạn. Ví dụ: giả sử các đại diện bán hàng trong ví dụ trước đó của chúng tôi làm việc ở hai khu vực khác nhau. Chúng tôi muốn có thể so sánh số lượng bán hàng giữa hai khu vực. Để làm điều này, chúng tôi sẽ sử dụng chức năng nhóm thủ công.
Điều đầu tiên bạn cần làm là xác định các nhóm của bạn. Trong ví dụ của tôi, Alonzo, Carla và Deidre ở Vùng 1 còn Bob và Sophie ở Vùng 2. Để chọn nhóm, hãy nhấp vào thành viên đầu tiên trong nhóm của bạn, sau đó giữ ‘Ctrl’ và nhấp vào các thành viên khác.
Làm cách nào để chuyển bảng tổng hợp của tôi thành biểu đồ?
Khi bạn đã tạo bảng tổng hợp của mình, bạn có thể biến nó thành biểu đồ bằng cách nhấp vào trong bảng, nhấp vào “Chèn” và chọn loại biểu đồ bạn muốn.
Đó là mọi thứ bạn cần biết để bắt đầu với bảng tổng hợp. Hy vọng rằng công cụ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dữ liệu của mình. Hãy thử chạy một vài báo cáo và biến chúng thành bảng tổng hợp. Bạn có thể tìm ra điều gì đó về dữ liệu của mình mà trước đây bạn chưa nhận thấy!
Hãy nhớ rằng, nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có câu hỏi về việc báo cáo, bạn luôn có thể liên hệ với Nhóm HMIS tại Thương mại.
Tổng Hợp Lập Trình Vba Trong Excel
1. EXCEL MACROS LÀ GÌ?
Excel Macros là những chương trình nhỏ giúp lặp đi lặp lại những thao tác từ dễ dàng đến khó khăn một phương pháp tự động trong Excel. Ngoài Excel Macros, chúng ta còn có thể gặp Word Macro, PowerPoint Macro, Outlook Macro …
2. VBA LÀ GÌ?
VBA viết tắt của Visual Basic for Applications, là một ngôn ngữ lập trình đi kèm với một số software của Microsoft. tuy nhiên, Excel VBA, Word, PowerPoint, Outlook… được sử dụng rất phổ phiến.
– Tạo một macros
Trong VBA excel, ta có thể tự động hóa một nhiệm vụ với nhiều thao tác bằng cách tạo ra một Macros. Khi muốn thực hiện các thao tác đó trong tương lai thì chỉ cần gọi macros là xong ngay.
– Msgbox
Khi thực hiện các lệnh trong macros nhiều khi ta muốn thông báo cho người dùng biết khi họ chuẩn bị, đã thực hiện xong một thao tác nào đó. Hoặc đơn giản chỉ là cảnh báo việc họ đã nhập sai trường dữ liệu chuẩn.
– Workbook và worksheet object
Đề cập phạm vi áp dụng các lệnh VBA excel trong toàn bộ workbook hay chỉ đơn thuần trong worksheet
– Range object:
Đối tượng là vùng tương ứng với một ô hoặc vùng ô trong excel. Đây là đối tượng quan trọng nhất trong lập trình vba excel.
– Variables:
Đây là một loại biến trong trong lập trình excel
– If then statements:
Giống như trong excel thông thường bạn dùng hàm if để so sánh xem điều kiện có thỏa mãn hay không. Thì trong VBA ta cũng có thể làm tương tự với if then statements.
– Loop:
Vòng lặp – đây là một trong những kỹ thuật mạnh mẽ nhất trong lập trình VBA excel. Vòng lặp cho phép chúng ta lặp lại thao tác trong 1 vùng ô với mấy dòng lệnh đơn giản.
– Userform:
Đây là các nút bấm, box nhập liệu, nhãn… được sử dụng để thiết kế giao diện giúp giao tiếp với người dùng một cách thân thiện, chuyên nghiệp hơn.
– Events:
sự kiện trong excel là các hành động của người dùng sau đó ta dùng code để thực hiện các thao tác nào đó sau khi người dùng thực hiện các sự kiện có sẵn.
– Function & sub:
Trong excel thì function cho phép trả về một giá trị còn sub thì không. Ví dụ như: Các bạn có thể sử dụng function để tạo ra một hàm qui đổi số sang chữ.
Download giáo trình VBA trong excel cơ bản hoàn toàn miễn phí
Giáo trình cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về VBA trong excel thông qua 11 chương:
Chương_1: Ghi và thực hiện macro
Chương_2: Cách thực hiện một macro đơn giản
Chương_3: Sửa macro
Chương_4: Ngữ phép VB
Chương_5: Sử dụng giúp đỡ Help
Chương_6: Một số chức năng điều khiển trong VBA
Chương_7: Viết macro
Chương_8: Tham chiếu đến ô và vùng
Chương_9: Cấu trúc điều khiển
Chương_10: Hộp thoại trong VBA
Chương_11: Hành động lặp (Loop)
3. Làm sao để bắt đầu ?
Để khởi đầu với Excel Macros nói riêng hay Macros nói chung và ngôn ngữ lập trình VBA, chúng ta sẽ đi xây dựng trình biên soạn thảo VBA. Để xây dựng trình soạn thảo VBA, các bạn hãy theo từng bước sau đây
Bước 1:Trong Excel, bấm chuột phải vào Ribbon và chọn mục Customize the Ribbon …
Tổng Hợp Các Hàm Logic Trong Excel
Kế toán là sự kết hợp của rất nhiều hàm khác nhau. Tuy nhiên, để có thể kết hợp các hàm hiệu quả, bạn cần hiểu bản chất của từng hàm cơ bản.
Ý nghĩa: Hàm And được dùng khi muốn kết hợp nhiều điều kiện với nhau; hàm And trả về giá trị “TRUE” nếu tất cả các điều kiện là đúng, hàm And trả về giá trị “FALSE” nếu các điều kiện là sai.
Cách sử dụng: Hàm And thường được dùng với hàm IF để tính tổng thỏa mãn nhiều điều kiện.
Cấu trúc: =And([logical1], [logical2], [logical3]…)
Bạn có thể dùng hàm AND() bất cứ chỗ nào bạn muốn, nhưng thường thì hàm AND() hay được dùng chung với hàm IF().
Trong đó: logical: là những biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE)
Ví dụ: Duyệt tên và giới tính của học viên xem đúng hay sai
Với công thức ở C6:= AND(A6=”Nguyễn Văn Đạt”,B6=”Nam”)
Nếu đúng thì kết quả sẽ trả về là TRUE
Ý nghĩa: Or có nghĩa là hoặc, hàm or được sử dụng khi người dùng muốn tổng hợp các dữ liệu thỏa mãn ít nhất 1 trong số các điều kiện đã có; Nếu một trong số các điều kiện là đúng hàm or sẽ trả về giá trị “TRUE”; nếu tất cả các điều kiện là sai, hàm OR trả về giá trị “FALSE”
Cách sử dụng: Hàm Or thường được dùng với hàm IF để tính tổng của các giá trị thỏa mãn một trong số các điều kiện.
Cấu trúc: =Or([logical1], [logical2], [logical3]…)
Trong đó: logical: là những biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE)
Ý nghĩa: Dùng để đảo ngược giá trị của đối số nhập vào. Nếu đối số cho giá trịTRUE nó sẽ trả về FALSE, ngược lại đối số cho giá trị FALSE, nó sẽ trả vềTRUE
Trong đó: Logical: giá trị hoặc một biểu thức cho giá trị là TRUEhoặc FALSE.
=IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức
Cú pháp: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2) Nếu điều kiện đúng thì hàm trả về giá trị 1, ngược lại hàm nhận giá trị 2
(Lập luận: “Nếu tôi đúng thì làm cho tôi cái này, nếu tôi sai thì làm cho tôi cái kia”.. Có lẽ trong chúng ta ai cũng hiểu.)
Cú pháp: IF(logical_test, value_is_true) logical_test: Một biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE) value_is_true: giá trị trả về khi biểu thức logical_test được kiểm tra là đúng (TRUE)
Trong cuộc sống đời thường, có mấy ai dễ dàng chấp nhận chuyện “một cái nếu”, phải không các bạn. Chúng ta thường sẽ dùng kiểu, nếu… rồi nhưng mà nếu… nhiều khi kéo dài đến vô tận! Học kế toán ở đâu tốt tphcm
Trong Excel cũng vậy, giả sử, chúng ta xếp loại học tập, nếu điểm trung bình (ĐTB) lớn hơn 9 thì giỏi, vậy ĐTB nhỏ hơn 9 thì dở? Chưa, ĐTB nhỏ hơn 9 nhưng lớn hơn 7 thì khá cái đã, rồi ĐTB nhỏ hơn 7 nhưng chưa bị điểm 5 thì trung bình, chỉ khi nào ĐTB nhỏ hơn 4 thì mới gọi là dở.
Khi đó, chúng ta sẽ dùng những hàm IF() lồng nhau, IF() này nằm trong IF() kia. Cũng có thể ghép thêm nhiều điều kiện khác vào nữa.
Tags: Các hàm logic cơ bản, hàm xor trong excel, hàm logic trong excel là gì, các hàm trong excel, hàm if trong excel, hàm logic là gì, các phép toán luận lý trong excel,…
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán Excel và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
Tổng Hợp Các Cách Cộng Trừ Trong Excel
Trong bài viết này, Chúng tôi sẽ hướng dẫn cách cộng trừ ngày trong Excel, chẳng hạn như trừ hai ngày, thêm ngày, tuần, tháng và năm cho một ngày…
Giả sử bạn có hai ngày trong ô A2 và B2, và bây giờ bạn muốn trừ chúng để biết số ngày nằm giữa hai ngày này. Kết quả có thể đạt được bằng nhiều cách.
Như bạn có thể biết, Microsoft Excel lưu trữ mỗi ngày như một số serial độc đáo bắt đầu bằng 1 đại diện cho 1 tháng 1 năm 1900. Vì vậy, khi bạn trừ chúng, một phép tính số học bình thường xảy ra:
Nếu công thức trên có vẻ quá đơn giản, bạn có thể đạt được cùng một kết quả bằng cách sử dụng hàm DATEDIF của Excel:
Hình sau đây cho thấy rằng cả hai phép tính đều trả về kết quả giống hệt nhau, ngoại trừ dòng 4 trong đó hàm DATEDIF trả về lỗi #NUM. Hãy tìm ra lý do tại sao điều đó xảy ra.
Khi bạn trừ một ngày nhỏ hơn (1 tháng 5 năm 2015) cho một ngày lớn hơn (6 tháng 5 năm 2015), kết quả sẽ trả về số âm (-5). Tuy nhiên, cú pháp của hàm DATEDIF không cho phép ngày bắt đầu lớn hơn ngày kết thúc và do đó nó trả về lỗi.
Để trừ một ngày từ ngày hôm nay, bạn có thể sử dụng một trong hai công thức trên. Chỉ cần sử dụng chức năng TODAY () thay vì ngày:
= DATEDIF (A2, TODAY (), “d”)
Giống như trong ví dụ trước, cả hai công thức đều làm việc tốt khi ngày hôm nay lớn hơn ngày bạn trừ đi, nếu không DATEDIF sẽ báo lỗi:
Nếu bạn muốn lấy ngày của công thức cung cấp, nhập ngày, sử dụng hàm DATE (năm, tháng, ngày) và trừ đi một ngày khác.Ví dụ: công thức sau trừ ngày 20 tháng 5 năm 2015 cho ngày 15 tháng 5 năm 2015 và trả lại kết quả 5 ngày:= DATE (2015, 5, 20) – NGÀY (2015, 5, 15).
Tóm lại, để trừ ngày tháng trong Excel, bạn nên dùng tùy chọn đơn giản và rõ ràng nhất – chỉ cần trừ một ngày trực tiếp từ một ngày khác.
Nếu bạn muốn tính số tháng hoặc năm giữa hai ngày, hàm DATEDIF là giải pháp duy nhất.
Bây giờ ta đã biết cách trừ hai ngày, ta hãy xem làm thế nào có thể thêm hoặc trừ ngày, tháng, hoặc năm cho một ngày nhất định. Có một số hàm Excel thích hợp cho mục đích này, việc sử dụng cái nào phụ thuộc vào đơn vị bạn muốn cộng hoặc trừ.
2. Trừ hoặc cộng thêm ngày trong Excel
Nếu bạn có một ngày trong một ô nào đó hoặc một danh sách ngày trong cột, bạn có thể cộng hoặc trừ một số ngày nhất định cho những ngày đó bằng cách sử dụng một phép toán số học tương ứng.
Công thức chung để thêm một số ngày cụ thể cho một ngày như sau:
Ngày có thể được nhập bằng nhiều cách:
Là một ô tham chiếu, ví dụ: = A2 + 10
Sử dụng hàm DATE (năm, tháng, ngày), ví dụ: = DATE (2015, 5, 6) + 10
Là kết quả của một hàm khác. Ví dụ: để thêm số ngày cho ngày hiện tại, hãy sử dụng hàm TODAY (): = TODAY () + 10
Hình sau minh họa các công thức trên. Ngày hiện tại là 6 tháng 5 năm 2015:
Để trừ một số ngày từ một ngày nhất định, bạn thực hiện lại một phép tính số học thông thường. Sự khác biệt duy nhất từ ví dụ trước đó là bạn gõ dấu trừ cho dấu cộng
Bạn có thể thành thạo ngay kỹ năng tin học văn phòng từ giảng viên FPT- Arena chỉ với 280,000Đ
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bảng Tổng Hợp Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!