Đề Xuất 3/2023 # Cách Dùng Hàm Sumif Và Sumifs Qua Ví Dụ Cụ Thể 2022 # Top 7 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Dùng Hàm Sumif Và Sumifs Qua Ví Dụ Cụ Thể Mới Nhất 2022 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Dùng Hàm Sumif Và Sumifs Qua Ví Dụ Cụ Thể 2022 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phân biệt cách dùng hai hàm sumif và sumifs

Hàm sumif và sumifs là những hàm phổ biến trong các phép toán của Excel, cùng được sử dụng để tính tổng có điều kiện. Nhưng sumif và sumifs lại mang những cú pháp, điều kiện áp dụng khác nhau.

Cách dùng của hàm sumif

Sumif chính là một hàm được dùng để tính tổng của một đối tượng nào đó với một điều kiện cho trước. Do đó, cú pháp của hàm Sumif cũng có phần rườm rà hơn so với hàm Sum thông thường.

Range: hiểu đơn giản đây chính là vùng điều kiện, là tập hợp nhiều ô, dải ô, vùng bắt buộc phải có và được đánh giá theo điều kiện yêu cầu.

Criteria: là điều kiện bắt buộc mà bạn cần tính tổng.

Sum_range: là vùng tính tổng. Tại đây, chính là các dải ô, vùng tùy chọn mà bạn cần tính tổng theo yêu cầu.

Cách dùng của hàm sumifs

=Sumifs(Sum_range, criteria range1, criteria1, criteria range2, criteria2,…, criteria range127, criteria127)

Do đó, công việc của bạn là cần xác định chính xác điều kiện, số điều kiện, vùng điều kiện, vùng cần tính tổng, để sử dụng sumifs đúng cách nhất. Thông thường, sumifs được áp dụng với 2 điều kiện trở lên. Đặc biệt, phép toán sumifs chỉ được thực hiện khi các điều kiện phù hợp với ô, dãi ô đó.

Một số lưu ý khi sử dụng hàm sumif và sumifs

Để sử thành thục hai loại hàm này, bạn cần ghi nhớ lưu ý sau, để tránh các lỗi trong tính toán.

Nếu điều kiện là biểu thức logic, biểu thức dạng text cần được đặt trong cặp dấu nháy kép (” “).

3 đối số của sumifs bao gồm sum_range, criteria range1, criteria1 là bắt buộc.

Sum_range là đối thứ nhất của sumifs, nhưng lại là đối số thứ 3 của sumif. Do đó, bạn cần phải đặt tham số đúng thứ tự để phép toán được thực hiện.

Dùng “&” để nối các toán tử của điều kiện với một hàm khác nằm trong sumifs.

Trong criteria, “*” và “?” được dùng làm ký tự đại diện. Hoặc bạn có thể thêm dấu “~” phía trước, để sử dụng như các ký tự bình thường.

Đối số sum range và range trong sumif không bắt buộc có cùng kích thước. Nhưng ngược lại, trong sumifs, criteria range phải chứa một số ô, hàng của sum range.

Sum range trong sumifs có thể là một ô. Và sum_range trong sumif có thể bỏ qua.

Việc sử dụng hàm sumif và sumifs cũng dễ dàng phải không bạn :-). Hy vọng qua bài viết này bạn có thể phân biệt được sự giống nhau, khác nhau giữa hai hàm sumif và sumifs. Từ đó, biết cách sử dụng, áp dụng sao cho đúng nhất, phù hợp nhất. Đặc biệt đừng quên truy cập chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích khác.

Hàm Sumif Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể

Hàm SUMIF là gì?

Bạn hẳn sẽ thắc mắc, hàm SUMIF khác gì hàm SUM? Hàm SUMIF mở rộng khả năng của hàm SUM, thay vì tính tổng trong một phạm vi nhất định, để được tính tổng trong SUMIF các ô buộc phải thỏa mãn điều kiện mà người dùng truyền vào tham số criteria. Hàm SUMIF tiết kiệm rất nhiều công sức nếu bạn muốn tính tổng doanh thu của một đơn vị, doanh số của một nhóm nhân viên, hoặc doanh thu trong khoảng thời gian nhất định, tổng lương theo điều kiện nào đó…

Mục đích của hàm SUMIF là để tính tổng các số trong phạm vi đáp ứng được các tiêu chí đã cung cấp. Kết quả trả về là tổng các giá trị đã cung cấp.

Công thức hàm SUMIF

=SUMIF (range, criteria, [sum_range])

Tham số của hàm SUMIF:

Range: Phạm vi các ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí Criteria. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn.

Criteria: Tiêu chí xác định các giá trị được tính tổng. Nó có thể là số, biểu thức hoặc một chuỗi văn bản.

Sum_range: Tham số này là tùy chọn, nó sẽ chỉ ra các ô cần tính tổng. Nếu để trống sum_range, những ô trong phạm vi đánh giá sẽ được thay thế.

Ví dụ và cách sử dụng SUMIF trong Excel

Trong Excel bảng được trình bày như sau:

Ví dụ 1: Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng thuế thu nhập cá nhân của những người có thu nhập dưới 50 triệu đồng.

Để giải quyết ví dụ này, trước tiên ta cần xác định được 3 tham số của hàm SUMIF, cụ thể:

Range: Phạm vi cột chứa tổng thu nhập, ở đây là B4:B9

Criteria là <50.000.000, vì có chứa kí hiệu toán học, nên cần đặt trong “‘: “<50.000.000”

Sum_range là phạm vi cột chứa thuế thu nhập cá nhân cần tính tổng, ở đây là H4:H9

Khi đó, ta sẽ có công thức: =SUMIF(B4:B9,”<50.000.000″,H4:H9), bạn nhập công thức này vào ô chứa kết quả, trong ví dụ của chúng tôi là ô H19.

Nhấn Enter và sẽ nhận được số tiền thuế thu nhập cá nhân cần đóng cho những người có thu nhập dưới 50.000.0000 là 2.229.775.

Ví dụ 2: Vẫn với bảng tính trên, hãy tính tổng thuế thu nhập cá nhân của người có 2 người phụ thuộc. Lúc này:

Range: Phạm vi cột chứa số người phụ thuộc, ở đây là D4:D9

Criteria là =2, có thể viết là 2 hoặc “=2”

Sum_range là phạm vi cột chứa thuế thu nhập cá nhân cần tính tổng, ở đây là H4:H9.

Như vậy, công thức sẽ là: =SUMIF(D4:D9,2,H4:H9), bạn nhập công thức vào ô chứa kết quả, trong ví dụ là H21:

Nhấn Enter để nhận được tổng thuế trả về là 32.267.050 đồng.

Ví dụ 3: Vẫn trong bảng trên, tính tổng thu nhập của những người có thu nhập trên 80 triệu đồng. Lúc này:

Range: Phạm vi cột chứa tổng thu nhập, ở đây là B4:B9

Sum_range trong trường hợp này chính là Range nên bạn không cần nhập tham số này nữa.

Nhấn Enter để nhận kết quả tổng thu nhập của những người có thu nhập trên 80 triệu là 1.100.000.000:

Range: Phạm vi cột chứa danh sách phòng ở đây là J4:J9

Criteria là Bán hàng, viết là “Bán hàng”

Sum_range là phạm vi cột chứa thu nhập cần tính tổng, ở đây là B4:B9

Như vậy công thức sẽ là: =SUMIF(J4:J9,”Bán hàng”,B4:B9), bạn nhập công thức vào ô chứa kết quả, như hình dưới là ô H23:

Nhấn Enter và nhận về tổng thu nhập của phòng bán hàng là 60.000.000:

Chú ý khi sử dụng hàm SUMIF

Khi sum_range bị bỏ qua, tổng sẽ được tính theo Range.

Criteria có chứa chữ hay ký hiệu toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép “”.

Phạm vi xác định dạng số có thể được cung cấp là số sẽ không phải dùng đến dấu ngoặc.

Các ký tự ? và * đều có thể được sử dụng trong Criteria. Một dấu chấm hỏi khớp với bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Công Thức Sumif Trong Excel Qua Những Ví Dụ Cụ Thể

Cú pháp hàm SUMIF và cách sử dụng trong Excel

Cú pháp của hàm như sau:

SUMIF(range; criteria; [sum_range])

Như bạn thấy, hàm SUMIF có 3 đối số – 2 đối số đầu tiên là bắt buộc và đối số thứ 3 là tùy chọn.

range – đây là vùng chứa điều kiện. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu, ví dụ Sheet1!A1:A10 (vùng A1:A10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu)

criteria – điều kiện làm tiêu chí tính tổng. Điều kiện thường nằm ở bảng báo cáo, ví dụ Sheet2!A5 (vùng A5 trong Sheet2 – là Sheet bạn muốn đặt kết quả tính toán, hay là bảng báo cáo)

sum_range – vùng tính tổng. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu và có độ lớn tương ứng với vùng chứa điều kiện, ví dụ Sheet1!D1:D10 (vùng D1:D10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu). Hàm sẽ tính tổng những dòng chứa giá trị thỏa mãn tương ứng với vùng chứa điều kiện. Tham số này không bắt buộc, nếu bạn bỏ qua tham số này, Excel sẽ tính tổng trên vùng chứa điều kiện (chỉ áp dụng khi vùng chứa điều kiện bao gồm toàn các giá trị là số).

Để hiểu rõ hơn hàm SUMIF của Excel, hãy xem xét ví dụ đơn giản sau:

Bây giờ, hãy xác định các đối số cho công thức SUMIF:

Lúc này công thức trên sẽ là:

Trong ví dụ trên chúng ta nhập trực tiếp chữ Táo vào trong hàm tại vị trí điều kiện. Với cách nhập trực tiếp như vậy thì chữ Táo phải được đặt trong cặp dấu nháy kép là “Táo”, bởi vì đây là ký tự dạng văn bản.

Có 1 cách viết khác là bạn có thể chọn tham chiếu tới 1 ô chứa nội dung là chữ Táo, ví dụ như đó là ô E1 thì có thể viết như sau:

Một số ví dụ về các trường hợp sử dụng hàm SUMIF

Hàm SUMIF với dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng

Bây giờ hãy xem xét một vài công thức hàm SUMIF mà bạn có thể sử dụng để thêm các giá trị lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị nhất định.

Ghi chú. Trong các công thức SUMIF của Excel, một toán tử so sánh được theo sau bởi một số hoặc văn bản phải luôn được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).

Hướng dẫn cách sử dụng công thức SUMIF trong EXCEL qua những ví dụ cụ thể

Cách sử dụng SUMIF với văn bản

Ngoài các số, hàm SUMIF cho phép thêm các giá trị tùy thuộc vào việc một ô tương ứng trong cột khác có chứa văn bản đã cho hay không.

Tính tổng nếu bằng

Tham chiếu một phần: =SUMIF(A2:A8; ” Táo “;C2:C8)

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh”, “Táo đỏ” hoặc “Táo!” đều được tính tổng

Tổng nếu không bằng

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A không chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh” hoặc “Táo đỏ” sẽ không được tính

Nếu muốn sử dụng công thức hàm SUMIF một cách tổng quát hơn, bạn có thể sử dụng cách viết tham chiếu tới một ô như sau:

Chú ý:

Khi viết dạng tham chiếu kết hợp với dấu toán tử, bạn cần đặt dấu toán tử vào trong cặp dấu nháy kép (“”) và thêm dấu & để nối với tọa độ tham chiếu.

Công thức hàm SUMIF với các ký tự đại diện

Nếu nhắm đến các ô có điều kiện dựa trên tiêu chí “văn bản” và bạn muốn tính tổng theo từng phần thì cần sử dụng các ký tự đại diện trong công thức hàm SUMIF của mình.

Các ký tự đại diện sau đây đều được hỗ trợ trong Excel:

Dấu hoa thị (*) – Đại diện cho bất kỳ ký tự nào, không giới hạn số lượng ký tự

Dấu hỏi (?) – Đại diện cho một ký tự ở một vị trí cụ thể

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – tiêu chí bao gồm văn bản được đính kèm trong dấu hoa thị ().

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”*”;C2:C8) – Tiêu chí bao gồm một tham chiếu ô được đặt trong dấu hoa thị.

Nếu muốn chỉ đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một văn bản nhất định, hãy thêm chỉ một dấu * trước hoặc sau văn bản:

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”táo”;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”“;C2:C8) – Tính tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu có từ “táo”.

Ví dụ 2. Tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản

Nếu bảng tính của bạn chứa các loại dữ liệu khác nhau và bạn chỉ muốn tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản, các công thức SUMIF sau đều trả về cùng một kết quả:

=SUMIF(A2:A8;”?“;C2:C8) – Cộng các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 ký hiệu.

=SUMIF(A2:A8;”“;C2:C8) – Cộng các giá trị bao gồm cả các ô như ô trống có chứa các chuỗi có độ dài bằng không được trả về bởi một số công thức khác, ví dụ =”” .

Cả hai công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là văn bản như các lỗi, các phép toán luận, các chữ số và ngày tháng.

Ví dụ 3. Sử dụng các ký hiệu * hay? như bình thường

Nếu bạn muốn sử dụng các ký hiệu * hoặc ? như là một chữ mà không phải là ký tự đại diện thì nên sử dụng dấu ngã trước (~). Ví dụ: công thức SUMIF sau đây sẽ thêm các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô trong cột A trong cùng một hàng chứa một dấu hỏi:

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô trống

Nếu “blank” có nghĩa là các ô hoàn toàn không chứa gì – không có công thức, không có chuỗi có độ dài bằng 0 được trả về bởi một số hàm Excel khác, thì hãy sử dụng “=” làm tiêu chí, như trong công thức SUMIF sau:

Nếu “blank” bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không (ví dụ: các ô có công thức như =”” ), thì sử dụng “” làm tiêu chí:

Cả hai công thức trên đều đánh giá các ô trong cột A và nếu tìm thấy bất kỳ ô trống nào, các giá trị tương ứng từ cột C sẽ được cộng vào.

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô không trống

Công thức trên tính các giá trị tương ứng với tất cả các ô không trống, bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không.

Cách sử dụng hàm SUMIF với ngày, tháng, năm

Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị theo điều kiện dựa trên ngày giống như cách bạn sử dụng tiêu chí văn bản và số.

Nếu muốn tính tổng các giá trị tương ứng với các ngày lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với ngày bạn chỉ định, thì hãy sử dụng các toán tử so sánh. Một vài ví dụ về công thức hàm SUMIF của Excel dựa trên ngày, tháng như sau:

Tổng kết

Qua bài viết vừa rồi, Gitiho đã hướng dẫn các bạn cách làm việc với hàm SUMIF cùng với những ví dụ cụ thể về cách ứng dụng hàm này trong công việc thực tế.

Hi vọng các bạn sẽ thực hành và áp dụng hàm SUMIF hiệu quả cho công việc của mình.

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn th ế

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Dùng, Cú Pháp Và Ví Dụ Cụ Thể

5

/

5

(

3

bình chọn

)

Hàm PRODUCT trong Excel là hàm dùng để tính tích các đối số đã cho hay hàm PRODUCT còn được gọi là hàm nhân các đối số với nhau và trả về tích của chúng.

Hướng dẫn dùng hàm PRODUCT trong Excel

Hàm PRODUCT là một trong những hàm Excel rất là thông dụng, nó tương tự như hàm SUM nên bạn có thể sử dụng trong mọi phiên bản Exel bao gồm: Excel 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007, Excel cho Mac, Excel mobile.

Trong bài này mình sử dụng Excel 2019 để làm ví dụ còn bạn dùng Excel phiên bản nào cũng được. Nếu chưa có Excel thì hãy cài đặt Office 2010 hoặc Office 2013 là bạn sẽ có Excel để dùng.

Cú pháp hàm PRODUCT

=PRODUCT(number1, [number2], …)

Các giá trị trong hàm PRODUCT

number1: Là số hoặc vùng chọn thứ nhất bạn muốn nhân. Đây là giá trị bắt buộc.

number2: Là các số hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn nhân. Tối đa bạn có thể thêm là 255 đối số. Đây là giá trị tùy chọn.

Lưu ý khi dùng hàm PRODUCT

Nếu các giá trị number1, number2,… là mảng hoặc tham chiếu, thì chỉ có các số trong đó mới được nhân. Các ô trống, giá trị lô-gic và văn bản trong mảng hoặc tham chiếu đều bị bỏ qua.

Ví dụ về hàm PRODUCT trong Excel

Ví dụ có bảng báo cáo doanh thu bán hàng như sau.

Ở đây chúng ta sẽ sử dụng hàm PRODUCT để tính toán. Như vậy với sản phẩm đầu tiên ta sẽ có công thức cho ô F4 là =PRODUCT(D4,E4). Kết quả nhận được như sau.

Bạn có để ý kết quả hàng số 7 (ô F7) không. Cột số lượng bán được ghi bằng chữ “không” kìa. Và kết quả doanh thu là 9 triệu đồng. Có gì đó sai sai ở đây.

Vì ô tham chiếu ở cột số lượng bán là văn bản không phải là số nên hàm PRODUCT sẽ bỏ qua giá trị này. Và kết quả bằng với giá trị ở cột Đơn giá (không nhân với số nào) và bằng 9.

Lời kết

Như vậy qua bài viết này bạn đã biết cách dùng hàm PRODUCT trong Excel rồi chứ? Nó cũng khá đơn giản đúng không nào. Với lý thuyết và ví dụ về hàm PRODUCT trong bài này chỉ là cơ bản nên có thể bạn sẽ chưa thấy được hết sự hiệu quả của hàm PRODUCT đâu.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Dùng Hàm Sumif Và Sumifs Qua Ví Dụ Cụ Thể 2022 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!