Đề Xuất 4/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel # Top 7 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hàm đếm các ô chứa số trong một trường hoặc cột bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Nếu tùy chọn trường không có, DCOUNT sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNT là = DCOUNT (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).

Các DCOUNTA đếm nonblank cells trong một cơ sở dữ liệu. Đối số trường hàm DCOUNTA là tùy chọn; nếu tùy chọn trường không có, DCOUNTA sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNTA là = DCOUNTA (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).

Cú pháp của hàm DCOUNT và DCOUNTA

DCOUNT

Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.

Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Cột được yêu cầu.

Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.

DCOUNTA

Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.

Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Trường này là tùy chọn.

Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.

Cách sử dụng hàm DCOUNT trong Excel

Trong phần này của hướng dẫn, chúng tôi muốn tìm số người có độ tuổi dưới hai mươi.

Đầu tiên, hãy nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình, trong ô nhập hàm = DCOUNT, sau đó nhập dấu ngoặc vuông.

Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.

Chúng tôi sẽ thêm Field, là Age vì tuổi là những gì chúng tôi đang tìm kiếm. Nhập “Age” sử dụng dấu ngoặc kép vì bạn đang sử dụng một từ trong công thức.

Bây giờ, chúng ta sẽ thêm Criteria. Chúng tôi sẽ sử dụng bảng nhỏ chứa Age, dưới hai mươi ( xem trong hình trên) vì chúng tôi sẽ tính số người dưới hai mươi; nhập E5:E6, sau đó đóng dấu ngoặc.

Nhấn Enter, bạn sẽ thấy kết quả của mình.

DCOUNT chỉ đếm các ô có chứa số.

Nếu bạn cố gắng sử dụng hàm DCOUNT bằng cách sử dụng các cột có chứa các chữ cái nhưng không phải là số, kết quả sẽ là số không.

Cách sử dụng Hàm DCOUNTA trong Excel

Trong phần này, chúng ta sẽ sử dụng hàm DCOUNTA để đếm xem có bao nhiêu người trong bảng LastName là Johnson.

Nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình trong = DCOUNTA, sau đó nhấp vào dấu ngoặc vuông.

Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.

Chúng tôi sẽ thêm Field. Sử dụng cột LastName, trong bảng làm trường, hãy đảm bảo rằng ” LastName ” nằm trong dấu ngoặc kép.

Chúng ta sẽ đến Criteria là dữ liệu trong bảng mini (xem ảnh). Loại E5:E6. Đóng ngoặc.

Nhấn Enter. Bạn sẽ thấy Kết quả.

DCOUNTA đếm các ô chứa cả số và chữ cái.

Cách Sử Dụng Hàm Trim Trong Microsoft Excel

Khi bạn sao chép văn bản vào Microsoft Excel, đôi khi nó có thể đi kèm với các ký tự mà bạn muốn thấy bị xóa, chẳng hạn như khoảng trắng không cần thiết. Thay vì xóa chúng theo cách thủ công, bạn có thể sử dụng chức năng TRIM để làm điều đó cho bạn.

Chức năng Hàm TRIM trong Excel là gì?

TRIM là một hàm Microsoft Excel rất đơn giản giúp loại bỏ bất kỳ khoảng trắng thừa nào khỏi một chuỗi văn bản cụ thể hoặc khỏi một ô chứa văn bản, chỉ để lại một khoảng trắng duy nhất giữa các từ.

Ví dụ: giả sử rằng một ô trong Excel chứa một chuỗi văn bản như sau:

Đây là một chuỗi văn bản.

Bản thân chuỗi này chứa một khoảng trắng duy nhất giữa mỗi từ. Tuy nhiên, nếu có thêm khoảng trắng trong chuỗi văn bản của bạn trước từ đầu tiên (ví dụ: “Đây là chuỗi văn bản.”) Hoặc nếu nó có nhiều dấu cách giữa các từ (ví dụ: “Đây là chuỗi văn bản.”), Thì bạn có thể sử dụng chức năng TRIM để xóa chúng cho bạn.

Trong khi bạn có thể thực hiện việc này theo cách thủ công, TRIM cho phép bạn nhanh chóng loại bỏ các khoảng trống không cần thiết khỏi tập hợp dữ liệu lớn, giúp bạn tiết kiệm thời gian trong quá trình này.

Tuy nhiên, có một hạn chế. TRIM xóa ký tự khoảng trắng ASCII (giá trị thập phân 32) khỏi chuỗi văn bản, đây là ký tự khoảng trắng tiêu chuẩn được sử dụng trong hầu hết văn bản.

Ngoại lệ đối với điều này là đối với văn bản trên các trang web, trong đó ký tự khoảng trắng không ngắt Unicode (giá trị thập phân 160) thường được sử dụng cho khoảng trắng. TRIM sẽ không xóa ký tự này, vì vậy nếu ký tự này tồn tại trong văn bản của bạn, bạn sẽ cần xóa nó theo cách thủ công.

Cách sử dụng hàm TRIM trong Microsoft Excel

Để giúp bạn hiểu cách sử dụng hàm TRIM trong Excel, chúng ta sẽ khám phá hai phương pháp chính để áp dụng hàm này trong một công thức mới bằng cách sử dụng dữ liệu mẫu.

Nếu bạn đang tạo công thức bằng TRIM, thì công thức đó chỉ có một đối số – chính là văn bản. Đây có thể là văn bản bạn chèn trực tiếp vào công thức hoặc tham chiếu ô đến ô chứa văn bản của bạn.

Ví dụ: công thức sau sử dụng TRIM để xóa các ký tự khoảng trắng không cần thiết khỏi ô A2. Để tự sử dụng công thức này, hãy thay thế tham chiếu ô “A2” bằng tham chiếu ô của chính bạn.

= TRIM ("Chuỗi văn bản này chứa khoảng trắng không cần thiết")

TRIM không hỗ trợ những ký tự này, vì vậy bạn sẽ cần kiểm tra và xóa các ký tự này khỏi văn bản của mình theo cách thủ công nếu bạn muốn sử dụng.

Cách Sử Dụng Macro Và Vba Trong Microsoft Excel

VBA là cách gọi tắt của Visual Basic for Application, là một ngôn ngữ lập trình dựa trên ngôn ngữ VB được phát triển bởi Microsoft.

VBA ngoài được tích hợp vào chung với Microsoft Office như Excel, Word, PowerPoint hay Outlook, nó còn được sử dụng trong cả Autocad để tạo ra các bản vẽ được lập trình sẵn.

Còn Macro, đây là một công cụ giúp bạn ghi lại các thao tác thực hiện dưới dạng câu lệnh VBA khi thao tác trên Excel. Đây là công cụ có thể giúp bạn tự động hóa nhiều thao tác trên Excel và trong bài chia sẻ này mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để thực hiện.

Cách sử dụng Macro và VBA trong Microsoft Excel

Đầu tiên, đê thuận tiện bạn nên đưa công cụ Developer ra thanh Ribbon Toolbar của Excel.

Cách thêm công cụ Developer vào Ribbon Toolbar Excel.

Sau khi đưa Developer ra thanh công cụ Ribbon Toolbar, bạn sẽ thấy các thành phần chính để xây dựng VBA như sau:

Code: Bao gồm quản lý VBA, và Macro.

Controls: Bao gồm các Object để liên kết với các thành phần trong VBA.

Để vào giao diện quản lý VBA thì bạn có thể sử dụng 2 cách:

Chuyển sang Developer và chọn Visual Basic.

Hoặc sử dụng tổ hợp phím Alt +F11

Trong giao diện VBA sẽ có các thành phần như:

Thanh công cụ.

Cây menu quản lý Sheet, Module, Class, UserForm

Màn hình soạn thảo lệnh.

Màn hình cho phép bạn tạo các điểm để xem khi Debug lệnh.

Sheet1…Sheetn: được tự động tạo ra theo số Sheet từ File. Khi tạo lệnh trong từng Sheet thì lệnh đó chỉ được gọi và sử dụng từ Sheet đó.

UserForm: được dùng để tạo giao diện người dùng và viết lệnh.

Module: khác với Sheet, module có thể được truy xuất từ tất cả các Sheet và Module, Class khác trong cùng một VBA Project.

Class: cũng tương tự như Module nhưng Class được dùng để tạo các Objet với các thuộc tính được bạn định nghĩa.

👉Để hình dung đơn giản về cách để viết lệnh trong VBA mình sẽ làm một ví dụ cụ thể về hàm cộng, ví dụ như tính tổng của giá trị cộng với 3.

Khi viết hàm bình thường, bạn có thể sẽ viết như A2 + 3. Nhưng khi sử dụng VBA để tạo hàm mới bạn có thể sẽ thực hiện như sau:

Tạo một Module mới.

Thêm vào Module vừa tạo đoạn lệnh sau.

Function Cong_Them_3(so As Integer) Cong_Them_3 = so + 3 End Function

Trong đó:

Function: Khai báo hàm kiểu trả về.

Cong_Them_3: Là tên hàm.

so As Integer: khai báo biến so là kiểu Interger (kiểu số).

Cong_Them_3 = so + 3: tổng của biến so +3 sẽ được trả về hàm.

End Function: kết thúc hàm.

Một cách đơn giản hơn việc tự tạo các hàm VBA là bạn có thể tận dụng cộng cụ Macro. Công cụ này sẽ tạo ra một Module mới khi bạn khởi tạo Macro và ghi lại toàn bộ thao tác trên bảng tính Excel dưới dạng các câu lệnh VBA.

Ở đây mình có 1 ví dụ là tạo một Macro tự động cộng thêm 1 (AutoFill).

Đầu tiên, bạn chọn vào Record Macro

Chọn Cells A1.

Nhập vào Cells A1 giá trị 1

Sau đó thực hiện AutoFill đến Cells A10.

Là lệnh thao tác chọn Cells A1.

Ghi vào Cells đang được chọn giá trị là 1. Tức là ở câu lệnh (1) bạn đã chọn Cells A1 thì ActiveCell chính là Cell A1.

Lệnh thực hiện AutoFill, tức là giá trị tiếp theo sẽ được cộng thêm 1.

Vùng giá trị sau khi AutoFill sẽ được chọn là Range(“A1:A10”).

Bây giờ để áp dụng lại các thao tác bạn vừa thực hiện đã được Macro ghi lại. Bạn hãy tạo một Sheet mới và chọn thêm nút nhấn liên kết tới Macro.

Để lưu một file có Macro hay VBA thì bạn hãy lưu file bằng định dạng: Excel Macro-Enable Workbook.

✅ Lưu ý: Không lưu bằng định dạng khác vì Macro sẽ bị mất.

Để mở các file có Macro thì khi mở bạn cần chọn Enable Content (1) để cho phép chạy Macro hoặc chọn vào Macro Security (2) để mặc định theo tùy chọn.

OK! Bài viết này chia sẻ với các bạn những điều cơ bản nhất để các bạn tổng quát và hình dung được VBA và Macro là gì và hoạt động như thế nào.

Bạn hãy cố gắng làm quen và sử dụng 2 công cụ này vì nó sẽ giúp bạn tạo ra tốc độ cũng như điều khác biệt trong việc thao tác và quản lý dữ liệu.

Hàm Vlookup Và Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm dùng để tra cứu và truy xuất dữ liệu từ một cột cụ thể có trong bảng. Chữ “V” là viết tắt của từ “dọc”, tức là các dữ liệu có trong bảng phải được sắp xếp theo chiều dọc, với dữ liệu theo hàng. Còn đối với các dữ liệu có cấu trúc theo chiều ngang, ta sử dụng hàm HLOOKUP.

2. Chức năng hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP giúp tra cứu một giá trị trong bảng bằng cách khớp với cột đầu tiên Ngoài ra, hàm VLOOKUP giúp trả về giá trị khớp với giá trị từ một bảng sẵn có.

3. Công thức tính của hàm VLOOKUP

=VLOOKUP (giá trị, bảng, col_index, [phạm vi_lookup])

Trong đó: value: Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng bảng: để lấy giá trị col_index: cột trong bảng để lấy giá trị phạm vi_lookup: chế độ khớp dữ liệu. ( TRUE= gần đúng, FALSE=chính xác). VLOOKUP được thiết kế để truy xuất dữ liệu trong một bảng được sắp xếp thành các hàng dọc, trong đó mỗi hàng đại diện cho một bản ghi mới.

4. Ví dụ cách sử dụng hàm VLOOKUP

Cho bảng dữ liệu sau: Hãy tính cột phụ cấp cho các nhân viên

Ví dụ về cách sử dụng hàm vlookup. Hình 1

Mô tả: Bước 1: Sử dụng hàm VLOOKUP, tại ô cần tính nhập công thức: Bước 2: Tại ô cần tính phụ cấp nhập công thức vào ô F3: =VLOOKUP(E3;$A$14:$B$17;2;1) Bước 3: Ấn Enter ta được kết quả là 45000 Tương tự, dùng con trỏ chuột tới ô F3 sao cho đến khi hiện dấu “+”, ta kéo thả chuột tới các ô phía dưới thì được kết quả như hình dưới:

Ví dụ về cách sử dụng của hàm vlookup. HÌnh 2

5. Chú ý khi sử dụng hàm VLOOKUP

+ VLOOKUP không phân biệt chữ hoa với chữ thường + VLOOKUP có hai chế độ hoạt động: Khớp chính xác (FALSE) và khớp gần đúng (TRUE). Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp thường sử dụng VLOOKUP trong chế độ khớp chính xác. + VLOOKUP có thể hợp nhất hai dữ liệu trong bảng khác nhau + VLOOKUP có thể phân loại dữ liệu

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!