Cập nhật nội dung chi tiết về Các Hàm Cơ Bản Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bảng tính Excel cung cấp cho các bạn rất nhiều hàm được phân chia theo từng nhóm hàm khác nhau, với mục đích chung là xử lý dữ liệu về từng mảng khác nhau. Nếu các bạn mới làm quen với các hàm trong Excel thì các bạn cần phải nắm chắc các hàm cơ bản trong Excel. Sau khi đã biết về các hàm cơ bản trong Excel thì các bạn có thể tiếp tục học các hàm khác phức tạp hơn.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 17 hàm cơ bản trong Excel, cú pháp, cách sử dụng và ví dụ cụ thể của từng hàm để các bạn có thể hiểu rõ hơn về các hàm cơ bản trong Excel.
Hàm INT
Trong đó: number là số thực, hoặc một phép toán nhân chia mà các bạn muốn làm tròn xuống số nguyên, tham số bắt buộc.
Hàm SUM
Trong đó number1, number2 là các đối số, đối số có thể là số là tham chiếu đến một ô hoặc vùng dữ liệu.
Hàm SUMIF
Trong đó range là phạm vi ô mà các bạn muốn thực hiện điều kiện, các ô trong phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số, criteria là điều kiện ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản, sum_range là các ô thực tế để tính tổng nếu các bạn muốn cộng các ô không phải là các ô trong đối số range, nếu sum_range bị bỏ qua thì Excel sẽ cộng các ô trong đối số range phù hợp điều kiện criteria.
Hàm COUNT
Trong đó value1 là đối số bắt buộc, là tham chiếu ô hoặc phạm vị mà bạn muốn đếm số, value2 là đối số tùy chọn tối đa 255 đối số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn đếm số.
Hàm COUNTIF
Trong đó: range là phạm vi cần đếm số lượng ô chứa số, phạm vi có thể chứa số, mảng, phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số, criteria là điều kiện để đếm số, các hai đối số đều bắt buộc.
Hàm AVERAGE
Trong đó: number1 là đối số bắt buộc, có thể là số thứ nhất, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà các bạn muốn tính giá trị trung bình, number 2 là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.
Hàm MIN, MAX
=MAX(number1;[number2];…)
Trong đó number1, number2 là các đối số đầu vào và các bạn muốn tìm số nhỏ nhất, hoặc số lớn nhất, tối đa 255 số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
Hàm ROUND
Trong đó number là số mà bạn muốn làm tròn, num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn. Cả hai đối số đều bắt buộc.
Hàm IF
Trong đó logical_test là đối số bắt buộc biểu thức so sánh logic (hay còn gọi là điều kiện), value_if_true(bắt buộc) giá trị trả về điều kiện logical_test đúng, value_if_false (tùy chọn) giá trị trả về nếu điều kiện logical_test sai.
Hàm TRIM
Trong đó text là đối số duy nhất và bắt buộc, đây chính là văn bản mà bạn muốn loại bỏ khoảng trống.
Hàm LEN
Trong đó text là chuỗi văn bản cần đến số ký tự, khoảng trắng cũng sẽ được đếm là ký tự, text có thể là văn bản hoặc là tham chiếu đến ô chứa văn bản.
Hàm LEFT
Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Cú pháp: =LEFT(text;[num_chars])
Trong đó text là đối số bắt buộc, là chuỗi văn bản có chứa ký tự mà bạn muốn lấy. Num_chars là đối số tùy chọn (có thể có hoặc không), đây là số ký tự mà bạn muốn lấy bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong text. Nếu num_chars được bỏ qua thì mặc định sẽ là 1.
Hàm RIGHT
Trong đó text là chuỗi văn bản chứa ký tự cần lấy, num_chars là số lượng ký tự cần lấy từ phải sang. Tương tự như hàm LEFT.
;
Hàm CONCATENATE
Trong đó text1 là đối số bắt buộc, đây là văn bản đầu tiên cần ghép nối nó có thể là giá trị văn bản, số hoặc tham chiếu ô. Còn text2 là đối số tùy chọn, đây cũng là văn bản cần bổ sung ghép nối, tối đa 255 mục.
Hàm NOW
Hàm NOW trả về ngày và thời gian hiện tại trong Excel, hàm NOW không cập nhật ngày liên tục.
Cú pháp: =NOW() hàm NOW không có đối số nào.
Ví dụ:
Hàm TODAY
Hàm TODAY trả về ngày hiện tại, các bạn có thể sử dụng để tính toán các khoảng thời gian.
Cú pháp: =TODAY()
Ví dụ:
Hàm DAY
Trong đó serial_number là đối số bắt buộc, ngày tháng của ngày cần trả về.
Hàm MONTH và hàm YEAR tương tự hàm DAY.
Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel
Có thể nói Excel là một trong các công cụ không thể thiếu đối với người dùng văn phòng, Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy với bài viết này chúng ta sẽ tổng hợp lại các hàm excel thường dùng cho văn phòng.
1. Hàm tính tổng SUM
Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ “=SUM” vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.
Tính tổng các ô trong một vùng thỏa mãn một điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =SUMIF(range, criteria, sum_range)
– Các tham số:
+ Range : Vùng tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Nếu ô rỗng hoặc chứa text sẽ được bỏ qua khi tính tổng.
+ Criteria : Điều kiện tính tổng (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
+ Sum_range : Là vùng để tính tổng. Nếu để trống thì sum_range = range.
* Khi điều kiện để tính tổng là text (ký tự), SUMIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).
Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS, để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.
Đếm số ô chứa số trong tập các đối số.
– Cú pháp: =COUNT(value1, value2, …)
– Các tham số: các đối số dùng để đếm.
– Ví dụ:
* Các đối số để đếm bao gồm số, ngày tháng còn các giá trị lỗi, ô trống, text không chuyển đổi thành số sẽ được bỏ qua.
Đếm số các giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
– Các tham số:
+ Range: Tập hợp các ô để đếm. Tập hợp này có thể là số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua.
+ Criteria: Điều kiện đếm (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
* Khi điều kiện để đếm là text (ký tự), COUNTIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
– Cú pháp: =DAY(serial_number)
=MONTH(serial_number)
=YEAR(serial_number)
– Các tham số: serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng.
– Ví dụ: Nếu hôm nay là ngày 14/07/2017, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 14; =MONTH(TODAY()) → 7; =YEAR(TODAY()) → 2017.
Các Hàm Cơ Bản Thường Dùng Trong Excel
Bạn có phải là người thường xuyên sử dụng công cụ Microsoft Excel để phục vụ mục đích công việc của mình? Vậy bạn đã nắm rõ được các hàm trong Excel hay chưa?
1. Hàm logic
Hàm AND:
Cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Lưu ý:
– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Hàm OR:
Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.
Hàm NOT:
Cú pháp: NOT(Logical)
Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.
2. Hàm toán học
Hàm ABS: Lấy giá trị tuyệt đối của một số
Cú pháp: ABS(Number)
Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
Hàm POWER: Hàm trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp: POWER(Number, Power)
Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
Power: Là số mũ.
Hàm PRODUCT:
Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
Hàm MOD:
Lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp: MOD(Number, pisor)
Các đối số: Number: Số bị chia.
pisor: Số chia.
Hàm ROUNDUP:
Làm tròn một số.
Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits)
Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
Hàm EVEN:
Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp: EVEN(Number)
tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Chú ý: – Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Hàm ODD:
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: ODD(Number)
Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
Hàm ROUNDDOWN:
Làm tròn xuống một số.
Cú pháp: ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
Hàm AVERAGE:
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)
Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
Ví dụ:
4. Hàm tính giá trị trung bình
Hàm MID:
Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
Text: chuỗi văn bản.
Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
Num_chars: Số ký tự cần trích.
Ví dụ: PROPER(phan van a) = “Phan Van A”
5. Hàm giá trị
Hàm DATE:
Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)
Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.
Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.
Lưu ý:
6. Hàm đếm dữ liệu
7. Hàm về chuỗi
Hàm TIME:
Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
Cú pháp: TIME(Hour,Minute,Second)
Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.
Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.
Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.
Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.
Hàm HOUR:
Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).
Cú pháp: HOUR(Serial_num)
Tham số: Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:
– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”)
– Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)
– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.
Hàm MINUTE:
Hàm SECOND:
Hàm NOW:
Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.
Hàm này không có các đối số.
LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
Hàm VLOOKUP:
Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.
Cú pháp: VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
– Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.
– Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.
– Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.
– Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.
– Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.
RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
– Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) – Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.
Hàm HLOOKUP:
Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.
Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
Hàm INDEX:
Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu.
Cú pháp: INDEX(Array,Row_num,Col_num)
– Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.
– Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý.
– Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng.
– Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.
– Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.
Thao tác đơn giản với hàng, cột trong Excel
Một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel không thể bỏ qua
6. Hàm ngày tháng
– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)
7. Hàm thời gian
7. Một số hàm khác
– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.
Tổng Hợp Các Hàm Logic Cơ Bản Trong Excel
Nếu như ở bài trước các bạn đã bao quát được các hàm ngày tháng trong Excel … thì ở bài viết này chúng ta sẽ biết thêm các hàm logic cơ bản trong bảng tính Excel.
Nếu máy tính của bạn chưa cài Excel, Tải và cài đặt bản Excel 2013
Cú pháp: =AND(logical1, [logical2]…)
Trong đó: Logical1, logical2… là các biểu thức điều kiện
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nến tất cả các điều kiện đều đúng và trả về giá trị FALSE nếu có ít nhất một trong số các điều kiện sai.
Hàm AND có tối đa 256 đối số phải là các giá trị logic hay các mảng hoặc tham chiếu chứa các giá trị logic. Tất cả các giá trị sẽ bị bỏ qua nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc ô rỗng.
Ví dụ: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.
Duyệt tên và giới tính của học viên xem đúng hay sai
Với công thức ở C6:= AND(A6=”Nguyễn Văn Đạt”,B6=”Nam”)
Nếu đúng thì kết quả sẽ trả về là TRUE
Ngược lại nếu sai thì bạn sẽ thu được kết quả là FALSE
Cú pháp: =OR(logical1,[ logical2]..)
– Logical 1: bắt buộc. Là một giá trị logic.– Logical 2: tùy chọn. Là một giá trị logic. Có thể lên tới 255 điều kiện khác nhau.
Chức năng: Trả về giá trị True nếu trong các điều kiện có chứa ít nhất một biểu thức đúng và trả về giá trị FALSE nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều sai.
Sao chép công thức cho các ô còn lại. Kết quả thu được:
Ngoài ra, bạn có thể nhập công thức trực tiếp OR(1+1=3,2+4=6)
trong đó: Logical: bắt buộc. Một giá trị hoặc một biểu thức cho giá trị là TRUE hoặc FALSE.
Chức năng: Dùng để đảo ngược giá trị của đối số nhập vào. Nếu đối số cho giá trị TRUE nó sẽ trả về FALSE, ngược lại đối số cho giá trị FALSE, nó sẽ trả về TRUE.
Ví dụ: Đảo ngược của TRUE sẽ là FALSE và ngược lại
Ngoài hàm logic, bạn có thể tìm hiểu thêm một số hàm khác trong Excel, ví dụ như hàm toán học, hàm thống kê…
http://thuthuat.taimienphi.vn/tong-hop-cac-ham-logic-co-ban-trong-excel-2591n.aspx Nhắc tới các hàm trong Excel, người dùng không thể không nhắc tới các hàm nâng cao trong Excel như VLOOKUP, SUMIF … đây là những hàm kết hơp rất nhiều thuận toán cao cấp giúp việc tính toán, đưa ra lời giải của bài toán, công việc dễ dàng hơn, ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao trong Excel khác mà bạn có thể tự trải nghiệm để bổ sung thêm kiến thức cho mình.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Hàm Cơ Bản Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!