Cập nhật nội dung chi tiết về Các Bước Định Dạng Trang In Trong Word 2010 Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Để có tài liệu nhìn đẹp mắt thì ta cần phải biết cách chỉnh sửa trang in. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách chỉnh sửa định dạng trang in trong word 2010 chuẩn, bài viết sau đây sẽ giúp mọi người giải quyết vấn đề này.
1. Định dạng trang tự động với style:
Style (mẫu định dạng) là một tập hợp của nhiều định dạng như kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, dãn cách giữa các dòng,… được áp dụng trong một phần văn bản. Khi sử sụng Style sẽ tạo được sự thống nhất xuyên suốt của văn bản, tiết kiệm được thời gian cho việc chỉnh sửa những chi tiết nhỏ. Khi thay đổi các thuộc tính trong 1 style để định dạng trang in trong word 10 thì tất cả các phần văn bản đã được định dạng sẽ tự động thay đổi theo.
Để thực hiện tạo 1 style mới ta thực hiện như sau:
Bước 2: Chọn vào mục New style, sau đó Word sẽ xuất hiện hộp thoại Create New Style from Formatting như hình:
Bước 3: Ở bước này ta chỉ cần thực hiện thiết lập các thông số trong hộp thoại Create New Style from Formatting
Name: Mục nhập tên style mới
Style type: Chọn kiểu style từ danh sách có sẵn trong word
2. Định dạng trang và in ấn:
2.1 Định dạng trang giấy trong word 10
Chọn tab Margins sẽ thấy xuất hiện hình sau
Top: lề trên của trang in.
Bottom: lề dưới của trang in.
Left: lề trái của trang in.
Right: lề phải của trang in.
Orientation: chọn hướng in.
Portrait: Giấy dọc.
Landscape: định dạng trang ngang trong word 10
Apply to:
Whole document: áp dụng cho toàn bộ tài liệu.
This point forward: chỉ áp dụng từ trang tài liệu hiện hành cho đến hết tài liệu.
Bước 2: Chọn khổ giấy cho trang in:
Để thực hiện định dạng trang in a4, a5 trong word 2010 ta chọn tab Paper
2.2 In tài liệu:
Copies: chọn số bản in.
Printer: chọn tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Windows.
Pages: in số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu “,” để phân cách các trang rời rạc, dấu gạch nối “-” để in các trang liên tiếp.
Lưu ý nhớ xem trước để chuẩn định dạng trang in với word 10 như hình bên dưới.
Tài Liệu Tự Học Office 2010 Đầy Đủ Nhất (Excel 2010, Word 2010,…)
data-full-width-responsive=”true”
Mình định viết một Serie hướng dẫn về cách sử dụng Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010 …. cho các bạn newber tham khảo và cũng là để tự mình học luôn, nhưng thực sự mà nói để truyền đạt một khối lượng kiến thức nhiều như vậy thì hơi khó và sẽ rất mất thời gian. Chính vì thế mình đã quyết định sưu tầm cho các bạn một số tài liệu giúp bạn học thành thạo bộ ứng dụng Office 2010 của Microsoft.
Mà đã nắm vững được kiến thức khi sử dụng bộ Office 2010 rồi thì các bộ office khác như Office 2007, 2010, 2013 và Office 2016 cũng đơn giản thôi. Okey, không dài dòng thêm nữa, và sau đây mình sẽ tóm tắt qua nội dung có trong bộ tài liệu mà mình sẽ chia sẻ với các bạn trong bài viết này.
Nội dung bộ tài liệu tự học Office 2010 (Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010….)
Trong bộ Office 2010 của Microsoft thì có các chương trình quen thuộc như:
Word 2010: Trình soạn thảo văn bản phổ biến mà ai dùng máy tính cũng biết.
Excel 2010: Bảng tính Excel quen thuộc, ai cũng biết.
PowerPoint 2010: Công cụ biên tập bài giảng, làm bài thuyết trình, bài tập lớn…. cực kỳ hữu ích.
Outlook 2010: Công cụ quản lý email cực kỳ thông dụng.
Visio 2010: Ứng dụng vẽ biểu đồ cực kỳ thông minh.
Access 2010: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cái này thì cũng rất quen thuộc rồi 😀
Project 2010: Công cụ hỗ trợ bạn lên kết hoạch và quản lý một dự án chuyên nghiệp.
SharePoint 2010: Hỗ trợ làm việc nội bộ, trao đổi thông tin.
Infopath 2010: Tạo biểu mẫu Offline.
Vâng ! va sau đây là thông tin chi tiết hơn về bộ bộ tài liệu này.
Chương 1: Làm quen với MS Excel.
Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel
Nhập liệu, hiệu chỉnh.
Định dạng.
Tìm và thay thế dữ liệu.
Sắ p xế p và lọc dữ liệu.
Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm
Giới thiệu công thức và hàm.
Các hàm trong excel.
Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu
Sort (sắ p xế p) và Filter (lọc).
PivotTable và PivotChart.
Chương 5: Đồ Thị Trong Excel
Giới thiệu đồ thị.
Vẽ đồ thị.
Các thao tác trên đồ thị.
Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính
Các chế độ hiể n thị trang trong Excel.
Thiết lập thông số cho trang in.
Thiết lập thông số hộp thoại Print.
Các lưu khác.
Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates
Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật
2. Nội dụng tài liệu tự học Word 2010
Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010.
Tạo mới văn bản.
Mở một văn bản có sẵn.
Lưu một văn bản đã soạn thảo.
Thao tác với chuột và bàn phím.
Chọn khối và thao tác trên khối.
Chương 2: Thực hi n định d ng văn bản.
Định dạng văn bản.
Định dạng cột, tab, Numbering.
Drop Cap.
Watermark (nền bảo v văn bản)
Tạo tiêu đề trang và dưới (Header and Footer) cho văn bản.
Đánh số trang văn bản trong Word.
Định dạng trang văn bản.
Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng.
Chương 4: Thao tác với bảng biểu.
Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng .
Định dạng đường viền và nền cho bảng.
Chèn công thức toán học vào bảng.
Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.
Chương 5: Hỗ trợ x lý trong Word 2010
Chương 6: Các phím tắt trong Word
Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010
Các công cụ đồ họa của Word 2010.
Sử dụng Word 2010 để viết Blog.
Hướng dẫn tạo trang bìa trong Word 2010.
Tìm nhanh từ đồng nghĩa trong Word.
Gởi file qua Email từ môi trường Word.
Thủ thuật dùng máy tính trong Word.
Thủ thuật tránh in văn bản ngoài ý muốn.
Mẹo in hình khổ giấy lớn bằng máy in nhỏ.
Tạo nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên.
Tạo bảng bằng phím.
Tạo đường kẻ.
Bỏ tính năng tự động SuperScript.
Copy định dạng bảng tính
3. Nội dụng tài liệu tự học PowerPoint 2010
Chương 1: Giới thiệu PowerPoint 2010
Các điểm mới có trong PowerPoint 2010.
Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010.
Tìm hiểu các thành phần có trong cửa sổ chương trình PowerPoint.
Thay đổi kiểu hiển thị trong PowerPoint.
Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh.
Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ làm việc.
Thanh thước ngang về dọc.
Đường trợ giúp khi vẽ.
Xem bài thuyết trình ở các màu sắc khác nhau.
Sắp xếp các cửa sổ.
Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ.
Sử dụng trình trợ giúp.
Chương 2: Tạo bài thuyết trình cơ bản
Chương 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình
Tạo bài thuyết trình mới.
Tạo slide tựa đề.
Tạo slide chứa văn bản.
Tạo slide có hai cột nội dung.
Chèn hình vào slide.
Chèn hình từ Clip Art vào slide.
Chụp hình m n hình a v o slide .
Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide.
Chèn SmartArt vào slide.
Nhúng âm thanh vào slide.
Nhúng oạn phim vào slide.
hèn oạn phim trực tuyến vào slide.
Chèn bảng bi u vào slide.
Chèn biể u đồ vào slide ..
Chương 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình
Sử dụng các mẫu định dạng.
Sử dụng hình và màu làm nền cho slide.
Làm việc việc Slide Master.
Định dạng văn bản.
Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video.
Định dạng bảng biểu.
Định dạng đồ thị.
Tổ chức các Slide trong bài thuyết trình.
Chương 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh
Hiệu ứng cho văn bản.
Sao chép hiệu ứng.
Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho.
Hiệu ứng cho hình ảnh, shape.
Hiệu ứng cho SmartArt.
Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim.
Hiệu ứng cho bảng biểu.
Hiệu ứng cho đồ thị.
Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide.
Hiệu ứng chuyện slide.
Tự động hoá bài thuyết trình.
Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình.
Chương 6: Chuẩn bị thuyết trình
Tạo tiêu đề đầu và chân trang.
Ghi chú và nhận xét cho các slide.
Chuyện định dạng của bài thuyết trình.
In bài thuyết trình.
Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa.
Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo.
Thiết lập tùy chọn cho các kiểu báo cáo.
Kiểm tra bài thuyết trình.
Chương 7: Trình chiếu bài thuyết trình
Trình chiếu bài thuyết trình.
Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show.
Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình.
Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình.
Download tài liệu tự học Office 2010 chuẩn nhất
Link download / Link dự phòng / Link dự phòng
data-full-width-responsive=”true”
Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Định Dạng Trang Và In Ấn Trong Word
Style (mẫu định dạng) là sự kết hợp của định dạng ký tự và định dạng đoạn văn bản được tạo ra và lưu với một tên duy nhất. Sử dụng style giúp tạo sự thống nhất, xuyên xuốt trong toàn văn bản và tiết kiệm thời gian định dạng tài liệu vì người dùng có thể tạo style và áp dụng nó nhiều lần cho các phần văn bản khác nhau. Khi thay đổi các thuộc tính trong style thì tất cả những phần văn bản nào đã được định dạng bởi style đó sẽ tự động thay đổi theo.
Word thiết kế sẵn một tập hợp các style được gọi là Quick Styles chứa các tùy chọn định dạng phổ biến. Chẳng hạn, style Normal có phong chữ là Caribri, cỡ chữ 11… Tuy nhiên, người dùng có thể tạo ra các style mới phù hợp với nhu cầu làm việc của mình.
Để tạo Style mới, thực hiện như sau:
: chọn New Styles, Word sẽ hiển thị hộp thoại Create New Style from Formatting.
: thiết lập các thông số trong hộp thoại Create New Style from Formatting.
Name: nhập tên style mới.
Style Type: chọn kiểu style từ danh sách.
Để áp dụng style cho văn bản, thực hiện như sau:
Định dạng trang và in ấn
Định dạng trang
Top: lề trên của trang in.
Bottom: lề dưới của trang in.
Left: lề trái của trang in.
Right: lề phải của trang in.
Apply to:
Whole document: áp dụng cho toàn bộ tài liệu.
This point forward: chỉ áp dụng từ trang tài liệu hiện hành cho đến hết tài liệu.
Chọn khổ giấy: chọn tab Paper
Paper Size: chọn khổ giấy (letter, A4,…), kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width (độ rộng cho khổ giấy) và height (chiều cao cho khổ giấy), nếu chọn Custom phải nhập số đo kích thước giấy trong width và height.
Thêm một trang bìa
MS Word 2010 cung cấp sẵn nhiều dạng trang bìa, các trang bìa luôn được chèn vào đầu tài liệu, không phụ thuộc vào vị trí hiện tại của con trỏ trong tài liệu.
Thực hiện thêm trang bìa bằng cách:
Bước 3: Sửa đổi nội dung các dòng chữ mặc định bằng dòng chữ cần tạo.
Copies: chọn số bản in.
Printer: chọn tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Windows.
Pages: in số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu “,” để phân cách các trang rời rạc, dấu gạch nối “-” để in các trang liên tiếp.
Lưu ý nhớ xem trước định dạng in như hình bên dưới
Office Excel 2010: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính
Cập nhật vào 24/10
1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel
♦ Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trình nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.
♦ Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫn có thể tính toán và nhập liệu.
2. Thiết lập thông số cho trang in
Chiều trang in (Orientation)
2. Trong hộp thoại Page Setup → Page → Orientation → Portrait / Landscape.
1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Size → chọn khổ giấy.
Khổ giấy (Size)
2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn ngăn Page → Page size → chọn giấy.
1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Margins → chọn kiểu chừa lề.
Canh lề giấy (Margins)
2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn Margins → nhập các giá trị vào Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đề đầu trang), Footer (lề tiêu đề chân trang). Ngoài ra còn có tùy ch n canh giữa: Horizontally (canh giữa trang theo chiều ngang) và Vertically (canh giữa trang theo chiều dọc).
Quét chọn vùng cần in, vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Print Area → Set Print Area.
Chọn vùng in (Set Print Area)
Ngắt trang (Page Break)
♦ Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trang tại cột A, sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks → Insert Page Break. (Nếu không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang và dọc)
♦ Bỏ từng dấu ngắt trang : Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu, sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks → Remove Page Break.
♦ Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks → Reset All Page Breaks.
Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Background → chọn hình lưu trữ trên máy → nhấn nút Insert.
Thêm hình nền (Background)
Vào Ribbon → Page Layout → Sheet Options → Headings → chọn Print.
In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers)
B1. Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Print Title.
In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trang
B2. Tại ô Rows to repeat at top ta quét chọn dòng số 1 vào → $1:$1.
B3. Tại ô Columns to repeat at left ta quét chọn cột A → $A:$A.
B4. Nhấn OK hoàn tất.
Điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in
Trong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một số trang nhất định khi đó ta dùngRibbon → Page Layout → Scale To Fit → Scale. Ta có thể thu nhỏ tài liệu đến 10% và phóng to tới 400%.
Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại Ribbon → Page Layout → Scale To Fit → Width và Ribbon → Page Layout → Scale To Fit → Height.
Để in đường lưới kẽ các ô trong bảng tính ta chọn Ribbon → Page Layout → Sheet Options → Gridline → Print.
Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer)
In đường lưới của các ô
Header chứa các thông tin xuất hiện ở đầu mỗi trang và Footer chứa các thông tin xuất hiện ở cuối mỗi trang. Các phiên bản trước ta dùng ngăn Hearder/ Footer trong hộp thoại Page Setup để thêm Header và Footer nhưng phiên bản này làm bằng một cách khác dễ dàng và trực quan hơn, đặc biệt có thể chèn hình vào.
Vào Ribbon → View → Page Layout → tiến hành thêm Header và Footer vào.
Lưu ý : bạn phải nhấp chuột vào vùng Header hoặc Footer thì nhóm lệnh Design mới hiện ra.
Các nút lệnh trong thanh Design
Các mã lệnh và nút lệnh trong Header và Footer
♦ Different First Page: Nếu chọn thì bạn có thể thiết lập thông tin khác vào header/ footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lại trong tài liệu.
♦ Different Odd & Even Pages: Nếu chọn, thì bạn có thể đặt header/ footer khác nhau cho các trang chẵn và các trang lẻ.
♦ Scale With Document: Nếu chọn, kích thước chữ của header/ footer sẽ tăng giảm theo tài liệu khi tài liệu sử dụng chức năng in có điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ.
♦ Align With Page Margins: Nếu chọn, lề trái và lề phải của header/ footer canh đều với lề trái và lề phải của tài liệu.
3. Thiết lập thông số hộp thoại Print
Để gọi hộp thoại Print, bạn chọn nút Office → chọn Print hay nhấn tổ hợp phím . Dùng hộp thoại này để chọn máy in, chọn trang cần in, chọn số lượng bản sao và một số tùy chọn khác.
♦ Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang chọn.
♦ Entire workbook: In toàn bộ workbook.
♦ Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành đang trong một bảng, nếu chọn thì chỉ in bảng này.
♦ Ignore print areas: Khi chọn, Excel sẽ bỏ qua tất cả các thiết lập vùng in đã thực hiện.
4. Các lưu ý khác
Trong một số trường hợp, dữ liệu có các thông tin nhạy cảm mà bạn không muốn in ra. Khi đó bạn làm theo các cách sau : Ẩn các dòng hay cột chứa thông tin đó Home → Cells → Format → chọn lệnh ẩn.
♦ Tô màu chữ giống với màu nền của các ô.
♦ Vẽ hình đè lên vùng dữ liệu nhạy cảm.
Ngăn không cho in một số vùng
Một số đối tượng trên bảng tính như đồ thị, hình vẽ, SmartArt mà bạn không muốn in thì làm như sau:
B1. Nhấp phải chuột lên đối tượng và chọn Size and Properties.
B2. Chọn ngăn Properties trong hộp thoại.
B3. Bỏ lựa chọn tại Print Object.
Ngăn không cho in các đối tượng
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Bước Định Dạng Trang In Trong Word 2010 Đầy Đủ Nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!