Đề Xuất 6/2023 # Cách Để Lọc Danh Sách Duy Nhất Bằng Các Hàm If() Và Countif() 1/2021 # Top 7 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # Cách Để Lọc Danh Sách Duy Nhất Bằng Các Hàm If() Và Countif() 1/2021 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Để Lọc Danh Sách Duy Nhất Bằng Các Hàm If() Và Countif() 1/2021 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chúng ta có bảng số liệu trên

Công thức sử dụng

1) COUNTIF( range, criteria )

Hàm COUNTIF là một hàm để đếm các ô đáp ứng một tiêu chí duy nhất. COUNTIF có thể được sử dụng để đếm các ô có ngày, số và văn bản đáp ứng các tiêu chí cụ thể.

range : Phạm vi của các ô mà bạn muốn tính dựa trên các tiêu chí .

criteria : Các tiêu chí được sử dụng để xác định các ô cần tính.

Chúng ta sẽ sử dụng COUNTIF để xem từ E7:E11 có bao nhiêu lần xuất hiện Nhóm N3 tại vị trí E11 như sau:

Nhận xét: Tại những hàng có giá trị bằng 1 thì tên của các nhóm tương ứng ở cột E xuất hiện lần đầu.

2) IF(condition, [value_if_true], [value_if_false])

Hàm IF có thể thực hiện kiểm tra logic và trả về một giá trị cho kết quả TRUE và giá trị khác cho kết quả FALSE.

condition : Giá trị mà bạn muốn kiểm tra.

value_if_true : Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện ước lượng thành TRUE.

value_if_false : Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện ước lượng thành FALSE.

Kết quả: Chúng ta đã lọc được những hàng có giá trị bằng 1 xuất hiện bao nhiêu lần. Trong gif trên là 3 lần xuất hiện giá trị 1.

3) Dùng hàm VLOOKUP() để dò tên nhóm từ cột

Chúng ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP() để dò tên nhóm từ cột số thứ tự. Hiện tại chúng ta thấy là trong bảng dữ liệu có 3 nhóm.

Đầu tiên, chúng ta thấy bảng dữ liệu có 3 số thứ tự ta tạo 1,2,3. Sau đó sử dụng công thức VLOOKUP() sau:

Nếu ta thay đổi nhóm thành N4 thì ta sẽ có thêm số thứ tự 4, và ta sẽ điền tay tự động 4 vào sau đó kéo hàm theo.

Các bạn cũng thấy rằng mỗi lần thêm nhóm mới ta phải làm thủ công như vậy nên để hạn chế bước thủ công này chúng ta dùng áp dụng thêm hàm ROW()

Tôi đã sử dụng công thức này để lọc danh sách cho cơ sở dữ liệu, vì đôi khi có nhiều hơn một nhóm có cùng thứ tự nhóm và công thức này trong Excel giúp chúng tôi khắc phục vấn đề này.

4) Kết hợp công thức COUNTIF() với công thức IF() để giải quyết vấn đề này

Chúng ta có thể sử dụng công thức COUNTIF() cùng với công thức IF() như sau:

=IF(COUNTIF($E$6:E7,E7)=1,1+MAX)$B$6),””)

Ở đây, bài viết của tôi chỉ là để cho bạn thấy hai công thức hoạt động có thể kết hợp nhau. Nó hoạt động rất tốt.

Làm Cách Nào Để Lọc Danh Sách Và Xóa Các Hàng Ẩn Hoặc Hiện Còn Lại Trong Excel?

Làm cách nào để lọc danh sách và xóa các hàng ẩn hoặc hiện còn lại trong Excel?

Đối với danh sách đã lọc, bạn có thể cần xóa các hàng ẩn hoặc hiện để chỉ giữ lại dữ liệu hữu ích. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn các phương pháp xóa các hàng ẩn hoặc hiện còn lại của danh sách đã lọc trong Excel.

Xóa các hàng ẩn trong trang tính đang hoạt động với mã VBA Xóa các hàng hiển thị của danh sách đã lọc bằng cách chọn tất cả các ô hiển thịDễ dàng xóa các hàng ẩn hoặc hiện của danh sách đã lọc với Kutools cho Excel

Xóa các hàng ẩn trong trang tính đang hoạt động với mã VBA

Phần này sẽ hiển thị cho bạn mã VBA để xóa các hàng ẩn trong trang tính đang hoạt động. Hãy làm như sau.

1. Kích hoạt trang tính bạn cần để xóa các hàng ẩn, nhấn Khác + F11 các phím đồng thời để mở Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ.

Mã VBA: Xóa các hàng ẩn

Sub RemoveHiddenRows() Dim xRow As Range Dim xRg As Range Dim xRows As Range On Error Resume Next Set xRows = Intersect(ActiveSheet.Range("A:A").EntireRow, ActiveSheet.UsedRange) If xRows Is Nothing Then Exit Sub For Each xRow In xRows.Columns(1).Cells If xRow.EntireRow.Hidden Then If xRg Is Nothing Then Set xRg = xRow Else Set xRg = Union(xRg, xRow) End If End If Next If Not xRg Is Nothing Then MsgBox xRg.Count & " hidden rows have been deleted", , "Kutools for Excel" xRg.EntireRow.Delete Else MsgBox "No hidden rows found", , "Kutools for Excel" End If End Sub

3. Nhấn nút F5 phím để chạy mã. Nếu có các hàng ẩn trong trang tính hiện hoạt, sau khi chạy mã, một hộp thoại sẽ bật lên để cho bạn biết có bao nhiêu hàng ẩn đã bị xóa. Nhấn vào OK để xóa các hàng ẩn. Xem ảnh chụp màn hình:

Nếu không, bạn sẽ nhận được hộp thoại sau sau khi chạy mã.

Chú thích: mã VBA trên không chỉ có thể xóa các hàng ẩn của danh sách đã lọc mà còn xóa các hàng ẩn mà bạn đã ẩn theo cách thủ công trước đó.

Xóa các hàng hiển thị của danh sách đã lọc với tính năng chọn tất cả các ô hiển thị

Để xóa các hàng hiển thị của danh sách đã lọc, vui lòng thực hiện như sau.

1. Chọn tất cả các hàng đã lọc ra và nhấn F5 chìa khóa để mở Go To hộp thoại, sau đó nhấp vào Đặc biệt cái nút. Xem ảnh chụp màn hình:

2. bên trong Đi đặc biệt hộp thoại, kiểm tra Chỉ các ô hiển thị rồi bấm vào OK .

3. Bây giờ tất cả các hàng hiển thị đã được chọn, nhấp chuột phải vào lựa chọn, sau đó nhấp vào Xóa Hàng.

Cho đến bây giờ, tất cả các hàng hiển thị đều bị xóa khỏi danh sách đã lọc.

Dễ dàng xóa các hàng ẩn hoặc hiện của danh sách đã lọc với Kutools cho Excel

Hai phương pháp trên có thể không phải là giải pháp mong muốn của nhiều người dùng Excel, ở đây chúng tôi xin giới thiệu với bạn một công cụ tiện dụng. Với Xóa hàng & cột ẩn (hiển thị) tiện ích của Kutools cho Excel, bạn có thể dễ dàng xóa các hàng ẩn trong phạm vi / trang tính đã chọn, trang tính hiện hoạt hoặc tất cả các trang tính trong Excel.

Trước khi áp dụng Kutools cho Excel, Xin vui lòng tải xuống và cài đặt nó trước tiên.

2. bên trong Xóa hàng & cột ẩn (hiển thị) hộp thoại, giữ Trong phạm vi đã chọn được lựa chọn trong Nhìn vào danh sách thả xuống (bạn có thể chọn các tùy chọn khác khi cần), hãy kiểm tra Hàng tùy chọn trong Xóa loại và trong Loại chi tiết phần, kiểm tra Hàng có thể nhìn thấy or Hàng ẩn tùy chọn như bạn cần. Và cuối cùng nhấp vào OK .

3. Sau đó, một hộp thoại bật lên cho bạn biết có bao nhiêu hàng đã bị xóa, vui lòng nhấp vào OK .

Nếu bạn muốn dùng thử miễn phí (30 ngày) tiện ích này, vui lòng nhấp để tải xuống, và sau đó đi đến áp dụng hoạt động theo các bước trên.

Xóa các hàng ẩn hoặc hiển thị của danh sách đã lọc bằng Kutools cho Excel

Tái sử dụng: Chèn nhanh công thức phức tạp, biểu đồ và bất cứ thứ gì bạn đã sử dụng trước đây; Mã hóa ô với mật khẩu; Tạo danh sách gửi thư và gửi email …

Hơn 300 tính năng mạnh mẽ. Hỗ trợ Office / Excel 2007-2019 và 365. Hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ. Dễ dàng triển khai trong doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn. Đầy đủ các tính năng dùng thử miễn phí 30 ngày. Đảm bảo hoàn tiền trong 60 ngày.

Cho phép chỉnh sửa và đọc theo thẻ trong Word, Excel, PowerPoint, Publisher, Access, Visio và Project.

Mở và tạo nhiều tài liệu trong các tab mới của cùng một cửa sổ, thay vì trong các cửa sổ mới.

Tăng 50% năng suất của bạn và giảm hàng trăm cú nhấp chuột cho bạn mỗi ngày!

Danh Sách Các Hàm Cơ Bản Trong Excel

Hàm đếm COUNT

Chức năng: Đếm xem có bao nhiêu dữ liệu kiểu số trong phạm vi.

Cú pháp: = COUNT ( Value1, [Value2], [Value3],…..)

Các tham số: Value1, [Value2], [Value3]… là mảng hay dãy dữ liệu, trong đó Value1 là tham số bắt buộc có.

Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô chứa dữ liệu (khác rỗng)

Cú pháp: =COUNTA (Value1, [Value2], [Value3],…)

Các tham số: Value1, [Value2], [Value3] là vùng dữ liệu cần đếm, trong đó Value1 là đối số bắt buộc.

Chức năng: Đếm trong phạm vi có bao nhiêu ô không chứa dữ liệu (rỗng)

Cú pháp: =COUNTBLANK (range)

Các tham số: Range là phạm vi mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.

Chức năng: Đếm phạm trong phạm vi có bao nhiêu ô thỏa mãn điều kiện cần đếm.

Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)

Các tham số:

Chức năng: Đếm trong các phạm vi có bao nhiêu ô thảo mãn các điều kiện cần đếm

Cú pháp: =COUNTIFS (criteria_range1,criteria1,[criteria_range2,criteria2],…)

Các tham số:

Criteria_range1: Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá điều kiện.

Criteria1: Bắt buộc. Điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô cần đếm.

Criteria_range2, criteria2, …: Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và điều kiện của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.

Chức năng: Tính tổng các số trong một phạm vi ( một nhóm các ô).

Cú pháp: = SUM (number1, [number2],…)

Các tham số:

Chức năng: Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp: = SUMIF (range, criteria, [sum_range])

Các tham số:

Chức năng: Cộng tất cả các đối số của nó đáp ứng nhiều điều kiện.

Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Các tham số:

Sum_range: Phạm vi ô cần tính tổng

Criteria_range1: Phạm vi được kiểm tra

Criteria1: Điều kiện xác định ô nào trong phạm vi được kiểm tra sẽ được cộng vào.

Criteria_range2, criteria2: Các phạm vi bổ sung và các điều kiện. Bạn có thể nhập tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.

Chức năng: Tính tổng sản phẩm của các số tương ứng trong một hoặc nhiều dãy ( nguyên tắc là nhân các con số trong mảng xác định, sau đó trả về tổng của các tích số đó.

Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, [array2], [array3], …)

Các tham số:

Chức năng: Tính trung bình cộng của các đối số.

Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], …)

Các tham số:

Number1: Số thứ nhất mà bạn muốn tính trung bình (đối số Number1 bắt buộc phải có).

Number2: Các đối số tùy chọn không bắt buộc nằm trong phạm vi từ 2 đến 255 mà bạn muốn tính trung bình.

Hàm IF

Chức năng: So sánh điều kiện mà bạn muốn có đáp ứng đúng yêu cầu không, nếu đúng thì trả về giá trị đúng TRUE, nếu sai thì sẽ trả về giá trị sai FALSE.

Cú pháp: =IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Các tham số:

Chức năng: Xác định xem liệu rằng tất cả các điều kiện kiểm tra, so sánh có là đúng hay không (TRUE)

Cú pháp: =AND (logical1,[logical2], …)

Các tham số:

Chức năng: xác định liệu rằng các điều kiện đem ra so sánh, kiểm tra có đúng hay không.

Cú pháp: = OR (logical 1, [logical 2], …)

Các tham số

Hàm DAY

Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể

Cú pháp: =DAY(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.

Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.

Cú pháp: =MONTH(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra tháng.

Chức năng: Trả về giá trị năm.

Cú pháp: =YEAR(serial_number)

Các tham số: Serial_number là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra năm.

Chức năng: Tùy theo mục đích công việc mà đôi khi chúng ta phải kết hợp các giá trị ngày, tháng, năm từ các ô lại với nhau thành một ngày hoàn chỉnh hoặc tách nó theo giá trị ngày tháng năm và lưu trên các ô riêng biệt.

Cú pháp: = DATE(year, month, day)

Các tham số:

Year: Đối số năm có thể từ một tới 4 con số (0~9999).

– Nếu năm ở khoảng từ 0 đến 1899, Excel sẽ thêm vào giá trị 1900 để tính năm.

– Nếu năm ở trong khoảng 1900 đến 9999, Excel sử dụng gúa trị trong khoảng đó như một năm.

– Nếu năm nhỏ hơn 0 hay lớn hơn 10000, Excel trả về giá trị lỗi #NUM.

Month:

– Nếu tháng lớn hơn 12, thì số tháng lớn hơn đó sẽ được chuyển thành các tháng đầu tiên trong năm tiếp theo.

Day:

– Nếu ngày lớn hơn số ngày trong tháng, thì ngày đó sẽ chuyển thành các ngày đầu trong tháng tiếp theo.

Chức năng: Hàm trả về số thứ tự của ngày trong tuần.

Cú pháp: =WEEKDAY(serial _number; return_type)

Các tham số:

– Return_type =1: Chủ nhật có thứ tự là 1 (Thứ Bảy là 7)

– Return_type =2: Thứ hai có thứ tự là 1 (Chủ Nhật là 7)

– Return_type =3: Thứ Hai có thứ tự là 0 (Chủ Nhật là 6)

Hàm VLOOK

Chức năng: Là hàm tìm kiếm giá trị của đối tượng và trả về kết quả theo hàng dọc.

Cú pháp: = VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [rang_lookup])

Các tham số:

Lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm

Table_array: Bảng giá trị dò, nên để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE (1) là dò tìm gần chính xác, FALSE (0) dò tìm chính xác.

Chức năng: Tìm kiếm giá trị của đối tượng trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này.

Cú pháp: =MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type])

Các tham số:

Chức năng: Là hàm trả về giá trị hoặc tham chiếu của 1 ô trong bảng excel giao nhau giữa dòng và cột.

Cú pháp 1: Hàm INDEX dạng mảng

= INDEX (array, row_num, [column_num])

Các tham số:

=INDEX (Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

Các tham số:

Reference: Vùng tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.

Row_num: Chỉ số hàng và trả về một tham chiếu, tham số này bắt buộc phải có.

Column_num: Chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu, tham số này có hoặc không.

Area_num: Chọn 1 vùng dữ liệu để tham chiếu từ đó trả về sự giao nhau giữa dòng và cột.

Chức năng: Trả về 1 giá trị trong danh sách các giá trị, giá trị đó được xác định theo đối số thứ tự.

Cú pháp: CHOOSE(index_num, value1, [value2]…)

Các tham số:

Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì trả về lỗi #Value.

Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi dùng.

Hàm LEFT

Chức năng: Lấy những kí tự bên trái của một chuỗi.

Cú pháp: = LEFT (text, [num_chars])

Các tham số:

Chức năng: Lấy những kí tự bên phải của một chuỗi.

Cú pháp: = RIGHT (text, [num_chars])

Các tham số:

Cú pháp: = MID (text, start_num, num_chars)

Các tham số:

Chức năng: Đếm độ dài của chuỗi văn bản.

Cú pháp: =LEN (text)

Tham số: Text là chuỗi văn bản

Chức năng: Thay thế một hoặc nhiều kí tự trong một chuỗi văn bản với một kí tự khác hoặc một chuỗi các kí tự.

Cú pháp: = REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text)

Các tham số:

Old_text: Văn bản gốc mà bạn muốn thay thế một vài kí tự.

Start_num: Vị trí của kí tự đầu tiên trong văn bản gốc mà bạn muốn thay thế.

Num_chars: Số kí tự mà bạn muốn thay thế.

New_text: Văn bản thay thế

Chức năng: Để xóa khoảng trắng thừa trong chuỗi văn bản.

Cú pháp: = TRIM(text)

Tham số: Text là chuỗi văn bản

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Unique Tự Động Lọc Danh Sách Không Trùng Trong Excel

CÁCH SỬ DỤNG HÀM UNIQUE ĐỂ TỰ ĐỘNG LỌC DANH SÁCH KHÔNG TRÙNG TRONG EXCEL

=UNIQUE(array,[by_col],[occurs_once])

array: mảng/vùng dữ liệu cần lọc (danh sách có dữ liệu trùng)

by_col: phương thức so sánh trùng theo cột (TRUE) hay theo hàng (FALSE). Mặc định là FALSE.

occurs_once: chỉ tính các giá trị xuất hiện 1 lần duy nhất trong danh sách (TRUE) hay các giá trị xuất hiện nhiều lần (FALSE). Mặc định là FALSE.

Trong danh sách từ A3:A11 có các mặt hàng xuất hiện nhiều lần. Nhưng thực chất chỉ bao gồm 3 mặt hàng. Khi sử dụng hàm UNIQUE cho vùng A3:A11 tại ô F3 ta thu được kết quả là mảng F3:F5 gồm 3 mặt hàngcần tìm.

Trong bảng kê bán hàng theo ngày, chúng ta cần lọc ra danh sách các mặt hàng bán được (không trùng) của mỗi nhân viên.

Trong trường hợp này chúng ta sử dụng hàm UNIQUE để lọc danh sách không trùng theo cột.

Công thức tại G4 sẽ tham chiếu tới vùng B4:D4, lọc trùng theo cột.

Từ G4 filldown công thức tới G8 để lấy kết quả cho các nhân viên còn lại.

LẤY RA NHỮNG GIÁ TRỊ XUẤT HIỆN CHỈ 1 LẦN TRONG DANH SÁCH

Tham số occurs_once sẽ thực hiện chức năng này khi chọn là TRUE.

Trong danh sách các mặt hàng A3:A11 chúng ta thấy có các mặt hàng: Táo, Lê, Cam, Xoài, Ổi

Nhưng chỉ có 2 mặt hàng là xuất hiện chỉ 1 lần là Xoài và Ổi. Các mặt hàng khác: Táo 3 lần, Lê 2 lần, Cam 2 lần.

Nếu không có giá trị nào xuất hiện chỉ 1 lần thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi #CALC! có nghĩa là không tính toán được kết quả.

Như vậy chúng ta đã biết cách sử dụng hàm UNIQUE rồi phải không nào. Hàm này có tính ứng dụng rất cao khi kết hợp với Data Validation/ List để tạo danh sách chọn giá trị không trùng. Có thể áp dụng trong các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết rất hiệu quả.

Ngoài ra hàm này có thể kết hợp thêm với hàm SORT để vừa lọc giá trị không trùng, vừa sắp xếp danh sách các giá trị này theo ý muốn.

Nguồn: https://blog.hocexcel.online/

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Để Lọc Danh Sách Duy Nhất Bằng Các Hàm If() Và Countif() 1/2021 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!