Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Fv Để Tính Giá Trị Tương Lai Của Khoản Đầu Tư mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm FV sẽ tính giá trị tại một thời điểm tương lai nào đó mà các nhà đầu tư sẽ nhận được khi họ đầu tư một kỳ hay nhiều kỳ với lãi suất không đổi. Ví dụ bạn định tiết kiệm một số tiền trong vòng 10 năm và muốn tính xem sau thời gian đó trong tài khoản của bạn sẽ có bao nhiều tiền. Lúc này hãy sử dụng tới hàm FV. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm FV trong Excel.1. Cấu trúc hàm FV
Cú pháp hàm: =FV(rate; nper; pmt; [pv]; [type])
Rate: đối số bắt buộc, là lãi suất theo kỳ hạn (tính theo tháng, quý, năm)
Nper: đối số bắt buộc, là tổng số kỳ hạn thanh toán.
Pmt: đối số bắt buộc, là số tiền thanh toán cho mỗi kỳ. Khoản này là cố định. Thông thường, pmt có chứa tiền gốc và lãi, nhưng không chứa các khoản chi phí.
Pv: đối số tùy chọn, là giá trị đầu tư ban đầu. Nếu bỏ qua đối số pv, thì nó được mặc định là 0.
Type: đối số tùy chọn. Số 0 hoặc 1 chỉ rõ thời điểm thanh toán đến hạn. 1 nếu số tiền trả đầu kỳ, 0 nếu số tiền trả cuối kỳ. Nếu đối số kiểu bị bỏ qua, thì nó được mặc định là 0.
2. Cách sử dụng hàm FV
Ví dụ: Bạn muốn tiết kiệm một số tiền trong vòng 10 năm. Đầu tiên bạn gửi 100 triệu vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất 5%/năm. Cứ mỗi năm tiếp theo bạn gửi vào tài khoản 50 triệu. Hãy tính xem trong tài khoản của bạn sẽ có bao nhiều tiền sau khi kết thúc 10 năm.
Lúc này ta sẽ có 2 trường hợp xảy ra là:
Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo. Khi đó Type = 0 (đầu kỳ tiếp theo là cuối của kỳ trước).
Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc. Khi đó Type = 1.
Trường hợp 1: Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo
Trường hợp này ta sẽ có đối số Type = 0. Ta có công thức tính giá trị khoản đầu tư sau 10 năm như sau:
=FV(B5;B6;-B4;-B3;0)
Trong đó:
B5 là lãi suất (5%)
B6 là kỳ hạn thanh toán (10 năm)
B4 là số tiền gửi hàng năm
B3 là số tiền gửi ban đầu
0 là do số tiền gửi thêm bắt đầu từ kỳ tiếp theo
Trường hợp 2: Số tiền gốc gửi từ đầu kỳ trước, số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc
Trường hợp này ta sẽ có đối số Type = 1. Ta có công thức tính giá trị khoản đầu tư sau 10 năm như sau:
Trong đó:
=FV(B5;B6;-B4;-B3;1)
B5 là lãi suất (5%)
B6 là kỳ hạn thanh toán (10 năm)
B4 là số tiền gửi hàng năm
B3 là số tiền gửi ban đầu
1 là do số tiền gửi thêm gửi vào cùng năm đầu tiên với tiền gốc
Hàmtrong Excel, Tính Toán Hoặc Dự Đoán Giá Trị Tương Lai
Mô tả hàm chúng tôi trong Excel, tính toán hoặc dự đoán giá trị tương lai
Hàm chúng tôi trong Excel sử dụng thuật toán lũy thừa để dựa đoán giá trị tương lai trên timeline, dựa trên một chuỗi các giá trị hiện có.
Cú pháp hàm chúng tôi trong Excel có dạng:
FORECAST.ETS( target_date, values, timeline, [seasonality], [data completion], [aggregation] )
Trong đó:
– target_date: Ngày/giờ mà bạn muốn dự đoán giá trị. (Phải sau ngày/giờ cuối cùng trong dòng thời gian lịch sử).
– Values: Mảng giá trị đã biết lịch sử mà bạn muốn dự báo thời điểm tiếp theo.
– Timeline: Mảng ngày/giờ độc lập, tương ứng với từng giá trị.
+ Mảng timeline phải có cùng độ dài với mảng values.
+ Ngày/giờ trong timeline phải có độ dài bước nhất quán với nhau, mặc dù:
– Có thể lên đến 30% số điểm có thể bị thiếu và xử lý, theo giá trị của đối số [data completion].
– Có thể có các bản sao trong timeline, các giá trị tương ứng sẽ được tổng hợp, như cách định nghĩa đối số [aggregation].
+ Ngày/giờ có trong timeline có thể sử dụng định dạng bất kỳ.
– [seasonality]: Tùy chọn. Đối số này cho biết thuật toán sẽ được sử dụng để phát hiện tính thời vụ trong dữ liệu.
Nếu được cung cấp, đối số này phải là số nguyên dương trong khoảng từ 0 đến 8784, tức là:
– [data completion]: Tùy chọn. Đối số này chỉ định cách mà thuật tóa sử dụng để xử lý các điểm bị thiếu trong timeline.
Nếu được cung cấp, đối số [data completion] có thể là giá trị 0 hoặc 1, tức là:
– [aggregation]: Tùy chọn. Đối số này chỉ định cách thuật toán tổng hợp các giá trị có cùng thời gian.
Nếu được cung cấp, đối số này có thể là số nguyên bất kỳ trong khoảng từ 1 đến 7, nghĩa là:
Lưu ý: hàm chúng tôi được giới thiệu đầu tiên trong Excel 2016, vì vậy hàm không có sẵn trong các phiên bản Excel trước đó, và cũng không có sẵn trong Excel 2016 cho Mac.
Hàm Excel chúng tôi có thể được sử dụng để dự đoán giá trị thu nhập của tháng 5/2017 như sau:
= chúng tôi A30, B2:B29, A2:A29 )
Hàm trên trả về kết quả là 1461.632054.
Lưu ý, trong ví dụ trên:
– Target_date, tức là tháng 5/2017 được lưu trữ trong ô 30 trong bảng tính ví dụ trên.
– Mặc dù mảng timeline (được lưu trữ trong các ô A2: A29 trong bảng tính ví dụ trên) được sắp xếp theo thứ tự thời gian, nhưng điều này không cần thiết với hàm Forecast.Ets.
– Các đối số [seasonality], [data completion], và [aggregation] bị bỏ qua, vì vậy sử dụng các giá trị mặc định, tức là [seasonality] = 1; [data completion] = 1; [aggregation] = 0.
Để biết thêm thông tin chi tiết về hàm Excel chúng tôi bạn đọc có thể truy cập trang chủ Microsoft Office.
– Lỗi #N/A: Lỗi này xảy ra nếu các giá trị được cung cấp và các mảng timeline có độ dài khác nhau.
– Lỗi #NUM!: Lỗi xảy ra nếu:
+ Không xác định được kích thước bước nhất quán trong ngày/giờ của timeline được cung cấp.
+ Giá trị [seasonality] được cung cấp không nằm trong phạm vi hợp lệ 0 – 8784.
+ Giá trị [data completion] được cung cấp không bằng 0 hoặc 1.
+ Giá trị [aggregation] được cung cấp không nằm trong phạm vi hợp lệ 1 – 7.
– Lỗi #VALUE!: Lỗi này xảy ra nếu một hoặc nhiều đối số [seasonality], [data completion] hoặc [aggregation] không thuộc kiểu số.
Ứng Dụng Hàm Pv Trong Excel Để Tính Toán Hiệu Quả Của Các Phương Án Đầu Tư
Nếu bạn đang có trong tay 500 – 700tr tiền tiết kiệm và muốn đầu tư vào mảng nào đó, ví dụ bất động sản như mua chung cư cho thuê, mua nhà cho thuê, hoặc chứng khoán, hoặc đơn giản nhất là gửi tiết kiệm … nhưng bạn không biết phương án đầu tư nào hiệu quả, an toàn và đem lại lợi tức cho bạn thì trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn ứng dụng hàm PV trong Excel để tính toán hiệu quả của các phương án đầu tư.
Hàm PV được hiểu là hàm sử dụng để tính các khoản tiền bạn nhận được trong tương lai về hiện tại chính xác là bao nhiêu tiền sau khi trừ đi các chi phí cơ hội.
Ví dụ mình bỏ ra 100 triệu đầu tư hôm nay, sau một năm mình nhận được 200tr, nếu tính đơn giản thì bạn lãi 100tr, nhưng nếu xét về khía cạnh tài chính thì chưa chính xác, vì bạn đang bỏ qua chi phí cơ hội là số tiền bạn có thể nhận được khi bạn đầu tư đơn giản là gửi ngân hàng với lãi suất 10%. Trong ví dụ này thực lãi của bạn khoảng 90tr chứ không phải 100tr như bạn hình dung.
Hàm PV có cấu trúc như sau:
2. Phương án mua đất xây nhà cho thuê.
3. Phương án đầu tư chứng khoán.
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều blue chip trả cổ tức khá cao, tính trên vốn đầu tư nhiều mã được 20%-30% (Tức là bạn bỏ 10K thu về 2K-3K một năm), bạn bỏ 700tr đầu tư, bình quân mỗi tháng bạn sẽ thu về được 14tr5, sau 10 năm bạn bán đi vẫn được 700Tr thì bạn lãi: 804Tr, không may giá cổ phiếu bị giảm và chỉ còn 400Tr thì bạn vẫn lãi: 755Tr nha. Nhưng đời không đẹp như mơ vì chưa chắc mã cổ phiếu trên sẽ đem lại cho bạn khoản lợi tức đều như vậy, nhưng cũng không biết trước được vì nó có thể tăng lên 50% thì sao?
4. Phương án gửi tiết kiệm ngân hàng.
Hàng tháng bạn có khoản lợi tức 4tr và tất nhiên rồi, bạn sẽ bảo toàn được giá trị số tiền của bạn, bạn vẫn thu về được 700Tr ban đầu nhưng bạn không lãi không lỗ.
Cách Sử Dụng Hàm Fv Trong Excel?
Hàm FV trong Excel
Hàm FV là một hàm tài chính trong Excel và nó sẽ tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư, trả góp hoặc các khoản thanh toán theo lịch trình dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, cố định với lãi suất cố định. Và hàm FV này cũng có thể tính toán các giá trị trong tương lai cho khoản thanh toán một lần trong Excel.
Cú pháp và đối số của hàm
FV (tỷ lệ, nper, pmt, [pv], [loại])(1) Tỷ lệ: Cần thiết. Lãi suất mỗi kỳ. Nó không đổi trong suốt thời gian đầu tư.
Giả sử bạn nhận được lãi suất hàng năm là 6%, bạn có thể thay đổi nó như sau:
Đối với các khoản thanh toán nửa năm, bạn cần chuyển nó sang lãi suất nửa năm: 3% (= 6% / 2);
Đối với các khoản thanh toán hàng quý, bạn cần chuyển nó sang lãi suất hàng quý: 1.5% (= 6% / 4);
Đối với các khoản thanh toán hàng tháng, bạn cần chuyển đổi nó thành lãi suất hàng tháng: 0.5% (= 6% / 12).
(2) Nper: Cần thiết. Tổng số kỳ thanh toán. Giả sử bạn cần phải trả tiền cho 3 năm, bạn có thể thay đổi nó như sau:
Đối với các khoản thanh toán hàng quý, tổng số kỳ thanh toán là 12 (= 3 * 4);
Đối với các khoản thanh toán hàng tháng, tổng số kỳ thanh toán là 36 (= 3 * 12).
(3) Pmt: Cần thiết. Các khoản thanh toán không đổi trong mỗi kỳ. Nó cố định trong suốt thời gian đầu tư.
(4) Pv: Không bắt buộc. Giá trị hiện tại của khoản đầu tư của bạn hoặc khoản thanh toán một lần hiện tại. Nếu bị bỏ qua, hàm FV sẽ tính nó là 0.
(5) Loại: Không bắt buộc. Giá trị cho biết thời gian thanh toán. Có hai loại:
0 hoặc bỏ qua: thanh toán vào cuối mỗi kỳ;
1: thanh toán vào đầu mỗi kỳ.
Trở lại giá trị
Giá trị số. Hàm FV sẽ trả về giá trị tương lai của khoản đầu tư dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, cố định và lãi suất cố định.
Ghi chú sử dụng
(1) Lãi suất: Đảm bảo đơn vị lãi suất phù hợp với các kỳ thanh toán.
(2) Thanh toán không đổi trong mỗi kỳ: nếu để rút tiền mặt, nó phải là số âm; trong khi đối với tiền mặt nhận được, nó phải là số dương.
Ví dụ về Công thức
Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của khoản đầu tư tổng hợp trong Excel
Giả sử hiện tại có 10,000 đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn. Bây giờ bạn muốn tiết kiệm tiền dưới dạng tiền gửi có kỳ hạn cố định 3 năm, và lãi suất kép hàng năm của nó là 5%. Khoản tiền gửi này sẽ tính lãi hàng năm. Giờ đây, bạn có thể áp dụng hàm FV để dễ dàng tìm ra số tiền bạn sẽ nhận được từ khoản tiền gửi có kỳ hạn cố định trong 3 năm sau.
= FV (C5, C6,0, -C4) = FV (5%, 3,0, -10000)Ví dụ 2: Tính giá trị tương lai của niên kim
Giả sử bạn đang có kế hoạch mua một sản phẩm niên kim ngay bây giờ. Trong sản phẩm niên kim này, bạn cần phải trả $2,500 mỗi năm với lãi suất cố định hàng năm là 6%, và cuộc sống của nó là 30 nhiều năm. Nếu bạn mua sản phẩm niên kim này thì 30 năm sau bạn có thể nhận lại được bao nhiêu tiền?
= FV (C4, C5, -C6,0, C7)Ví dụ 3: Tính giá trị tương lai của các khoản thanh toán không đổi hàng tháng
Giả sử bạn sẽ tiết kiệm tiền hàng tháng để tiếp tục học. Bạn định tiết kiệm $500 mỗi tháng, và lãi suất hàng năm là 4%và bạn sẽ thực hiện kế hoạch này cho 5 năm. Vì vậy, bạn cũng có thể áp dụng tương lai FV để tính toán số tiền gốc và lãi bạn sẽ nhận được từ kế hoạch này.
Trong ví dụ này, giá trị hiện tại là 0, lãi suất là 4.00% / 12, kỳ hạn thanh toán là 12 * 5, khoản thanh toán hàng tháng là $ 500.00, do đó bạn có thể sử dụng công thức = FV (4% / 12, 5 * 12, -500, 1) để tìm ra tóm tắt của nguyên tắc và lợi ích:
=FV(C5/C7,C6*C7,-C8,C9)Các công cụ năng suất văn phòng tốt nhất
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Hàm Fv Để Tính Giá Trị Tương Lai Của Khoản Đầu Tư trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!