Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Lập Sổ Quỹ Tiền Mặt Trên Excel Bằng Mẫu Sổ Có Công Thức mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sổ quỹ tiền mặt là sổ dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
1. Mẫu sổ quỹ tiền mặt:
Nội bộ: thì các bạn làm theo yêu cầu của giám đốc là ngày, tháng hoặc quý. Còn Thuế thì các bạn làm theo năm (Tức là tổng hợp toàn bộ phát sinh thu – chi tiền mặt của năm báo cáo vào 1 file (sheet)
* Cách ghi cụ thể từng cột:
– Cột B: Ngày tháng chứng từ: là ngày ghi trên Phiếu Thu, Phiếu Chi
– 2 cột “Số hiệu chứng từ”: Cột C – Thu và Cột D – Chi: Các bạn ghi số hiệu của phiếu thu hoặc của phiếu chi
+ Nếu các bạn nhập phiếu thu: thì đưa số hiệu vào cột C + Nếu các bạn nhập phiếu chi: thì đưa số hiệu vào cột D
– Cột E: Khái quát nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu Thu, Phiếu Chi (Thu cái gì của ai/Chi cái gì cho ai). Thông tin này trên phiếu Thu/Chi đã có ở dòng lý do nộp/lý do chi, các bạn đưa nội dung đó vào cột E này.
– 3 cột “Số tiền”: Cột (G) – Thu, Cột (H) – Chi, Cột (I) – Tồn:
+ Cột (G) – Thu: các bạn nhập số tiền ở dòng “Số tiền” trên phiếu thu vào đây
+ Cột (H) – Chi: các bạn nhập số tiền ở dòng “Số tiền” trên phiếu chi vào đây
Công thức để tính ra số tiền tồn quỹ như sau:
Số Tồn = Số dư (Tồn trước đó) + số Thu (phát sinh tăng) – Số Chi (Phát sinh giảm)
Lưu ý: số tồn quỹ cuối ngày phải khớp với số tiền mặt trong két.
– Dòng cộng phát sinh: các bạn dùng hàm Sum để cộng các phát sinh cho từng cột Thu – ChiChú ý: do dòng 15 là dòng tiêu đề : số phát sinh trong kỳ – Không có số tiền tại cột I – Tồn Nên:
+ Dòng 16: Nghiệp vụ phát sinh đầu tiên trong kỳ được cộng từ số tồn đầu kỳ (SỐ 2) + Dòng 17: Nghiệp vụ phát sinh thứ 2 trong kỳ được cộng từ số tồn của nghiệp vụ đầu tiên. (SỐ 3) + Các nghiệp vụ tiếp theo, sau nghiệp vụ số 2, các bạn có thể quét công thức từ ô I17 cho đến hết các ô tại cột – Tồn của sổ quỹ
+ Số dư cuối kỳ phải bằng số tiền tồn ở nghiệp cụ phát sinh cuối cùng trong kỳ + Kiểm tra với số tiền mặt thực tế đang tồn (còn) trong két. + Đối chiếu với sổ NKC, Sổ cái tài khoản 111
Cách 2: Lập sổ quỹ tiền mặt bằng cách lấy số liệu từ sổ nhật ký chung
– Căn cứ lập: Số liệu đã có trên sổ Nhật Ký chung – Số dư đầu kỳ: Lấy tại số dư cuối kỳ trên sổ quỹ tiền mặt của kỳ trước – Công thúc sử dụng: Hàm IF
Cú pháp: IF(Logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
Đây là sổ Nhật Ký Chung:
– Cột A – Ngày tháng ghi sổ: các bạn đặt công thức vào ô đầu tiên trong sổ qũy:
=$H$8+SUBTOTAL(9;$F$10:F10)-SUBTOTAL(9;$G$10:G10) Với: + H8 là ô số tiền tồn đầu kỳ được ấn F4 1 lần để có định
4. Cộng tổng phát sinh cho cột F – Thu và G – Chi: dùng hàm Sum5. Tính số dư cuối kỳ: = Tồn đầu kỳ + Tổng phát sinh thu – Tổng phát sinh Chi6. Kiểm tra đối chiếu với sổ NKC: Tại sổ NKC các bạn lọc TK 111 rồi xác định tổng phát sinh Nợ (so với với cột Thu), tổng phát sinh Có (so sánh với cột Chi)
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG XIN CHÚC CÁC BẠN LÀM TỐT
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Lập Sổ Sách Kế Toán Trên Excel
Hướng dẫn chi tiết cách lập sổ sách kế toán trên Excel – Hướng dẫn cách lập sổ sách kế toán bằng Excel thực hành trên Mẫu sổ sách kế toán trên Excel chi tiết từ việc sử dụng các hàm Excel để tính toán, tổng hợp, kết chuyển, lên sổ, lên báo cáo tài chính trên Excel mà không cần dùng đến phần mềm kế toán.
*** Góc khóa học: Khoá học kế toán thực hành tổng hợp theo thông tư mới nhất ( Thông tư 200) , học thực hành trên phần mềm kế toán MISA, FAST, EXCEL mới nhất với các số liệu hoá đơn đỏ – chứng từ – sổ sách thực tế trong các công ty,chia sẻ các thủ thuật kế toán thực hành cùng với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với kế toán thực hành tại tphcm. Bạn có thể tham gia lớp học kế toán thực hành để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm.
A. Các công việc đầu năm tài chính
– Chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay (Đối với DN đang hoạt động): + Vào số dư đầu kỳ các+ Kết Chuyển lãi (lỗ) từ năm trước sang. Việc thực hiện này được định khoản trên Sổ chi tiết tài khoản 242, 211, 131, Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các Sổ kế toán khác (nếu có) sổ Nhật ký chung và chỉ thực hiện 1 lần trong năm, vào thời điểm đầu năm.
B. Cách nhập liệu các nghiệp vụ vào Sổ sách Excel kế toán:
1. Hướng dẫn nhập liệu trên Sổ Nhật ký Chung:
– Cột ngày tháng ghi sổ: Ngày tháng ghi – Cột số hiệu: Số hiệu của sổ kế toán bằng hoặc sau ngày chứng từ. hoá đơn, Phiếu Thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, GIấy báo có… – Cột ngày chứng từ: N gày thực tế trên chứng từ – Cột Diễn Giải: Nội dung tóm tắt nhưng đầy đủ thông tin của một chứng từ – Cột TK Nợ/Có: Cột định khoản Nợ/ Có cho các NVPS. – Cột TK đối ứng: Theo dõi TK đối ứng cho những TK đã định khoản bên cột TK Nợ/Có. ** Cách nhập: Đặt dấu = vào ô tương ứng với TK cần lấy đối ứng sau đó bấm vào TK đối ứng và bấm Enter
Bạn đang xem: Hướng dẫn chi tiết cách lập sổ sách kế toán trên Excel
3. Phát sinh mới Công cụ dụng cụ hoặc TSCĐ ( TK 242, 214 )
Sau khi định khoản trên NKC phải sang bảng phân bổ 242, 214 để khai báo thêm công cụ dụng cụ hoặc tài sản này vào bảng và tính ra số cần phân bổ trong kỳ hoặc số cần trích khấu hao trong kỳ.
4. Trường hợp mua hoặc bán hàng:
a. Trường hợp mua hàng hoá:
Bước 1: Bên sổ NKC không phải khai chi tiết từng mặt hàng mua vào, chỉ hạch toán chung vào TK 156 tổng số tiền ở dòng “Cộng tiền hàng” trên hoá đơn mua vào.
Bước 3: Nếu phát sinh chi phí (vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…) cho việc mua hàng thì Đơn giá nhập kho là đơn giá đã bao gồm chi phí. Khi đó phải phân bổ chi phí mua hàng cho từng mặt hàng như sau:
Chi phí của mặt hàng A = ( Tổng chi chí / Tổng số lượng (hoặc tổng thành tiền của lô hàng) x Số lượng (hoặc thành tiền) của mặt hàng A Chi phí đơn vị mặt hàng A = Tổng chi chí của mặt hàng A/ Tổng số lượng của mặt hàng A Đơn giá nhập kho mặt hàng A = Đơn giá của mặt hàng A + Chi phí đơn vị của mặt hàng A
b. Trường hợp bán hàng hoá:
Bước 1: Bên sổ NKC không phải khai chi tiết từng mặt hàng bán ra, chỉ hạch toán chung vào TK 5111 tổng số tiền ở dòng “Cộng tiền hàng” trên hoá đơn bán ra. Bước 2: Đồng thời về PXK, khai báo chi tiết từng mặt hàng bán ra theo hóa đơn vào Phiếu XK. – Để lấy được Mã hàng xuất kho, ta quay về DMHH để lấy. – Nếu Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là “Bình quân cuối kỳ” thì: Không hạch toán bút toán Giá vốn hàng bán. Nên cuối tháng mới thực hiện bút toán này để tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ. – Nếu Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là “Bình quân đầu kỳ” thì Hạch toán bút toán giá vốn: bạn ghi Nợ TK 632/ ghi Có chi tiết cho từng mã hàng kê số lượng xuất, không kê tiền. Nên cuối kỳ khi tính được giá vốn ở “Nhập xuất tồn kho” thì mới dùng công thức VLOOKUP để tìm số tiền tương ứng cho từng nghiệp vụ) *** Chú ý: – Khi vào bảng kê xuất kho thì chỉ vào số lượng, chưa có đơn giá xuất kho vì đơn giá cuối kỳ mới tính được bên Bảng Nhập Xuất Tồn kho
– Khi tính được Đơn giá bên bảng Nhập – Xuất – Tồn thì sử dụng hàm VLOOKUP tìm đơn giá xuất kho từ bảng Nhập – Xuất – Tồn về PXK
c. Lập phiếu Nhập kho, Xuất kho:
– Vào phiếu Nhập kho – Vào phiếu Xuất kho
C. Các bút toán kết chuyển cuối tháng
– Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng (căn cứ vào bảng lương) – Trích khấu hao tài sản cố định (số liệu từ bảng khấu hao TSCĐ) – Phân bổ chi phí trả trả (nếu có) (từ bảng số liệu từ bảng PB 242) – Kết chuyển thuế GTGT *** Ta đặt:
+ Tổng TK 133 = Số dư Nợ đầu kỳ (nếu có) + Tổng phát sinh Nợ 133 – Tổng phát sinh Có 133
+ Tổng TK 3331 = Tổng Phát sinh Có 3331 – Tổng Phát sinh Nợ 3331
D. Hướng dẫn lên các bảng biểu tháng:
1. Lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho:
– Cột Số lượng và Thành tiền nhập trong kỳ, dùng hàm SUMIF tập hợp từ Phiếu nhập kho về – Cột Số lượng Xuất trong kỳ, dùng hàm SUMIF tập hợp từ Phiếu xuất kho về – Cột Đơn giá xuất kho, tính theo công thức tính đơn giá bình quân cuối ký – Để có được bảng NXT của cá tháng sau, bạn Coppy bảng NXT của tháng trước và dán ( Paste ) xuống phía dưới, xoá trắng toàn bộ số liệu, đặt lại công thức cho các cọt tương ứng. – Cột Mã hàng hoá, Tên hàng hoá, Đơn vị tính: Dùng hàm VLOOKUP tìm từ số dư cuối tháng trước xuống. – Các cột khác tính như hướng dẫn ở phần trên.
2. Lập bảng Phân bổ Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, khấu hao TSCĐ.
– Để có được các bảng trên của các tháng sau, ta Coppy các bảng đó của tháng trước và dán (Paste) xuống phía dưới, xoá số liệu ở cột “Số khấu hao lũy kế kỳ trước “và đặt hàm VLOOKUP cho cột này để tìm về giá trị tương ứng từ tháng trước. – Hoặc căn cứ vào Số tháng đã phân bổ và mức phân bổ 1 tháng để tính. – Khi phát sinh TSCĐ mới hoặc CCDC mới ta phải khai báo thêm TSCĐ hoặc CCDC đó tại các bảng tương ứng.
E. Hướng dẫn lập các sổ cuối kỳ
1. Lập bảng Tổng hợp phải thu khách hàng – TK 131:
2. Lập Bảng tổng hợp Phải trả khách hàng – 331
Cách làm tương tự như bảng tổng hợp TK 131
3. Lập sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gửi ngân hàng
a. Cách lập sổ Quỹ tiền mặt: Dữ liệu lấy từ sổ NKC
** Cách lập công thức cho từng cột như sau: Trên sổ quỹ tiền TM, xây dựng thêm 3 ô: Tháng báo cáo; Tài khoản báo cáo TK 1111; Nối tháng và TK báo cáo. – Ô nối tháng và TK báo cáo = K6&”;”&L6 ( dùng tính số dư dầu kỳ theo từng tháng) – Cột ngày tháng: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!A13,””) ( L6: ô TK báo cáo) – Cột Diễn giải: = IF($L$6=NKC!$E13,NKC!D13,””) – Cột Tài khoản đối ứng:
b. Lập sổ tiền gửi ngân hàng:
– Cách làm tương tự như sổ quỹ tiền mặt. Nhưng cột số hiệu và Ngày tháng chứng từ thì công thức tương tự như cột Ngày tháng ghi sổ.
F. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối kế toán
b.Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
– Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của ” Báo cáo kết quả kinh doanh ” năm ttrước : Chuyển số liệu từ năm của các TK từ loại 5 đến loại 8 ( phần số phát sinh ) và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên – Cột số năm nay Báo cáo KQKD.
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” năm trước. – Cột Số năm nay: Căn cứ vào – Đặt lọc cho sổ Quỹ tiền mặt và Tiền gửi Ngân hàng, hoặc căn cứ vào số phát sinh TK tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng trên NKC. ** Nếu căn cứ vào Sổ Quỹ Tiền Mặt và Tiền gửi Ngân hàng : – Trên sổ quỹ TM, tính tổng số phát sinh của cả kỳ kế toán tại cột thu, chi bằng hàm subtotal Sổ quỹ TM
– Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên ” BC lưu chuyển tiền tệ ” thì mang số tiền tổng cộng về đúng chỉ tiêu đó trên ” BC lưu chuyển tiền tệ “. Nếu có nhiều nội dung chung cho một chỉ tiêu thì thực hiện cộng nối tiếp vào sổ đã có. Nếu nội dung lọc lên mà không biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào thu khác hoặc chi khác. – Đặt lọc cho ** Nếu căn cứ từ Nhật Ký Chung: – Tính tổng cộng phát sinh của cả kỳ k ế toán trên NKC bằng hàm subtotal
– Trên NKC, ở Cột TK nợ/ TK Có các bạn lọc lên TK Tiền Mặt, sau đó lọc tiếp lần lượt từng TK đối ứng bên Cột TK đối ứng. Khi Đó hàm subtotal sẽ tính tổng số tiền của TK đối ứng vừa lọc và bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ.. sổ NKC
d. Thuyết minh báo cáo tài chính :
Cách Tạo Danh Sách Sổ Xuống (Drop List) Trên Excel 2022
Danh sách sổ xuống xuống hạn chế số mục cho một trường đầu vào, tránh lỗi chính tả. Excel cung cấp các tính năng tạo danh sách thả xuống linh hoạt, do đó nó thích hợp cho các biểu mẫu hoặc thu thập dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng chọn các mục trong danh sách sổ xuống.
Sử dụng danh sách sổ xuống trong một ô khi có các tùy chọn cụ thể cho ô đó. Ví dụ, bạn có thể tạo danh sách sổ xuống có chứa các tùy chọn như Nam và Nữ, Có và Không, v.v… Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo danh sách sổ xuống trong bảng tính Excel 2016.
Đây là các bước để tạo danh sách sổ xuống trong Excel:
Bây giờ, hãy đi vào chi tiết từng bước để tạo một danh sách sổ xuống trong Excel.
Cách để thêm một danh sách các mục vào một danh sách sổ xuống sử dụng Data Validation là tạo một danh sách trong bảng tính và đặt tên cho dải ô chứa danh sách đó. Danh sách này có thể ở cùng trong một trang bảng tính hoặc khác trang bảng tính với danh sách sổ xuống. Việc đặt tiên cho dải ô trong danh sách sổ xuống sẽ dễ cho người dùng theo dõi.
2. Kiểm soát dữ liệu nhập với Data Validation
3. Thêm vùng dữ liệu đã được đặt tên vào Data Validation
Trong tab Settings trong hộp thoại Data Validation, chọn List từ danh sách sổ xuống Allow. Chúng ta sẽ sử dụng tên của dải ô đã đặt tên ở bước trước, gõ dòng sau vào ô Source.
=Food
Thay thế “Food” bằng tên dữ liệu của bạn, sau đó nhấp OK.
Ignore blank được chọn theo mặc định, nó cho phép chọn ô và sau đó bỏ chọn ô mà không cần chọn một mục. Nếu muốn chọn một tùy chọn trong danh sách sổ xuống, bỏ chọn Ignore blank.
4. Thiết lập thông báo nhập dữ liệu cho Data Validation
Nếu muốn tạo một thông báo hiển thị khi chọn một ô trong danh sách sổ xuống, nhấp vào tab Input Message, chọn hộp Show input message when the cell is selected và điền vào hộp Title và Input message. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng tab Error Alert để thêm một thông báo hiển thị khi nhập không hợp lệ trong danh sách sổ xuống (ví dụ, nếu ai đó gõ vào ô thay vì chọn tùy chọn). Chọn Show Error alert after invalid data is entered, sau đó chọn Style và điền vào hộp Title và Error message, nhấn OK.
Mũi tên chỉ xuất hiện khi chọn ô chứa danh sách sổ xuống và nằm bên phải ô. Nếu danh sách sổ xuống chứa nhiều hơn tám mục, bạn sẽ thấy thanh cuộn trong danh sách sổ xuống khi nhấp vào mũi tên.
Ngoài ra, bạn cũng có thể thay tên bằng cách chọn nó trong danh sách, nhấp vào Edit, thay đổi tên trong hộp thoại Edit Name và nhấp OK hoặc thay đổi dải ô trên hộp thoại Edit Name. Để xóa tên, chọn Name trong danh sách và nhấp Delete.
Tạo một danh sách sổ xuống phụ thuộc
Danh sách sổ xuống phụ thuộc là danh sách có các lựa chọn thay đổi theo tùy chọn trong danh sách sổ xuống chính. Ví dụ, khi chọn Pizza trong danh sách sổ xuống trên, danh sách sổ xuống phụ thuộc thứ hai sẽ chứa các loại bánh pizza. Nếu chọn Chinese, các tùy chọn trong danh sách sổ xuống phụ thuộc sẽ chứa các loại món ăn Trung Quốc khác nhau.
Trước khi bắt đầu, hãy quay lại danh sách sổ xuống đã tạo trước đó và tạo danh sách sổ xuống chính Favorit Food nếu chưa có. Bây giờ chúng ta sẽ tạo thêm ba danh sách nữa và đặt tên cho chúng. Nhập danh sách cho mỗi tuỳ chọn trong danh sách sổ xuống chính, sau đó đặt tên cho danh sách đó trong Name Box và nhấn Enter. Thực hiện tương tự cho các danh sách còn lại.
Trước khi tạo danh sách sổ xuống phụ thuộc, chọn một mục trong danh sách sổ xuống chính. Sau đó, chọn ô muốn thêm danh sách sổ xuống phụ thuộc.
=INDIRECT($B$2)
Hàm INDIRECT trả về tham chiếu được chỉ định một chuỗi văn bản, trong trường hợp này là văn bản từ tùy chọn được chọn trong danh sách sổ xuống chính trong ô B2. Ví dụ, nếu chọn Chinese từ danh sách sổ xuống chính, =INDIRECT($B$2) sẽ trả về tham chiếu Chinese. Do đó, danh sách sổ xuống thứ hai chứa các mục Chinese. Sau đó, nhấn OK.
Để sao chép danh sách sổ xuống với kiểm soát dữ liệu đến các ô khác, nhấn tổ hợp phím Ctrl + C và Ctrl + V vào ô muốn sao chép để sao chép danh sách mà vẫn giữ định dạng.
Lưu ý: Bạn phải thật cẩn thận khi làm việc với danh sách sổ xuống trong Excel. Khi sao chép một ô không chứa danh sách sổ xuống sang một ô có chứa danh sách sổ xuống, danh sách này sẽ bị mất. Excel không hiện thông báo về thao tác, tuy nhiên bạn vẫn có thể hoàn tác bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.
Trên hộp thoại Go To Special, chọn Data Validation. Tùy chọn All bên dưới Data Validation sẽ chọn tất cả các ô được áp dụng quy tắc kiểm soát dữ liệu. Tùy chọn Same chỉ chọn các ô trong sách sách sổ xuống sử dụng cùng loại quy tắc kiểm soát dữ liệu như ô được chọn.
Chọn tùy chọn phù hợp với dữ liệu của bạn, ở đây chọn All vì danh sách sổ xuống sử dụng các quy tắc khác nhau, sau đó nhấn OK.
Hai danh sách thả xuống được chọn.
Bây giờ bạn có thể định dạng các ô này để phân biệt chúng với các ô khác.
Cách làm mũi tên trong danh sách sổ xuống luôn xuất hiện
Nút mũi tên trên một danh sách sổ xuống sẽ biến mất khi không chọn ô. Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này bằng cách thêm nút mũi tên xuống vĩnh viễn bên phải danh sách sổ xuống.
Để tạo mũi tên luôn xuất hiện trong danh sách sổ xuống, chụp ảnh màn hình có chứa mũi tên trong danh sách, sau đó lấy hình mũi tên, chèn hình ảnh đó vào ô bên phải danh sách sổ xuống, do đó bạn sẽ thấy nút mũi tên ngay cả khi không chọn danh sách sổ xuống. Khi chọn danh sách sổ xuống, nút mũi tên sẽ hiển thị trên hình ảnh chèn vào.
Để bắt đầu, tải tệp nút mũi tên chúng tôi (nhấp chuột phải vào liên kết đó và chọn Save link as). Sau đó, chọn ô bên phải danh sách sổ xuống và đi đến tab Insert.
Nhấp vào Illustrations và chọn Picture.
Trên hộp thoại Insert Picture, điều hướng đến vị trí lưu tệp tin vừa tải ở trên và chọn tệp, sau đó nhấp vào Insert.
Hình ảnh được chèn vào bên trái của ô.
Danh sách sổ xuống đã được xóa và ô sẽ khôi phục về định dạng mặc định. Nếu có một tùy chọn được lựa chọn khi xóa danh sách sổ xuống, thì ô đó sẽ được nhập với giá trị của tùy chọn đó.
Nếu không muốn lưu bất kỳ giá trị nào khi xóa danh sách sổ xuống, bạn có thể sao chép ô trống và dán nó vào ô có chứa danh sách sổ xuống, danh sách này sẽ được xóa.
Hướng Dẫn Cách Lập Công Thức Tính Phần Trăm % Trên Excel Chi Tiết Nhất
Định dạng dữ liệu phần trăm (%) trong Excel
Bản chất của dữ liệu % trong Excel là một con số nhỏ hơn 0. Nhưng để có thể dễ hiểu và dễ tính toán thì dữ liệu này cần được định dạng riêng. Trong Format Cells của Excel cung cấp cho chúng ta một định dạng là Percentage
Khi định dạng dữ liệu ở dạng này, dữ liệu từ dạng số 0.05 sẽ chuyển về dạng số có ký hiệu % là 5%.
Khi muốn biểu diễn phần số thập phân trong số %, chúng ta chọn Decimal places tương ứng với số chữ số phần thập phân muốn hiển thị.
Do đó khi muốn dữ liệu hiển thị ở dạng có ký tự %, chúng ta phải thiết lập định dạng cho ô dữ liệu đó. Nếu không định dạng, Excel sẽ chỉ coi đó là 1 con số không có ký hiệu %.
Công thức tính phần trăm (%) trên Excel
Công thức tính phần trăm của tổng chung (% of Grand Total)
Khi muốn biết mỗi giá trị trong mỗi phần tử chiếm bao nhiêu phần trăm của tổng số, chúng ta dùng công thức tính phần trăm của tổng chung (hay còn được gọi tiếng anh là % of Grand Total). Ví dụ như sau:
B8=Sum(B2:B7)
Bước 2: Lấy từng phần tử chia cho tổng chung
C2=B2/B8
Vì tất cả các phần tử đều chia cho tổng chung, nên chúng ta cố định vị trí ô B8 thành $B$8
Bước 3: Áp dụng toàn bộ công thức ở C2 xuống tới C7 ( kỹ thuật Filldown)
Bước 4: Định dạng dữ liệu về dạng % bằng Format Cells. Chú ý ở đây có cả số lẻ thập phân, do đó có thể để 2 chữ số phần thập phân.
Như vậy chúng ta có:
Công thức tổng quát: Gọi giá trị 1 phần tử là A, tổng toàn bộ các phần tử là Sum_A
% of Grand Total = (A/Sum_A)*100%
Có thể thay việc *100% bằng cách định dạng dữ liệu ở dạng Percentage
Công thức tính phần trăm của tổng nhóm (% of Parent Total)
Khi dữ liệu được chia thành các nhóm, chúng ta muốn biết mỗi phần tử chiếm bao nhiêu % trong riêng nhóm đó thì tính theo cách sau:
B2=SUM(B3:B6)
Bước 2: Lấy từng phần tử trong nhóm chia cho tổng của cả nhóm. Chú ý cố định vị trí ô tính tổng
C3=B3/$B$2
Áp dụng công thức chỉ trong nhóm, từ C3:C6
Với nhóm khác, lặp lại bước 1 và bước 2
Bước 3: Định dạng dữ liệu dạng Percentage
Để kiểm tra, chúng ta có thể tính tổng của từng nhóm với hàm SUM. Kết quả sẽ luôn là 100% (ở các ô C2 và C7)
Gọi từng phần tử là A
Tổng của nhóm chứa phần tử A là Subtotal_A
% of Parent Total = (A/Subtotal_A)*100%
Để có thể tính tổng của từng nhóm, các bạn có thể tìm hiểu thêm về hàm SUBTOTAL
Công thức tính phần trăm chênh lệch (% of Difference)
Phần trăm chênh lệch là tỷ lệ chênh lệch của 2 đối tượng liền nhau. Thường dùng cho mục đích so sánh giữa các cặp để xác định tỷ lệ chênh lệch.
Chỉ tiêu trước là Hà Nội có số lượng 100. Chỉ tiêu sau là Hải Phòng có số lượng 85.
Phần chênh lệch là hiệu của chỉ tiêu sau – chỉ tiêu trước = B3-B2
Bước 2: Lấy phần chênh lệch chia cho chỉ tiêu trước để ra tỷ lệ chênh lệch
=(B3-B2)/B2
Khi đó nếu chỉ tiêu sau < chỉ tiêu trước thì sẽ ra số âm
Gọi chỉ tiêu trước là A
Chỉ tiêu sau là B
% of Difference A và B= ((B-A)/A)*100%
Một ví dụ tiêu biểu của dạng này chính là để xây dựng ra các báo cáo bằng biểu đồ dạng thác nước (Water fall)
Hướng dẫn tạo biểu đồ dạng thác nước quản lý chênh lệch chi phí dự án trong Excel 2016
Công thức tính phần trăm lũy tiến (% of Running Total)
Phần trăm lũy tiến là tỷ lệ đạt được sau mỗi lần ghi nhận kết quả. Tỷ lệ này tăng dần tới 100% là hoàn thành công việc.
Bước 2: Tính tổng sau mỗi lần ghi nhận kết quả:
=SUM($C$2:C2)
Sử dụng hàm SUM để tính tổng. Chú ý cố định điểm bắt đầu là ô C2, vùng tính tổng được mở rộng dần ra theo mỗi dòng
Bước 3: Lấy tổng từng lần chia cho tổng toàn bộ quá trình để ra tỷ lệ % lũy tiến sau từng lần
E2=SUM($C$2:C2)/$C$7
Tại mỗi lần đều chia cho tổng toàn bộ (ô C7) do đó cần cố định ô C7 trong công thức.
Gọi tổng từng đoạn là các giá trị A1, A2, A3…
Tổng toàn bộ các đoạn là Sum_A
% of Running Total tại A1 = (A1/Sum_A)*100%
% of Running Total tại A2 = (A2/Sum_A)*100%
1. Sử dụng hàm làm tròn số để làm tròn kết quả tính %, vì thường kết quả tính ra số lẻ
Tìm hiểu về các hàm làm tròn số trong Excel và các nguyên tắc làm tròn số
2. Cách biểu diễn giá trị % khi thực hiện báo cáo bằng Pivot Table
Tìm hiểu cách biểu diễn giá trị phần trăm trong báo cáo bằng Pivot Table
3. Tìm hiểu về kỹ năng báo cáo trên Excel
Tại sao bạn cần học kỹ năng tổ chức dữ liệu và lập báo cáo trên Excel
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Lập Sổ Quỹ Tiền Mặt Trên Excel Bằng Mẫu Sổ Có Công Thức trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!