Đề Xuất 3/2023 # Các Lệnh Run Thông Dụng Nhất 2022 Hiện Nay # Top 3 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Các Lệnh Run Thông Dụng Nhất 2022 Hiện Nay # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Lệnh Run Thông Dụng Nhất 2022 Hiện Nay mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Việc biết hết hay thậm chí là hiểu hết tất cả các câu lệnh của CMD là điều khá phức tạp với những người không chuyên, và thực tế cũng không cần thiết phải nhớ hết chúng. Bởi vậy, ở bài viết này, HRI Việt Nam chỉ giới thiệu tới các bạn những câu lệnh Run cmd hay được sử dụng nhất mà thôi! Tổng hợp những lệnh Run thông dụng nhất trong Windows.

Công cụ Windows phổ biến

explorer

Mở Windows Explorer

regedit

Mở Registry Editor

services.msc

Mở Windows Services (cục bộ)

taskmgr

Mở Task Manager

msconfig

Mở tiện ích cấu hình hệ thống

mstsc

Mở Remote Desktop (Microsoft Terminal Services Client)

logoff

Đăng xuất Windows mà không cần xác thực

shutdown

Tắt máy tính (Lưu lại toàn bộ công việc trước)

mailto:

Mở ứng dụng thư điện tử mặc định

Địa chỉ web

Mở URL đã nhập trong trình duyệt mặc định

charmap

Mở Character Map – Bảng kí tự đặc biệt không có ở bàn phím

cleanmgr

Mở tiện ích quản lý dọn dẹp ổ đĩa

clipbrd

Xem clipboard (không có sẵn ở Windows XP hoặc cũ hơn)

colorcpl

Quản lý đánh mã màu

cttune

Bộ chỉnh sửa văn bản ClearType Text

dxdiag

Mở trình khắc phục sự cố DirectX

eudcedit

Mở công cụ chỉnh sửa các ký tự riêng tư

fsquirt

Mở hướng dẫn chuyển Bluetooth

iexplore

Mở trình duyệt Internet Explorer

joy.cpl

Mở các trình điều khiển game

label

Mở số seri volume cho ổ C:

magnify

Mở Windows Magnifier

migwiz

Mở Migration Wizard – Công cụ chuyển file và cài đặt

mip

Bảng nhập công thức toán học

mrt

Công cụ loại bỏ phần mềm chứa mã độc

msiexec

Mở thông tin chi tiết trình cài đặt Windows

msinfo32

Xem thông tin hệ thống của Microsoft

powershell

Mở Powershell

shrpubw

Tạo một thuật sĩ thư mục chia sẻ

sigverif

Công cụ xác thực chữ ký tập tin

sndvol

Chỉnh sửa âm lượng

snippingtool

Mở công cụ Snipping

stikynot

Mở Sticky Notes

utilman

Mở cài đặt Narrator

verifier

Mở tiện ích Driver Verifier

was

Mở Danh bạ – Contacts

wf.msc

Mở Windows Firewall với bảo mật nâng cao

wfs

Mở Windows Fax and Scan

winver

Kiểm tra phiên bản hiện tại của Windows

wmplayer

Mở Windows Media Player

write

Mở trình soạn thảo WordPad

winword

Mở Microsoft Word

Word /safe

Mở chế độ Word Safe

appwiz.cpl

Mở cửa sổ Program and Features

control

Mở Control Panel

control admintools

Mở các công cụ quản trị Administrative Tools

control color

Mở công cụ cá nhân hóa Color and Appearance

control desktop

Mở bảng thuộc tính màn hình Display Properties (Personalization)

control folders

Mở bảng thuộc tính thư mục

control keyboard

Mở bảng thuộc tính bàn phím

control mouse

Mở bảng điều khiển chuột

control netconnections

Mở bảng điều chỉnh thuộc tính mạng

control printers

Mở thư mục máy in

control schedtasks

Mở các nhiệm vụ theo lịch trình

control update

Mở Windows Update

control userpasswords

Quản lý tài khoản người dùng hiện tại

control userpasswords2

Quản lý toàn bộ tài khoản người dùng

desk.cpl

Mở bảng điều chỉnh độ phân giải màn hình

devmgmt.msc

Mở bảng quản lý thiết bị

firewall.cpl

Chỉnh sửa, cấu hình tường lửa

inetcpl.cpl

Mở bảng thuộc tính Internet (Internet Control Panel)

intl.cpl

Mở bảng cài đặt theo vùng (International)

mmsys.cpl

Mở bảng thuộc tính âm thanh (Multimedia System Settings)

ncpa.cpl

Mở bảng thuộc tính mạng

netplwiz

Tạo tài khoản người dùng

powercfg.cpl

Cấu hình lựa chọn sử dụng điện năng, pin trong máy tính, laptop.

sysdm.cpl

Mở cửa sổ System Properties window.

timedate.cpl

Mở bảng điều chỉnh ngày và thời gian

utilman

Mở trình quản lý tiện ích Ease of Access

wscui.cpl

Mở trung tâm bảo mật (Windows Security Center)

Công cụ quản trị Windows

compmgmt.msc

Quản lý máy tính bao gồm công cụ hệ thống, ổ lưu trữ, dịch vụ và ứng dụng

dcomcnfg

Mở bảng Component Services (bảng cấu hình chi tiết các thành phần)

devmgmt.msc

Mở trình quản lý thiết bị

diskmgmt.msc

Mở trình quản lý phân vùng ổ đĩa – Disk Partition Manager

diskpart

Lệnh Diskpart

eventvwr.msc

Mở trình xem sự kiện Event Viewer

fsmgmt.msc

Mở các thư mục chia sẻ (File Sharing Management)

gpedit.msc

Mở trình chỉnh sửa chính sách nhóm

lusrmgr.msc

Mở Local User & Groups

perfmon.msc

Cấu hình hoạt động của màn hình

Tiện ích kiểm tra file hệ thống

sfc /scannow

Bật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét ngay lập tức)

sfc /scanonce

Bật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét ở lần khởi động tiếp theo)

sfc /scanboot

Bật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét mỗi khi khởi động)

sfc /revert

Bật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quay lại cài đặt mặc định)

sfc /purgecache

Xóa cache file

sfc /cachesize=x

Đặt kích thước cache sang x

Các biến môi trường thông dụng

%AllUsersProfile%

Mở Program Data

%ProgramFiles%

Mở Program Files

%SystemDrive%

Mở System Drive

%SystemRoot%

Mở System Root

%Temp%

Mở Temporary Folder

%UserProfile%

Mở User Profile

%WinDir%

Mở Windows Directory

Các lệnh Run khác

Net Use: Kết nối với một máy tính khác thông qua user và pass của họ.

wupdmgr: Cấu hình Update của Windows.

debug: Công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly.

drwatson: Ghi và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên Windows.

spider: Mở game spider trong hệ thống.

ping: Gửi dữ liệu đến 1 host/Ip cụ thể. Ngoài ra, lệnh này còn được sử dụng để kiểm tra xem máy tính có kết nối mạng không?

fontview: Xem Font ở dạng đồ họa.

taskkill: tắt những chương trình đang chạy.

wab: Mở cửa sổ địa chỉ của Windows.

DIR: Mở xem file, folder nào đó.

DEL: Xóa file, folder.

tasklist: Xem chương trình nào đang chạy.

hostname: Xem tên máy tính.

ipconfig: Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP…

chúng tôi : Đây là Local Securyty Police (một chính sách bảo vệ máy tính) từ đây bạn có thể thiết lập bảo vệ trên máy tính của mình.

nbtstat: Hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức NetBIOS qua TCP/IP.

nslookup: Xem DNS server cục bộ.

regwiz: Mở bảng Registration.

sndrec32: Mở Sound Recorder (công cụ ghi âm sẵn có của Windows).

sysedit: Chỉnh sửa những file chạy khởi động.

: Mở cửa sổ Task Manager.

telephon.cpl: Config modem.

telnet: Mở chương trình telnet.

tracert: Kiểm tra dấu vết và hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích (các host trên internet).

winipcfg: Hiển thị cấu hình của IP.

Tổng Hợp Các Lệnh Trong Excel Thông Dụng Nhất Bạn Nên Biết

Công dụng: Hàm SUM trong Excel được sử dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính.

Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng.

Công dụng: Hàm AVERAGE hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú Pháp: =AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

Hàm AVERAGE có tối đa là 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

Công dụng: Hàm MAX và hàm MIN được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu. Hàm trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số. Cú Pháp:

Trong Đó: Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

Các lệnh cơ bản trong Excel

Cú pháp: =Count/Counta (Value1, [value2], [value3],…)

Công dụng: Hàm NETWORKDAYS giúp tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.

Cú Pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])

Chức Năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

Các câu lệnh trong Excel

Công dụng: Hàm Days là hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel.

Cú pháp: =DAYS(end_date, start_date).

Nếu end_date và start_date ở dạng văn bản hàm tự động chuyển sang định dạng ngày thì sử dụng hàm DATEVALUE(date_text) rồi tính toán.

Công dụng: hàm Now giúp hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc tính toán dựa trên thời gian hiện tại.

Cú Pháp: =NOW ()

Chức Năng: Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.

Công dụng: Hàm vlookup lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện dò tìm ở bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Các hàm trong Excel 2010

Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)

lookup_value: là giá trị để tham chiếu có thể là một ký tự, chuỗi ký tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.

table_array: vùng chứa dữ liệu của bảng phụ (lấy vùng bằng cách dùng chuột quét cả bảng phụ). Luôn phải để ở dạng địa chỉ tuyệt đối bằng cách quét xong rồi nhấn F4 để có dấu $ đằng trước.

row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ.

range_lookup: muốn tìm chính xác hay tương đối (0 là chính xác, 1 là tương đối) thường giá trị này là 0.

Công dụng: Hàm HLOOKUP dùng dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nó sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà chúng ta chỉ định. Hàm thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu phụ.

Cú Pháp: =Hlookup (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm)

Giá trị tìm kiếm:Là giá trị dùng để tìm kiếm, có thể là một chuỗi ký tự, một tham chiếu, một giá trị nào đó của bảng chính. Giá trị này phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.

Vùng dữ liệu tìm kiếm:Là vùng chứa dữ liệu cần tìm, vùng này thường nằm ở bảng phụ. Lưu ý: trong vùng dữ liệu tìm kiếm này phải chứa giá trị tìm kiếm.

Hàng trả về giá trị tìm kiếm:Giá trị lấy ở hàng thứ mấy trong bảng phụ.

Tham số:Bạn điền tham số “0” nếu muốn dò tìm chính xác, điền số “1” nếu muốn dò tìm giá trị tương đối.

Thông Tin Giá Vàng Trong Nước Hiện Nay Bao Nhiêu Mới Nhất

Tên Các Tướng Trong Liên Minh Huyền Thoại Mới Nhất Hiện Nay

Tên các tướng trong Liên Minh Huyền Thoại chơi ở vị trí đỡ đòn (Tank)

Các tướng đỡ đòn thường có chỉ số cơ bản cao, cùng với kỹ năng gia tăng khả năng chống chịu tốt. Bên cạnh đó, các tướng này còn có khả năng nhận sát thương lớn và khống chế tốt khi ép các mục tiêu quan trọng của kẻ địch ra ngoài.

Những tướng chơi ở vị trí đỡ đòn thường có máu nhiều nhất trong game và lượng sát thương tăng theo cấp level. Tuy nhiên tốc độ di chuyển chậm và khả năng áp sát để tấn công đối phương khá bất tiện. Đồng thời các tướng đỡ đòn sẽ khó tiếp cận đồng đội hoặc tham gia vào các pha phối hợp ăn ý.

Tên các tướng trong Liên Minh chơi ở vị trí đỡ đòn có thể kể đến như:

Malphite, Amumu, Leona, Zac, Gragas, Rammus, Mega Gnar, Sejuani, Rek’Sai, Sion, Nautilus, Skarner, Braum, Nunu, Tahm Kench, Maokai, Shen, Thresh, Alistar, Poppy,…

Tên các tướng trong Liên Minh chơi ở vị trí xạ thủ

Xạ thủ là những tướng có thể gây lượng sát thương ở giai đoạn cuối trận đấu. Họ cũng chính là nguồn sát thương chính trong những tình huống quyết định của toàn đội.

Nếu như các tướng chơi ở vị trí xạ thủ không có chiến thuật và tiếp cận mục tiêu tốt thì họ rất dễ bị tiêu diệt và đẩy lui các tướng cận chiến. Nếu như không muốn thất bại thảm hại thì các tướng xạ thủ nên hạn chế đối đầu với các tướng Sát thủ. Điểm yếu chết người của các tướng xạ thủ đó là HP thấp, hạn chế việc đối đầu với các tướng Pháp thuật để không bị hao tổn trong các cuộc giao tranh.

Tên các tướng LOL nổi tiếng với vai trò Xạ thủ có thể nhắc tới như:

Vayne, Caitlyn, Ashe, Corki, Draven, Jinx, Kalista, Kog’Maw, Lucian, Miss Fortune, Sivir, Tristana, Kindred, Ezreal (lai Pháp Sư Pháo Kích), Twitch (lai Thích Khách), Quinn (lai Thích Khách), Jhin (lai Pháp Sư Bùng Nổ), Graves (lai Hiệp Khách), Kayle (lai Thuật Sư), Azir (lai Hoại Sư), Mini Gnar.

Một số tướng sát thủ trong Liên Minh Huyền Thoại

Các tướng sát thủ có khả năng solo tốt, khả năng dồn sát thương và tính cơ động rất cao. Với các đặc tính này, các vị tướng sát thủ thường ra những đòn hiểm, nhanh và kết liễu mục tiêu chỉ trong vài chiêu. Hơn nữa, với tốc độ nhanh, di chuyển bất ngờ khó đoán, các tướng sát thủ có thể dồn cộng dam trong một chiêu và hạ gục đối thủ từ sớm.

Tuy nhiên, với số lượng máu thấp như vậy các tướng sát thủ không nên solo với Đấu sỹ hoặc Đỡ đòn nếu như không muốn thất bại.

Tên các tướng trong LOL nổi tiếng với vị trí sát thủ như:

Zed, Kha’zix, Fizz, LeBlanc, Akali, Talon, Katarina, Kassadin, Shaco, Rengar, Nidalee (lai Pháp Sư Pháo Kích)

Fiora, Riven, Yasuo, Tryndamere, Master Yi, Jax, Ekko

Các tướng Pháp sư trong Liên Minh Huyền Thoại

Các tướng Pháp sư có tính sát thương pháp thuật cao. Đồng thời khả năng sát thương diện rộng cùng với các khống chế sẽ giúp cho các tướng Pháp sư có thể gây sát thương lên đội của đối phương tốt hơn. Hơn nữa, các tướng Pháp sư sở hữu những đòn tấn công đa dạng, nhiều đòn tấn công khá nguy hiểm và độc đáo.

Tuy nhiên, các tướng Pháp sư lại có số lượng máu khá thấp. Khi họ thực hiện các kỹ năng đặc biệt thì chúng sẽ không thể di chuyển. Đây cũng là thời điểm mà bất kỳ tướng Liên Minh nào cũng có thể hạ gục họ.

Tên các tướng Pháp sư trong Liên Minh Huyền Thoại phổ biến:

Syndra, Veigar, Annie, Twisted Fate, Ahri, Lissandra, Lux (lai Pháp Sư Pháo Kích), Viktor Brand (lai Pháp Sư Hỗn Chiến).

Karthus, Vladimir, Ryze, Swain, Rumble, Cassiopeia, Aurelion Sol, Gangplank (lai Hiệp Khách), Malzahar.

Xerath, Ziggs, Vel’Koz, Jayce (lai Hiệp Khách), Varus (lai Xạ Thủ).

Tên các tướng LOL trong vai trò Đấu sỹ

Đấu sỹ là các tướng có tính sát thương lẫn mức độ chống chịu đủ để có thể đứng ở tuyến trên trong các cuộc giao tranh. Họ thường đảm nhận những nhiệm vụ gây sát thương phụ trong các vị trí quan trọng của đội như Xạ thủ và Pháp sư.

Các tướng chơi ở vị trí Đấu sỹ khá mạnh khi đối đầu với các tướng Sát thủ và Đỡ đòn. Tuy nhiên họ lại rất khó tiếp cận những nhân vật có tầm tấn công xa như Xạ Thủ hay Pháp sư.

Một số các tướng Liên Minh chơi ở vị trí Đấu sỹ như:

Nasus, Darius, Mordekaiser, Illaoi, Trundle, Olaf, Garen, Shyvana, Udyr, Dr. Mundo, Volibear, Yorick.

Vi, Xin Zhao, Nocturne, Pantheon, Jarvan, Wukong, Warwick, Renekton, Elise, Hecarim, Lee Sin, Irelia, Aatrox, Evelynn, Diana.

Một số tướng hỗ trợ trong Liên Minh Huyền Thoại

Các tướng có vai trò hỗ trợ trong Liên Minh sẽ khắc chế lẫn nhau và tạo nên sự cân bằng cho trò chơi. Những vị tướng này có ưu điểm như có thể tăng, phục hồi lại các chỉ số về máu, giáp, công và tốc độ cho đồng đội của mình. Họ có thể tăng cho 1 đồng đội đi cùng hoặc tăng cho cả đội. Đồng thời các kỹ năng đặc biệt sẽ được hồi nhanh hơn so với các tướng khác loại.

Tuy nhiên các tướng hỗ trợ thì thường có lượng máu khá yếu, không thể so sánh và không thể tham gia tấn công.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Lệnh Run Thông Dụng Nhất 2022 Hiện Nay trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!