Đề Xuất 3/2023 # Các Hàm Thường Dùng Để Lên Sổ Sách Trên Excel # Top 10 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Các Hàm Thường Dùng Để Lên Sổ Sách Trên Excel # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Hàm Thường Dùng Để Lên Sổ Sách Trên Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các hàm thường dùng để lên sổ sách trên Excel Các hàm thường dùng trong Excel để lên sổ sách, tính lương, làm bảng nhập xuất tồn, quản lý kho, lập các báo cáo kế toán trên Excel

Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị dò, bảng dò, cột giá trị trả về, kiểu dò)

Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.

Cú pháp: SUMIF(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).

– Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào

– Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B3 đến B8 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 8.

Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…) – Hàm Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

6. Hàm MID

Cú pháp: If(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2).

Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Hàm Sum là hàm cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Hàm MAX là hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

10. Hàm MIN:

Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Hàm MIN là hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp: AND(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic. – Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua. – Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Cú pháp: OR(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

Các Hàm Excel Thường Dùng Trong Kế Toán

Excel kế toán là công cụ không thể thiếu trong công việc kế toán tại các doanh nghiệp, các hàm excel sẽ giúp người làm kế toán excel xử lý nhanh các thao tác như tính tổng theo điều kiện, tìm kiếm tra cứu thông tin, đếm các số, tính tổng theo điều kiện lọc…

1. Hàm excel IF

Cú pháp: =IF(Điều kiện; Giá trị 1; Giá trị 2)

Nếu đúng điều kiện thì trả về “Giá trị 1”, nếu sai trả về “Giá trị 2”

Ví dụ: =IF(D6=131;”MUA”;”BÁN”)

2. Hàm excel SUMIF – Hàm tính tổng theo điều kiện

= SUMIF(Dãy ô điều kiện; Điều kiện cần tính; Dãy ô tính tổng)

– Dãy ô điều kiện: Là dãy ô chứa điều kiện cần tính. Trong kế toán thường là Cột TK Nợ, TK Có, Cột chứa các mã hàng hóa, mã TK…

– Điều kiện cần tính: Chính là việc bạn đi tính tổng cho “cái gì”. Ví như bạn tính tổng phát sinh cho TK 111, hay tính tổng nhập cho một mã hàng nào đó. Như vậy 111 hay mã hàng hóa chính là điều kiện tính.

Ví dụ: =SUMIF($M$11:$M$186;L190;$P$11:$P$186)

3. Hàm excel COUNTIF là Hàm đếm có điều kiện

= COUNTIF(Vùng điều kiện; điều kiện đếm)

Hàm này thường sử dụng khi lập bảng chấm công, bạn muốn đếm số công của một nhân viên trong tháng thì hàm này giúp bạn rất hữu ích.

Ví dụ, ký hiệu chấm công 1 ngày là dấu cộng (+), bạn cần tính xem từ ngày 1 – 31 nhân viên A làm bao nhiêu ngày bạn dùng công thức :

4. Hàm excel LEFT là hàm Lọc ký tự bên trái của chuỗi

= LEFT(Chuỗi;N)

– Chuỗi: là dãy ký tự trong ô

– N: là số ký tự cần lấy về tính từ bên trái của ô

Ví dụ: =LEFT(L183;3) – thường dùng để lọc TK cấp 1 trong chuỗi TK chi tiết.

5. Hàm excel SUBTOTAL

Hàm này rất nhiều công dụng với nhiều số chức năng khác nhau, tuy nhiên trong kế toán thường chỉ dùng đến số chức năng là số 9, số 9 tương ứng với hàm SUM (tính tổng)

=SUBTOTAL(9;I10:I700)

6. Hàm excel VLOOKUP

Hàm dò tìm theo cột có điều kiện (Bạn phải xác định được mình dùng “cái gì – Giá trị dò tìm” để đi tìm “cái gì – Giá trị cần tìm”.

= VLOOKUP(Giá trị dò tìm; Vùng dữ liệu tìm kiếm; Cột trả về giá trị tìm kiếm;N)

– Giá trị dò tìm: Giá trị dò tìm phải có Tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm

– Vùng dữ liệu tìm kiếm: “Vùng dữ liệu tìm kiếm” phải chứa tên của “Giá trị dò tìm” và phải chứa “Giá trị cần tìm”. Điểm bắt đầu của vùng được tính từ dãy ô có chứa “giá trị dò tìm”.

– Cột trả về giá trị tìm kiếm: Là số thứ tự cột, tính từ bên trái sang của vùng dữ liệu tìm kiếm.

– Tham số “N”: N=0: dò tìm tuyệt đối (thường sử dụng)

N=1: dò tìm tương đối

Ví dụ: =VLOOKUP(L150;’BANG LUONG’!$C$8:$X$32;8;0)

Trên là danh sách các hàm excel thường dùng trong kế toán ngoài ra còn một số hàm hay dùng như hàm and, or và các hàm tính toán, muốn giỏi kế toán trước hết phải giỏi excel

VÍ DỤ VỀ CÁCH SỰ DỤNG CÁC HÀM EXCEL THƯỜNG DÙNG CẢ NHÀ XEM TẠI:

Ngoài ra nếu bạn nào chuyên làm kế toán excel chắc chắn không thể bỏ qua bài này: Hướng dẫn cách ghi sổ nhật ký chung trên excel

Nếu bạn quan tâm đến việc mở công ty hãy xem gói dịch vụ thành lập công ty tại long biên && thành lập doanh nghiệp tại thường tín &&& thành lập công ty tại gia lâm

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Cách Làm Sổ Sách Kế Toán Trên Excel Doanh Nghiệp

Hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel

Hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel; Cách sử dụng hàm để hạch toán nghiệp vụ, để làm sổ sách, lập sổ chi tiết các tài khoản; Cách lập Báo cáo tài chính trên file Excel…

1. Tìm hiểu các hàm thường sử dụng trong Excel kế toán:

Các bạn muốn làm tốt công việc của người kế toán trên Excel thì việc đầu tiên các bạn cần quan tâm đó là: Hiểu rõ tác dụng của các hàm:

a. Tác dụng của HÀM SUMIF: – Kết chuyển các bút toán cuối kỳ – Tổng hợp số liệu từ NKC lên Phát sinh Nợ, Phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh tháng và năm -Tổng hợp số liệu từ PNK, PXK lên ” Bảng NHập Xuất Tồn“ – Tổng hợp số liệu từ NKC lên cột PS Nợ, PS Có của ” Bảng tổng hợp phải thu, phải trả khách hàng”

Với các bút toán kết chuyển cuối kỳ thì điều kiện cần tính có thể bấm trực tiếp vào ô chứa nó hoặc gõ trực tiếp tài khoản cần kết chuyển vào công thức

– Những DN đã và đang hoạt động thì đầu năm các bạn phải chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay, cụ thể như sau: – Vào số dư đầu kỳ “Bảng cân đối phát sinh tháng” – Vào số dư dầu kỳ các Sổ chi tiết tài khoản 242, 211, 131, – Vào Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các Sổ khác (nếu có) – Chuyển lãi (lỗ) năm nay về năm trước (Căn cứ vào số dư đầu kỳ TK 4212 trên Bảng CĐTK để chuyển). Việc thực hiện này được hạch toán trên Nhật ký chung và chỉ thực hiện 1 lần trong năm, vào thời điểm đầu năm.

– Hiện nay đa phần DN lựa chọn ghi sổ theo hình thức Nhật ký Chung, nên Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách ghi sổ nhật ký chung trên Excel. Trong quá trình hạch toán ghi sổ bạn phải làm theo nguyên tắc đó là:

Đồng nhất về tài khoản và đồng nhất về mã hàng hóa.

– Lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho. – Lập bảng Phân bổ Chi phí trả trước, khấu hao TSCĐ. – Lập bảng cân đối phát sinh tháng.

b. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (Bảng này lập cho thời kỳ – là tập hợp kết quả kinh doanh của một kỳ, thời kỳ ở đây có thể là tháng, quý Năm tuỳ theo mục đích quản trị của Doanh Nghiệp và là năm đối với cơ quan thuế )

Cách làm: – Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của “Báo cáo kết quả kinh doanh ” năm ttrước – Cột số năm nay : CHuyển số liệu từ Bảng CĐPS năm của các TK từ loại 5 đến loại 8 ( phần số phát sinh ) và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo KQKD. Ví dụ: Chỉ tiêu [01] – ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” bằng (= ) Tổng số phát sinh Tk 511 trên bảng CĐPS năm.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Thể hiện dòng ra và dòng vào của tiền trong Doanh Nghiệp, để BCLCTT đúng thì chỉ tiêu (70) trên LCTT phải bằng chỉ tiêu (110) trên bảng CĐKT) Cách làm: – Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” năm trước. – Cột Số năm nay : Căn cứ vào sổ Quỹ tiền mặt và Tiền gửi Ngân hàng, hoặc căn cứ vào số phát sinh TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàgn trên NKC.

Nếu căn cứ vào Sổ Quỹ Tiền Mặt và Tiền gửi Ngân hàng : – Trên sổ quỹ TM, tính tổng số phát sinh của cả kỳ kế toán tại cột thu, chi bằng hàm subtotal – Đặt lọc cho Sổ quỹ TM ( lưu ý không lọc cácc chỉ tiêu đè có định ) – Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên ” BC lưu chuyển tiền tệ ” thì mang số tiền tổng cộng về đúng chỉ tiêu đó trên ” BC lưu chuyển tiền tệ “. Nếu có nhiều nội dung chung cho một chỉ tiêu thì thực hiện cộng nối tiếp vào sổ đã có. Nếu nội dung lọc lên màk hông biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào thu khác hoặc chi khác.(Thực hiện tương tự như sổ ngân hàng )

Nếu căn cứ từ Nhật Ký Chung: – TÍnh tổng cộng phát sinh của cả kỳ kế toán trên NKC bằng hàm subtotal – Đặt lọc cho sổ NKC ( Lưu ý : không lọc các tiêu đề cố định ) – Trên NKC, ở Cột TK nợ/ TK Có các bạn lọc lên TK Tiền Mặt, sau đó lọc tiếp lần lượt từng TK đối ứng bên Cột TK đối ứng. Khi Đó hàm subtotal sẽ tính tổng số tiền của TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ..(Làm tương tự các phần tiếp theo như khi căn cứ vào sổ Quỹ tiền mặt)

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Lập Sổ Sách Kế Toán Trên Excel

Hướng dẫn chi tiết cách lập sổ sách kế toán trên Excel – Hướng dẫn cách lập sổ sách kế toán bằng Excel thực hành trên Mẫu sổ sách kế toán trên Excel chi tiết từ việc sử dụng các hàm Excel để tính toán, tổng hợp, kết chuyển, lên sổ, lên báo cáo tài chính trên Excel mà không cần dùng đến phần mềm kế toán.

*** Góc khóa học: Khoá học kế toán thực hành tổng hợp theo thông tư mới nhất ( Thông tư 200) , học thực hành trên phần mềm kế toán MISA, FAST, EXCEL mới nhất với các số liệu hoá đơn đỏ – chứng từ – sổ sách thực tế trong các công ty,chia sẻ các thủ thuật kế toán thực hành cùng với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với kế toán thực hành tại tphcm. Bạn có thể tham gia lớp học kế toán thực hành để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm.

A. Các công việc đầu năm tài chính

– Chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay (Đối với DN đang hoạt động): + Vào số dư đầu kỳ các+ Kết Chuyển lãi (lỗ) từ năm trước sang. Việc thực hiện này được định khoản trên Sổ chi tiết tài khoản 242, 211, 131, Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các Sổ kế toán khác (nếu có) sổ Nhật ký chung và chỉ thực hiện 1 lần trong năm, vào thời điểm đầu năm.

B. Cách nhập liệu các nghiệp vụ vào Sổ sách Excel kế toán:

1. Hướng dẫn nhập liệu trên Sổ Nhật ký Chung:

– Cột ngày tháng ghi sổ: Ngày tháng ghi – Cột số hiệu: Số hiệu của sổ kế toán bằng hoặc sau ngày chứng từ. hoá đơn, Phiếu Thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, GIấy báo có… – Cột ngày chứng từ: N gày thực tế trên chứng từ – Cột Diễn Giải: Nội dung tóm tắt nhưng đầy đủ thông tin của một chứng từ – Cột TK Nợ/Có: Cột định khoản Nợ/ Có cho các NVPS. – Cột TK đối ứng: Theo dõi TK đối ứng cho những TK đã định khoản bên cột TK Nợ/Có. ** Cách nhập: Đặt dấu = vào ô tương ứng với TK cần lấy đối ứng sau đó bấm vào TK đối ứng và bấm Enter

Bạn đang xem: Hướng dẫn chi tiết cách lập sổ sách kế toán trên Excel

3. Phát sinh mới Công cụ dụng cụ hoặc TSCĐ ( TK 242, 214 )

Sau khi định khoản trên NKC phải sang bảng phân bổ 242, 214 để khai báo thêm công cụ dụng cụ hoặc tài sản này vào bảng và tính ra số cần phân bổ trong kỳ hoặc số cần trích khấu hao trong kỳ.

4. Trường hợp mua hoặc bán hàng:

a. Trường hợp mua hàng hoá:

Bước 1: Bên sổ NKC không phải khai chi tiết từng mặt hàng mua vào, chỉ hạch toán chung vào TK 156 tổng số tiền ở dòng “Cộng tiền hàng” trên hoá đơn mua vào.

Bước 3: Nếu phát sinh chi phí (vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…) cho việc mua hàng thì Đơn giá nhập kho là đơn giá đã bao gồm chi phí. Khi đó phải phân bổ chi phí mua hàng cho từng mặt hàng như sau:

Chi phí của mặt hàng A = ( Tổng chi chí / Tổng số lượng (hoặc tổng thành tiền của lô hàng) x Số lượng (hoặc thành tiền) của mặt hàng A Chi phí đơn vị mặt hàng A = Tổng chi chí của mặt hàng A/ Tổng số lượng của mặt hàng A Đơn giá nhập kho mặt hàng A = Đơn giá của mặt hàng A + Chi phí đơn vị của mặt hàng A

b. Trường hợp bán hàng hoá:

Bước 1: Bên sổ NKC không phải khai chi tiết từng mặt hàng bán ra, chỉ hạch toán chung vào TK 5111 tổng số tiền ở dòng “Cộng tiền hàng” trên hoá đơn bán ra. Bước 2: Đồng thời về PXK, khai báo chi tiết từng mặt hàng bán ra theo hóa đơn vào Phiếu XK. – Để lấy được Mã hàng xuất kho, ta quay về DMHH để lấy. – Nếu Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là “Bình quân cuối kỳ” thì: Không hạch toán bút toán Giá vốn hàng bán. Nên cuối tháng mới thực hiện bút toán này để tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ. – Nếu Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là “Bình quân đầu kỳ” thì Hạch toán bút toán giá vốn: bạn ghi Nợ TK 632/ ghi Có chi tiết cho từng mã hàng kê số lượng xuất, không kê tiền. Nên cuối kỳ khi tính được giá vốn ở “Nhập xuất tồn kho” thì mới dùng công thức VLOOKUP để tìm số tiền tương ứng cho từng nghiệp vụ) *** Chú ý: – Khi vào bảng kê xuất kho thì chỉ vào số lượng, chưa có đơn giá xuất kho vì đơn giá cuối kỳ mới tính được bên Bảng Nhập Xuất Tồn kho

– Khi tính được Đơn giá bên bảng Nhập – Xuất – Tồn thì sử dụng hàm VLOOKUP tìm đơn giá xuất kho từ bảng Nhập – Xuất – Tồn về PXK

c. Lập phiếu Nhập kho, Xuất kho:

– Vào phiếu Nhập kho – Vào phiếu Xuất kho

C. Các bút toán kết chuyển cuối tháng

– Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng (căn cứ vào bảng lương) – Trích khấu hao tài sản cố định (số liệu từ bảng khấu hao TSCĐ) – Phân bổ chi phí trả trả (nếu có) (từ bảng số liệu từ bảng PB 242) – Kết chuyển thuế GTGT *** Ta đặt:

+ Tổng TK 133 = Số dư Nợ đầu kỳ (nếu có) + Tổng phát sinh Nợ 133 – Tổng phát sinh Có 133

+ Tổng TK 3331 = Tổng Phát sinh Có 3331 – Tổng Phát sinh Nợ 3331

D. Hướng dẫn lên các bảng biểu tháng:

1. Lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho:

– Cột Số lượng và Thành tiền nhập trong kỳ, dùng hàm SUMIF tập hợp từ Phiếu nhập kho về – Cột Số lượng Xuất trong kỳ, dùng hàm SUMIF tập hợp từ Phiếu xuất kho về – Cột Đơn giá xuất kho, tính theo công thức tính đơn giá bình quân cuối ký – Để có được bảng NXT của cá tháng sau, bạn Coppy bảng NXT của tháng trước và dán ( Paste ) xuống phía dưới, xoá trắng toàn bộ số liệu, đặt lại công thức cho các cọt tương ứng. – Cột Mã hàng hoá, Tên hàng hoá, Đơn vị tính: Dùng hàm VLOOKUP tìm từ số dư cuối tháng trước xuống. – Các cột khác tính như hướng dẫn ở phần trên.

2. Lập bảng Phân bổ Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, khấu hao TSCĐ.

– Để có được các bảng trên của các tháng sau, ta Coppy các bảng đó của tháng trước và dán (Paste) xuống phía dưới, xoá số liệu ở cột “Số khấu hao lũy kế kỳ trước “và đặt hàm VLOOKUP cho cột này để tìm về giá trị tương ứng từ tháng trước. – Hoặc căn cứ vào Số tháng đã phân bổ và mức phân bổ 1 tháng để tính. – Khi phát sinh TSCĐ mới hoặc CCDC mới ta phải khai báo thêm TSCĐ hoặc CCDC đó tại các bảng tương ứng.

E. Hướng dẫn lập các sổ cuối kỳ

1. Lập bảng Tổng hợp phải thu khách hàng – TK 131:

2. Lập Bảng tổng hợp Phải trả khách hàng – 331

Cách làm tương tự như bảng tổng hợp TK 131

3. Lập sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gửi ngân hàng

a. Cách lập sổ Quỹ tiền mặt: Dữ liệu lấy từ sổ NKC

** Cách lập công thức cho từng cột như sau: Trên sổ quỹ tiền TM, xây dựng thêm 3 ô: Tháng báo cáo; Tài khoản báo cáo TK 1111; Nối tháng và TK báo cáo. – Ô nối tháng và TK báo cáo = K6&”;”&L6 ( dùng tính số dư dầu kỳ theo từng tháng) – Cột ngày tháng: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!A13,””) ( L6: ô TK báo cáo) – Cột Diễn giải: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!D13,””) – Cột Tài khoản đối ứng:

b. Lập sổ tiền gửi ngân hàng:

– Cách làm tương tự như sổ quỹ tiền mặt. Nhưng cột số hiệu và Ngày tháng chứng từ thì công thức tương tự như cột Ngày tháng ghi sổ.

F. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính

a. Bảng cân đối kế toán

b.Bảng báo cáo kết quả kinh doanh

– Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của ” Báo cáo kết quả kinh doanh ” năm ttrước : Chuyển số liệu từ năm của các TK từ loại 5 đến loại 8 ( phần số phát sinh ) và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên – Cột số năm nay Báo cáo KQKD.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” năm trước. – Cột Số năm nay: Căn cứ vào – Đặt lọc cho sổ Quỹ tiền mặt và Tiền gửi Ngân hàng, hoặc căn cứ vào số phát sinh TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng trên NKC. ** Nếu căn cứ vào Sổ Quỹ Tiền Mặt và Tiền gửi Ngân hàng : – Trên sổ quỹ TM, tính tổng số phát sinh của cả kỳ kế toán tại cột thu, chi bằng hàm subtotal Sổ quỹ TM

– Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên ” BC lưu chuyển tiền tệ ” thì mang số tiền tổng cộng về đúng chỉ tiêu đó trên ” BC lưu chuyển tiền tệ “. Nếu có nhiều nội dung chung cho một chỉ tiêu thì thực hiện cộng nối tiếp vào sổ đã có. Nếu nội dung lọc lên mà không biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào thu khác hoặc chi khác. – Đặt lọc cho ** Nếu căn cứ từ Nhật Ký Chung: – Tính tổng cộng phát sinh của cả kỳ k ế toán trên NKC bằng hàm subtotal

– Trên NKC, ở Cột TK nợ/ TK Có các bạn lọc lên TK Tiền Mặt, sau đó lọc tiếp lần lượt từng TK đối ứng bên Cột TK đối ứng. Khi Đó hàm subtotal sẽ tính tổng số tiền của TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ.. sổ NKC

d. Thuyết minh báo cáo tài chính :

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Hàm Thường Dùng Để Lên Sổ Sách Trên Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!