Đề Xuất 6/2023 # Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán # Top 8 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hàm trong Excel không còn là một khái niệm xa lạ với người sử dụng Excel dù là mới hay cũ, việc sử dụng hàm trong các bảng tính toán là công việc hằng ngày của kế toán trong việc tính toán, ghi chép các dữ liệu bao gồm cả lương.

Các hàm excel cơ bản trong kế toán

Cú Pháp: IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false).

Logical_test là điểu kiện bạn đặt ra cho chuỗi cần tính.Value_if_True/False: là kết quả hiển thị nếu điều kiện đúng hiển thị Value_True còn sai hiển thị Value_Failse

Giải thích: Nếu điều kiện đúng thì kết quả trả về giá trị 1, còn nếu sai thì trả về giá trị 2.

Kết quả hiện ra cho một cột, các bạn có thể kéo thả công thức để lặp lại ở các dòng sau. Kết quả tương ứng chính xác và bạn có thể đối chiếu với cột Tổng Điểm.

Cú Pháp: =SUMIF(range, criteria,[sum_range])

Range: Chuỗi tham chiếu, nơi bạn sẽ xét điều kiện IF ở đây/Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tínhSum_range: Chuỗi cần tính tổng.

Giải thích: Nếu các giá trị trong chuỗi Range thỏa mãn điều kiện của Criteria đặt ra thì các điều kiện đó sẽ trả về kết quả dưới dạng tổng.

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp, hãy tính tổng điểm số môn Toán của học sinh Nam.

Ở trong ví dụ này đề bài chỉ yêu cầu tổng điểm của các học sinh Nam thi môn Toán, vậy cột nhận giá trị trả về là cột G(Tổng Điểm), cột tham chiếu là C(Giới tính) và cột cần tính tổng là cột D(Điểm Toán).

Đầu tiên chúng ta nhập công thức vào ô G6 như sau: =SUMIF(C6:C13,”Nam”,D6:D13).

Điều nàu tương ứng với cột cần tham chiếu là cột C(Giới Tính) với các giá trị từ C6 đến C13 phải thỏa mãn điều kiện ” Nam “. Sau khi các giá trị thỏa mãn cột C còn lại sẽ tính tổng và lấy giá trị ở cột D(Điểm Toán) và kết quả hiển thị ra.

Kết quả hiện ra chúng ta có thể thấy có 5 học sinh giới tính Nam lần lượt có số điểm Toán là 9, 5, 9, 3, 6 và cộng lại tổng điểm là 32.

Hàm COUNTIF – hàm đếm theo điều kiện

Đây là hàm đếm trong Excel nhưng có điều kiện, hàm sẽ đếm số lượng sau khi bạn áp đặt điều kiện lên chuỗi. sử dụng hàm COUNT trong Excel rất đơn giản vì thế hàm COUNTIF cũng không có gì khó khăn với người sử dụng. Nếu như bạn thành thạo hàm COUNTIF trong Excel thì việc kết hợp với các hàm cơ bản trong kế toán khác sẽ rất thuận lợi.

Cú Pháp: =COUNTIF(range, criteria)

Range: Chuỗi tham chiếu, nơi bạn sẽ xét điều kiện IF ở đây.Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính.

Giải thích: Hàm sẽ thực hiện lệnh đếm theo số lượng tổng trong chuỗi bạn cần tham chiếu sau khi thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Hàm LEFT – hàm lọc ký tự bên trái của chuỗi

Hàm LEFT là hàm lọc giá trị tính từ bên trái để hiển thị, sử dụng để trích n ký tự từ một giá trị được tham chiếu. Sử dụng tìm kiếm và cách sử dụng hàm LEFT cũng như hàm RIGHT ngược lại cũng rất đơn giản, vì đây đều là hàm cơ bản trong kế toán, dành cho những người mới sử dụng Excel.

Cú Pháp: =LEFT(text,[num_chars])

Text: Chuỗi kí tự, các hàng, cột muốn lấy kí tựNum_chars: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính

Giải thích: Số kí tự được hiển thị ra sẽ tính từ phía bên trái và tùy vào giá trị của Num_chars bằng bao nhiêu thì số kí tự lấy sẽ bằng bấy nhiêu. Tối đa chính là toàn bộ số ký tự có trong cột, hàng đó.

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp, lọc 5 ký tự cho số thứ tự đầu tiên là ” Đỗ Duy Vinh “.

Như vậy công thức chúng ta nhập ở đây sẽ là =LEFT(B6,”5″) trong đó B6 tương ứng với số thứ tự đầu tiên tại cột Họ và tên là Đỗ Duy Vinh và lấy 5 kí tự từ bên trái sang.

Kết quả chúng ta sẽ lấy được từ “Đỗ Du” bao gồm tính cả dấu cách nữa.

Hàm VLOOKUP – hàm tìm kiếm

Hàm VLOOKUP trong Excel hỗ trợ tìm và tra cứu dữ liệu của một chuỗi nào đó trong bàng tính, đó có thể là mã học sinh, nhân viên hoặc sản phẩm nào đó theo yêu cầu cảu bài toán được đặt ra. Cách sử dụng hàm VLOOKUP có phần khó hơn so với 4 hàm trên 1 chút nhưng nếu bạn hiểu được bản chất của hàm VLOOKUP sẽ thấy nó cực kỳ hữu dụng.

Cú Pháp: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Lookup_value: giá trị dùng để dò tìmTable_array: bảng giá trị dò để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4)Col_index_num: thứ tự cột cần lấy dự trên bảng dò.Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm tương đối hay tuyệt đối với TRUE=1 (tương đối) và FALSE=0 (tuyệt đối)

Giải thích: Sử dụng hàm VLOOKUP để tìm giá trị cho một hàng, cột tùy vào đề bài yêu cầu với giá trị xấp xỉ (tương đối) hoặc giá trị chính xác(tuyệt đối) nếu thỏa mãn các điều kiện trên bảng dò. Có thể sử dụng VLOOKUP để tham chiếu giá trị ở các bảng khác nhau

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp với điểm trung bình khác nhua, dựa vào bảng Quy định xếp loại hãy hiển thị ra kết quả tương ứng với số điểm mà học sinh đó đạt được.

Theo ví dụ trên chúng ta có thể hiểu là để trả về kết quả ở cột E(xếp loại) trước tiên chúng ta cần tham chiếu cột điểm trung bình vào bảng quy định xếp loại để tìm ra kết quả tương ứng.

Do đó cú pháp nhập như sau =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,1) trong đó D6 là vị trí đầu tiên của cột điểm. $D$16:E$19 là bảng giá trị dò từ vị trí D16 đến E19 và bấm F4 để hiển thị $ phía trước. 2 là cột sẽ hiển thị ra ở vị trí thứ 2 tức là chột chữ còn 1 là giá trị dò tương đối.

Kết quả hiển trị ở giá trị dò tương đối sẽ tương ứng với các giá trị trong bảng quy định xếp loại đặt ra, tất nhiên điều kiện để thỏa mãn phải lớn hơn hoặc bằng.

Còn nếu chúng ta muốn tìm kiếm theo giá trị tuyệt đối có thể nhập =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,0) để tìm kết quả chính xác hơn, tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý với những danh sách cần kết quả tương đối như ví dụ thì việc tìm kiếm theo giá trị tuyệt đối là không cần thiết, và kết quả sẽ không chính xác như hình dưới.

Sử dụng giá trị tương tối hay tuyệt đối đều có những lợi thế nhất định. Khi chúng ta cần tìm kết quả chính xác nhất thì giá trị tuyệt đối nên được sử dụng. Còn với những kết quả cho phép xấp xỉ hoặc tương đương thì giá trị tương đối sẽ hiển thị chính xác hơn.

Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Ứng Dụng Vào Công Việc Kế Toán

Mô tả: Hàm SUM là hàm tính tổng giá trị trong vùng mà bạn muốn tính

Cú pháp: SUM(number1,[number2],…)’

Number1: Bắt buộc. Đối số đầu tiên mà bạn muốn thêm.

Number2, … Tùy chọn. Đối số dạng số từ 2 đến 255 mà bạn muốn thêm.

Ví dụ: Dùng hàm sum tính tổng số phát sinh Nợ – Có trong sổ NKC

Công thức: Tổng số Phát sinh Nợ bằng:

G250 = SUM(G14:G249)

Trong đó: G14:G249 Miền tính tổng, Hàm sum sẽ tính tổng tất cả số được chứa trong các ô từ G14 đến G249.

Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số( tham số) thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu. (Trong Excel 2007 có tính năng AutoComplete giúp chúng ta khỏi nhớ các con số này).

Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán trong danh sách bên dưới. Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SUM.

Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)

Trong đó:

Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong subtotal.

Ref1, ref2,… là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.

Ghi chú:

Nếu có hàm subtotal khác lồng đặt tại các đối số ref1, ref2,… thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.

Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).

Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng.

Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.

Trong kế toán trên Excel Hàm Subtotal với tham số 9 thường được sử dụng để tính tổng trong bảng Cân đối kế toán, cân đối phát sinh tháng/năm.

Ví dụ: Dùng hàm Subtotal để tính tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả trên bảng CĐKT

Là hàm dùng để đếm trong excel, có nhiều kiểu đếm :

Count : hàm đếm các ô có chứa số

Counta : hàm đếm các ô có chứa dữ liệu

Countblank : hàm đếm các ô trống

Countif : hàm đếm có điều kiện

Countifs : hàm đếm có nhiều điều kiện

Cú pháp

= Count (value1, (value2)…)

= Counta (value1, (value2)…)

= Countblank (vùng đếm)

= Countif (vùng đếm, điều kiện)

= Countif (vùng đếm 1, điều kiện đếm 1, vùng đếm 2, điều kiện đếm 2…)

Ứng dụng trong kế toán

– Hàm Countif thường sử dụng trong việc làm bảng lương, bảng chấm công hoặc hỗ trợ làm quyết toán thuế TNCN cuối năm

– Cú pháp

= IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)

– Tác dụng : Là hàm trả về giá trị nếu thỏa mãn điều kiện

Ứng dụng trong kế toán :

Hàm If thường sử dụng để làm bảng lương hoặc sổ cái, sổ chi tiết

– Tác dụng : Là hàm tính tổng có điều kiện

– Cú pháp

= Sumif ( vùng điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng)

+ Vùng điều kiện: là vùng chứa điều kiện, trong kế toán thường là toàn bộ các cột: mã hàng hóa, cột TK nợ, Tk có, mã khách hàng,mã nhà cung cấp…

+ Điều kiện: Là điều kiện trong vùng điều kiện, ví dụ: 1 mã hàng hóa, nhà cung cấp, khách hàng, tài khoản

+ Vùng tính tổng: là vùng chứa giá trị cần tính

– Tác dụng: hàm lọc ký tự bên trái của chuỗi

– Cú pháp

= Left ( chuỗi, N)

+ Chuỗi: là dãy ký tự trong ô

+ N: là số ký tự cần lấy tính về bên trái của ô

– Tác dụng: Hàm dò tìm theo cột có điều kiện

– Cú pháp:

= Vlookup(giá trị tìm kiếm, vùng tìm kiếm, cột thứ tự tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)

+ Giá trị tìm kiếm: giá trị cần tìm phải nằm trong vùng tìm kiếm

+ Vùng tìm kiếm: phải chứa ” tên của giá trị tìm kiếm” và giá trị tìm kiếm. Điểm bắt đầu được tính từ dãy ô có chứa “giá trị dò tìm”

+ Cột thứ tự tìm kiếm: là cột số thứ tự, tính từ bên trái sang

&nbsp ; 1 – giá trị dò tìm tương đối

– Tác dụng: Hàm này cho giá trị lớn nhất trong dãy số

– Cú pháp

= Max (Number 1,number 2…)

Number 1, number 2 … là dãy số cần lấy giá trị lớn

Tổng Hợp Các Hàm Excel Trong Kế Toán

Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.

– Cú pháp: Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num,[range_lookup]) nghĩa là Vlookup(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy,X).

– Các tham số

+Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.

+Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.

+Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.

+ Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.

+ Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.

– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.

– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

– Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) nghĩa là Sumif(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).

– Các tham số

+ Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

+ Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

+ Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào.

– Các tham số:

+ Logicaltest: Điều kiện dùng để trắc nghiệm (xác định điều kiện này là đúng hay sai).

+ Truevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest đúng

+ Falsevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest sai các hàm thường dùng trong excel kế toán

– Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)

+ Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong subtotal

+ Ref1, ref2,… là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

– Cú pháp: OR(Logical1, Logical2…) nghĩa là Or(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó

– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó

Làm Việc Với Các Hàm Toán Học Trong Excel (Hướng Dẫn Cơ Bản)

Thật không dễ dàng để có hứng thú học toán học. Đó là điều mà hầu hết chúng ta đều phải trải qua. Nó là một trong những lý do tốt nhất để sử dụng Microsoft Excel cho tính toán mỗi khi cần.

Đừng nghĩ về những hàm Excel như là ép buộc của việc học toán. Thay vào đó, hãy tưởng tượng các hàm này có thể giúp bạn tự động hóa cuộc sống của bạn và bỏ qua những rắc rối của việc tính toán thủ công. Ở cuối bài hướng dẫn này, bạn sẽ có những kỹ năng cần thiết để thực hiện những điều bạn theo dõi, chẳng hạn:

Tính điểm trung bình của kỳ thi của bạn.

Tính tổng hóa đơn mà bạn đưa cho khách hàng.

Sử dụng các số liệu thống kê cơ bản để xem một tập hợp các dữ liệu cho các xu hướng và các chỉ số.

Workbook trên Excel có những chú thích và hướng dẫn về cách sử dụng các công thức này. Khi bạn theo dõi bài hướng dẫn này, tôi sẽ dạy cho bạn một số kỹ năng cần thiết trong “toán học”. Hãy bắt đầu nào.

Video về những hàm toán học cơ bản trong Excel (Xem và tìm hiểu)

Nếu bạn thích học qua video hướng dẫn, hãy xem qua hướng dẫn trong video bên dưới. Hoặc bạn có thể đọc chi tiết hướng dẫn về cách làm việc với từng hàm toán học trên Excel.

Những hàm cơ bản

Trước khi bắt đầu, hãy xem cách sử dụng một hàm trong Microsoft Excel. Cho dù bạn đang làm việc với những công thức toán học trong bài hướng dẫn này hay chỗ khác thì những thủ thuật này sẽ giúp bạn làm chủ Excel.

1. Mỗi hàm trong Excel bắt đầu với dấu “=”

Để gõ một công thức, nhấn vào ô bất kỳ trong Microsoft Excel và gõ dấu bằng từ bàn phím. Đây là bắt đầu một hàm.

Sau dấu bằng, bạn có thể đặt nhiều thành phần khác vào ô tính. Hãy thử gõ =4+4 cho công thức đầu tiên, và nhấn enter để trả về kết quả. Excel sẽ trả lời kết quả là 8, nhưng công thức thì vẫn còn ở phía sau trong bảng tính.

2. Những hàm được hiển thị trên thanh Công thức của Excel

Khi bạn gõ một công thức vào một ô, bạn có thể thấy kết quả tại ô mà bạn vừa nhấn enter. Nhưng khi bạn chọn một ô, bạn có thể thấy công thức hiển thị trong thanh công thức.

Để sử dụng các ví dụ ở trên, ô sẽ hiển thị “8”, nhưng khi chúng tôi nhấn vào ô đó, trên thanh công thức sẽ hiển thị trong ô là thêm 4 và 4.

3. Cách xây dựng một công thức

Trong ví dụ trên, chúng tôi đã gõ một công thức đơn giản để thêm hai con số. Tuy nhiên, bạn không cần phải nhập số điện, bạn cũng có thể tham khảo các ô khác.

Excel là một hệ thống các ô, với các cột chạy trái sang phải, mỗi ô là một ký tự, trong khi đó các hàng được đánh số. Mỗi ô là một giao điểm của một hàng và cột. Các ô nơi giao nhau của cột A và dòng 3 được gọi là A3, chẳng hạn.

Giả sử, tôi có hai ô với số đơn giản như 1 và 2, và chúng nằm trong hai ô A2, A3. Khi tôi gõ một công thức, tôi có thể bắt đầu công thức với “=” như mọi khi. Sau đó, tôi có thể gõ:

=A2+A3

.. .để thêm hai số với nhau. Rất phổ biến để có một dải các giá trị, và sau đó là một dải riêng biệt mà kết quả tính toán được thực hiện. Hãy nhớ những thủ thuật trong bài hướng dẫn này trong khi làm việc. Đối với mỗi công thức, bạn có thể tham khảo các ô, hoặc trực tiếp nhập giá trị số vào công thức.

Nếu bạn cần thay đổi một công thức mà bạn đã nhập, nhấp đúp chuột vào các ô muốn đổi công thức. Bạn sẽ có thể để điều chỉnh các giá trị trong công thức.

Số học trong Excel

Bây giờ, chúng tôi sẽ khái quát những công thức toán học trên Excel và sơ lược về cách sử dụng chúng. Hãy bắt đầu bằng cách khám phá các công thức số học cơ bản. Đây là nền tảng hoạt động của toán học.

1. Cộng và trừ

Cộng và trừ là hai phép tính cơ bản trong Excel. Cho dù bạn đang thêm vào danh sách chi phí kinh doanh của bạn từng tháng hoặc cân đối sổ sách tự động, phép cộng và trừ là vô cùng hữu ích.

Sử dụng tab có tiêu đề “Add and Subtract” trong workbook để thực hành.

Thêm các giá trị

Mẹo: Hãy thử thêm năm hay sáu giá trị để xem điều gì sẽ xảy ra. Chia mỗi thứ bằng một dấu cộng.

Trừ các giá trị

2. Phép nhân

Để nhân các giá trị, sử dụng dấu *. Sử dụng tính nhân thay vì cộng những thứ giống nhau.

Sử dụng tab có tiêu đề “Multiply” trong workbook để thực hành.

3. Phép chia

Phép chia hữu ích khi chia tách các mục vào nhóm, chẳng hạn. Sử dụng dấu “/” để chia số hoặc các giá trị các ô trong bảng tính của bạn.

Sử dụng tab có tiêu đề ” Divide” trong bảng tính để thực hành.

Thống kê số liệu cơ bản

Sử dụng tab có tiêu đề “Basic Statistics” trong workbook để thực hành.

Bây giờ bạn đã biết những phép tính cơ bản, hãy di chuyển sang các chức năng nâng cao hơn. Thống kê số liệu cơ bản là một cách hữu ích để xem một tập hợp các dữ liệu và thực hiện đánh giá các báo cáo. Hãy tìm hiểu một số công thức đơn giản, những công thức thống kê đơn giản.

1. Hàm trung bình

Để sử dụng hàm trung bình trong Excel, mở công thức của bạn với =AVERAGE(và sau đó nhập vào giá trị của bạn. Chia mỗi số bằng dấu phẩy. Khi bạn nhấn enter, Excel sẽ tính toán và cho ra kết quả trung bình.

Cách tốt nhất để tính trung bình là nhập vào giá trị của bạn vào các ô riêng biệt trong một cột duy nhất.

2. Hàm tính trung bình vị

Hàm trung bình vị của một tập dữ liệu là giá trị ở giữa. Nếu bạn lấy giá trị số và sắp xếp chúng từ nhỏ nhất đến lớn nhất, hàm trung bình vị sẽ lấy số ở giữa của danh sách đó.

Tôi khuyên bạn nên gõ giá trị vào một danh sách trong các ô, và sau đó sử dụng hàm trung bình vị trên một danh sách của các ô với các giá trị đã nhập vào chúng.

3. Hàm Min

Nếu bạn có một tập hợp các dữ liệu và muốn giữ xem các giá trị nhỏ nhất, hàm MIN trong Excel rất hữu ích. Bạn có thể sử dụng hàm MIN với một danh sách các số, được chia bởi dấu phẩy, để tìm các giá trị thấp nhất. Điều này rất hữu ích khi làm việc với các cơ sở dữ liệu lớn.

Bạn có thể muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong một danh sách dữ liệu, điều đó hoàn toàn có thể thực hiện được với một công thức:

4. Hàm Max

Hàm MAX trong Excel là hàm đối xứng với hàm MIN; nó sẽ tìm giá trị lớn nhất. Bạn có thể sử dụng nó với một danh sách các số, ngăn cách bởi dấu phẩy:

Hoặc, bạn có thể chọn một danh sách các giá trị trong các ô, và Excel trả về kết quả, với công thức như thế này:

Tóm lại

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!