Đề Xuất 3/2023 # Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel # Top 3 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

 Gitiho sẽ giới thiệu chi tiết cách sử dụng 2 hàm hợp nhất văn bản, ghép nối thông tin trong bài viết này. Bạn có thể thành thạo thủ thuật này trong khi làm việc với Excel.

Đăng ký ngay khóa học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Cách dùng hàm CONCATENATE

Ví dụ 1: Ghép họ và tên bằng hàm CONCATENATE

Yêu cầu của bài tập này là chúng ta cần phải ghép thông tin First Name và Last Name để điền vào ô Full Name

Sử dụng hàm CONCATENATE

Công thức của hàm CONCATENATE này là:

Trong đó, hàmCONCATENATE cho phép bạn kết nối các dữ liệu từ nhiều ô tính chứa dữ liệu khác nhau (cho dù là ô hay chữ)chỉ bằng việc sử dụng dấu “,” để ngăn cách.

Bạn nên để một khoảng trống ” “ giữa ô A2 và B2 để kết quả hiển thị sẽ có sự ngăn cách giữa họ và tên.

Sử dụng nhập kí tự mà không dùng bất kỳ hàm ghép chuỗi trong Excel

Ngoài ra, có một cách làm khá đơn giản và thủ công hơn chính là sử dụng dấu (&) trong ô chứa công thức như sau:

Ví dụ 2: Ghép nối ký tự với hàm CHAR

Trong trường hợp, chúng ta cần nối thông tin từ 2 ô nhưng cần sử dụng các cụm từ để diễn đạt được nội dung yêu cầu như sau:

Cụm từ chúng ta cần điền vào ô Analysis là câu nói thể hiện doanh thu bán hàng của tháng: We saw 20% growth with sales reaching $120M

Trong ví dụ này, chúng ta không những phải ghép thông tin 2 ô Growth với Sales lại mà còn phải sử dụng các từ ngữ thêm vào để tạo thành câu. Vậy, với cả 2 cách chúng tôi đã hướng dẫn các bạn như ở trên, các bạn sẽ làm thế nào?

Đây là câu trả lời được đưa ra:

Lưu ý: Khi bạn cho bất cừ từ gì dạng Text vào trong dấu ngoặc kép (“”), nội dung trong dấu sẽ được xuất hiện y nguyên trên kết quả hiển thị. Như “We saw” hay “growth with sales reaching” trong ví dụ này

Mẹo (Tips):Trường hợp bạn đọc cần thêm dấu ngoặc kép (” “) vào trong câu, bạn có thể sử dụng công thức:

Bạn ghi vào ô là =CHAR(34) & “Tên” & CHAR(34) khi đó kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình là “Tên”. Trong đó, CHAR(34) là công thức của dấu (“) trước và sau từ Tên

Cách dùng hàm CONCAT thay thế hàn CONCATENATE

Hàm CONCAT có trong tất cả các phiên bản mới nhất của Excel ( Excel 2016, Excel Mobile and Excel Online), hàm CONCATENATE trước đó cũng có trong các phiên bản này nhưng người dùng được khuyến khích sử dụng hàm CONCAT thay thế. Hàm CONCAT bao gồm tất cả tính năng của hàm CONCATENATE, nhưng sử dụng linh hoạt hơn.

Một trong những tính năng được nâng cấp hơn hàm CONCATENATE chính là có thể ghép nối thông tin từ một dãy các ô liên tiếp thay vì chọn các ô riêng lẻ như trước.

Cùng xem qua ví dụ sau:

Ưu điểm của hàm: Khi bạn cần nối nhiều ô dữ liệu liên tiếp với nhau, việc chọn các ô đơn lẻ khá tốn công sức và thời gian, do đó hàm CONCAT cực kì hữu dụng. Đặc biệt, nếu bạn để ý sẽ thấy ô B3 không hề có dữ liệu, hàm CONCAT đã linh hoạt bỏ qua ô trống đó và vẫn đưa ra kết quả chính xác.

Delimiter (Dấu tách): Là dấu được đặt giữa các dữ liệu trong từng ô hay văn bản được ghép nối (dấu được chỉ định hoặc một chuỗi các dấu)

Ignore_Empty: Hỏi liệu bạn có muốn bỏ qua các giá trị trống không? Nếu chọn FALSE, thì bạn có thể sẽ bị 2 dấu tách đặt cạnh nhau ( ví dụ : kết quả là “Bút,sách,vở“có thể thành “Bút,sách,,vở“)

Text: Là văn bản cần ghép nối. Có thể là chuỗi văn bản hoặc một dãy các chuỗi ( một dải ô). Điều này tương tự như khi áp dụng với hàm CONCATENATE hay CONCAT.

Hàm TEXTJOIN – hàm ghép chuỗi trong Excel

Giải pháp cho bạn ở câu hỏi trên ví dụ trước chính là hàm TEXTJOIN, hàm ghép chuỗi trong Excel cho phép thêm khoảng cách giữa các Tên để ghép thành Tên đầy đủ. Công thức của hàm này như sau:

=TEXTJOIN(Delimiter,Ignore_Empty,Text)

Trong đó,

Như đã hướng dẫn trước đó, kết quả sẽ hiển thị 2 dấu tách (ở đây là dấu phẩy “,“). Do đó, hầu hết mọi trường hợp, bạn đọc nên điền TRUE vào công thức của hàm.

Nhấn chuột phải vào tên file đang sử dụng

Vào Insert

Chọn Module

Ở phần trống, dán mã code ( được cung cấp ở dưới)

Thoát ra khỏi cửa sổ Visual Basic Editor

Lưu file

Cách sử dụng hàm CONCAT và TEXTJOIN- các hàm ghép chuỗi trong Excel phiên bản trước 2016

Nếu bạn không sử dụng Excel 2016, bạn hoàn toàn có thể sử dụng các hàm này trong phiên bản Excel của bạn bằng cách lập mã VBA, sao cho có thể bắt chước tính năng của 2 hàm ghép chuỗi trong Excel: hàm CONCAT và TEXTJOIN. Bạn có thể nhúng mã macro VBA này vào trong bảng tính của mình và gọi chúng ra từ thanh công thức giống như các hàm bình thường khác.

Hãy sử dụng phím tắt ALT + F11 để mở cửa sổ Visual Basic Editor (nếu phím tắt không hoạt động hãy đọc bài viết dưới mục này ). Sau đó, hãy thực hiện các thao tác sau:

Mã code cho hàm ghép chuỗi trong Excel – CONCAT

Public Function CONCAT(ParamArray Text1() As Variant) As String 'PURPOSE: Replicates The Excel 2016 Function CONCAT Dim Cell As Range'Loop Through Each Cell in Given Input For Each RangeArea In Text1 If TypeName(RangeArea) = "Range" Then For Each Cell In RangeArea CONCAT = CONCAT & Cell.Value End If Next Cell Else 'Text String was Entered CONCAT = CONCAT & RangeArea End If Next RangeAreaEnd Function

Mã code cho hàm ghép chuỗi trong Excel – TEXTJOIN

Public Function TEXTJOIN(Delimiter As String, Ignore_Empty As Boolean, ParamArray Text1() As Variant) AsString 'PURPOSE: Replicates The Excel 2016 Function CONCAT Dim Cell As Range'Loop Through Each Cell in Given Input For Each RangeArea In Text1 If TypeName(RangeArea) = "Range" Then For Each Cell In RangeArea TEXTJOIN = TEXTJOIN & Delimiter & Cell.Value End If Next Cell Else 'Text String was Entered TEXTJOIN = TEXTJOIN & Delimiter & RangeArea End If End If Next TEXTJOIN = Mid(TEXTJOIN, Len(Delimiter) + 1) End Function

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất

Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel

Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hàm Concatenate, Hàm Nối Các Chuỗi Ký Tự Trong Excel, Ví Dụ Và Cách Dù

Trong Excel, khi cần nối các ký tự ở các cột dữ liệu trong 1 bảng, chúng ta sẽ sử dụng hàm ConcateNate. Hàm sẽ giúp người dùng liên kết từng ký tự ở từng cột và tạo thành 1 chuỗi ký tự hoàn chỉnh, theo nhu cầu của người dùng. Chẳng hạn như khi làm việc với các bảng dữ liệu chứa Họ, Tên khách hàng thì thường đi kèm với cột Họ và tên khách hàng. Hàm ConcateNate sẽ có tác dụng nối 2 chuỗi Họ, Tên khách hàng với nhau thay vì phải gõ lại Họ và tên dựa trên 2 cột đó, thay vì chúng ta phải ngồi gõ thủ công tên đầy đủ của từng người, có thể sử dụng ngay hàm ConcateNate để nối Họ và Tên ở từng cột khác nhau thành đầy đủ. Và nếu như bạn chưa biết cách sử dụng hàm này thì bài viết ngay sau đây sẽ là giới thiệu về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm ConcateNate ra sao? mời bạn đọc cùng theo dõi.

Hướng dẫn dùng hàm ConcateNate trong Excel – Ví dụ minh họa

1. Chức năng hàm ConcateNate trong Excel

Dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.

2. Cú pháp hàm ConcateNate trong Excel

CONCATENATE ( text 1, text 2, …)

Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.

Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

3. Một số lưu ý khi dùng hàm ConcateNate trong Excel

– Bạn phải sử dụng dấu phẩy để ngăn tách các đối số Text

– Nếu muốn thêm khoảng trắng vào các từ thì bạn phải thêm một đối số Text là ” ” vào giữ các từ

– Nếu kết quả bị lỗi #NAME thì có nghĩa bạn đã không sử dụng dấu ngoặc kép ” ” khi thêm đối số Text là các ký tự văn bản

– Trong phiên bản Excel 2016, hàm này đã được thay bằng hàm CONCAT, cú pháp và cấu trúc vẫn giống hệt nhau. Rất có thể các phiên bản sau này của Excel cũng sẽ thay thế bằng hàm này, nên nếu bạn sử dụng phiên bản mới nhất của Excel thì cũng nên cân nhắc sử dụng hàm CONCAT thay bằng CONCATENATE

4. Ví dụ minh họa hàm ConcateNate trong Excel

Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau.

Ghép từ thông thường

Các bạn nhập vào ô D5 công thức: =CONCATENATE(B5,C5)

Kết quả hiện ra

Ghép từ có thêm khoảng trắng

Các bạn nhập vào ô D6 công thức: =CONCATENATE(B6,” “,C6)

Kết quả hiện ra

Ghép từ đặt thêm ký tự văn bản

Các bạn nhập vào ô D7: =CONCATENATE(B7,C7,”.vn”)

Kết quả:

Cùng với đó, hàm LOWER là một trong những hàm xử lý chuỗi trong Excel được tích hợp sẵn trong Excel và được phân loại giống như hàm String/ hàm Text. Hàm xử lý chuỗi trong Excel LOWER được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Vì là hàm bảng tính nên hàm LOWER có thể được nhập là một phần của một công thức trong một ô của bảng tính.

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Nối Ký Tự Trong Excel

Nghệ Thuật Ghép Nối Ký Tự

Sử dụng ghép nối kí tự có rất nhiều lí do, có thể là bạn tạo 1 ID để phục vụ cho việc tra cứu hay chỉ đơn giản là ghép các thông tin lại với nhau. Ví dụ như là tên thành phố với quốc gia, họ và tên các thành viên trong danh sách,… Nhận thấy nhu cầu này, Excel đã hỗ trợ được việc nối dữ liệu, tạo ra hai hàm mới giúp bạn có thể thực hiện hợp nhất văn bản chỉ với các thao tác đơn giản.

Hàm Nối Ký Tự – CONCAT

Cú pháp của hàm CONCENTENATE là : =CONCATENATE (text1, [text2], …). Xét về cơ bản, hàm này cho phép bạn nối nội dung trong nhiều ô bằng việc đặt dấu phẩy giữa mỗi chuỗi văn bản dù nó là ô hay chữ.

Trước khi tiến hành chuyển sang tính năng mới của hàm CONCAT thì mời bạn xem cách mà ta có thể mở rộng việc nối nội dung trong nhiều ô bằng việc chèn chữ vào trong chuỗi để nối với nhau. Xem dữ liệu bên dưới:

Pro Tip: Nếu như bạn đang cần thêm dấu ngoặc kép vào trong câu, thì có thể dùng công thức =CHAR(34) để tiến hành tạo hai dấu ngoặc kẹp. Ví dụ: = CHAR(34) & “Sales” & CHAR(34) thì sẽ cho ra kết quả là “Sale”.

Giới Thiệu Hàm Mới- Hàm CONCAT

Điểm hạn chế chính của hàm CONCATENATE() mà hàm CONCAT() đã có thể khắc phục được đó chính là bây giờ người dùng hoàn toàn có quyền chọn một dải ô để nối lại với nhau trong khi trước đó ta bị giới hạn khi phải ấn chọn lần lượt từng ô đơn lẻ.

Thêm Dấu Tách Khoảng Trống Với Hàm TEXTJOIN

Như ví dụ trước, ta có thể dùng một hàm khác tên là TEXTJOIN() để thực hiện thêm khoảng cách trong tên đầy đủ. Trước tiên hãy xem 3 đầu vào cần nhập của TEXTJOIN():

Delimiter (Dấu tách): là dấu được chỉ định hoặc là một chuỗi các dấu được chèn vào giữa văn bản hay ô.

Ignore_Empty: Hỏi rằng bạn có muốn bỏ qua những giá trị trống không? Nếu bạn chọn FALSE, thì có thể sẽ bị 2 dấu tách đặt cạnh nhau ( ví dụ : kết quả là “Apple,Orange,Banana”có thể thành “Apple, Orange,,Banana”)

Text: văn bản cần nối. Ở đây có thể là chuỗi văn bản hoặc là một dãy các chuỗi ( một dải ô). Điều này cũng tương tự như khi bạn áp dụng với hàm CONCATENATE() hay CONCAT().

Để thêm hàm này, hãy dùng phím tắt ALT + F11 để mở Visual Basic Editor. Khi thực hiện chỉnh sửa, bạn thực hiện theo các bước sau::

Bước 1: Nhấn chuột phải vào tên file đang sử dụng

Bước 2: Vào Insert

Bước 3: Chọn Module

Bước 4: Ở phần trống, dán mã code

Bước 5: Thoát ra khỏi cửa sổ Visual Basic Editor

Bước 6: Lưu file

Và đến đây thì bắt đầu gõ tên hàm trong thanh công thức, nó sẽ xuất hiện trong hộp gợi ý.

Hàm CONCAT

Hàm TEXTJOIN

Hàm Đánh Số Thứ Tự Bằng Ký Hiệu La Mã Trong Excel

Hàm nào cho phép đánh số thứ tự bằng ký hiệu la mã? Làm thế nào để sử dụng hàm đánh số thứ tự bằng ký hiệu la mã? Hàm ROMAN trong Excel sẽ giúp bạn làm điều này.

Hàm đánh số thứ tự bằng ký hiệu la mã – hàm ROMAN

Hàm ROMAN sẽ chuyển một giá trị số Arab (1, 2, 3, 4, 5…) thành số la mã (I, II, II, IV, V…) dưới dạng Text.

Công thức của hàm ROMAN như sau:

=ROMAN(số cần chuyển, [dạng chuyển])

Những dạng chuyển ta có như sau:

0, TRUE hoặc để trống – dạng phổ thông

4 hoặc FALSE – dạng giản thể

Chú ý: Với số âm và số lớn hơn 3999, giá trị trả về là #VALUE!

Để chuyển số 499 thành kiểu La Mã, ta sử dụng 1 trong những công thức như sau:

Mối tương quan giữa số La Mã với chữ cái

Bạn có thể đánh số La Mã thủ công bằng tay trong trường hợp nhớ bản chữ số La Mã. Chẳng hạn như 1 = I, 5 = V, 10 = X… Vậy số La Mã có khác kí tự chữ cái trên bàn phím không? Bạn hoàn toàn có thể tự kiểm tra lại bằng hàm EXACT để biết câu trả lời:

Và hãy nhớ rằng kết quả trả về của hàm ROMAN là dạng TEXT, bạn không thể sử dụng để tính toán và cũng không nên sử dụng để tính toán. Với công việc cần sử dụng số để tính toán, hãy làm theo quy luật tính trước, chuyển đổi sau.

Hàm chuyển đổi kiểu chữ trong Excel Chuyển đổi âm lịch dương lịch bằng VBA

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!