Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Sắp Xếp Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn muốn sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái ABC? Bạn muốn những dữ liệu có chung đặc tính nào đó ở gần nhau? Bạn đang nghĩ đến việc chọn những dữ liệu cần sắp xếp đó, xong chọn lệnh Sort trong thẻ Data là xong? Nhưng trong thực tế, việc các dữ liệu được lấy ra từ kết quả của các hàm do dữ liệu không có sẵn, nên khi muốn sắp xếp dữ liệu thì việc nhấn lệnh Sort khi này lại gây mất thời gian. Hay bạn muốn dữ liệu được tự động sắp xếp mà không cần lệnh Sort hay VBA Excel. Trong bài viết này, Gitiho sẽ cho các bạn câu trả lời hữu ích.
Cấu trúc của hàm SORT trong Office 365
Công thức của hàm SORT là:
=SORT(array,[sort_index],[sort_order],[by_col])
Trong đó,
array: Mảng dữ liệu cần sắp xếp (có thể gồm nhiều dòng, nhiều cột nhưng phải liên tục)
sort_index: Tiêu chuẩn sắp xếp theo cột hay dòng thứ mấy trong mảng dữ liệu (nhập số cụ thể, không bắt buộc). Mặc định là cột/dòng đầu tiên
sort_order: Thứ tự sắp xếp theo tăng dần hay giảm dần. Không bắt buộc, mặc định là tăng dần.
by_col:Sắp xếp theo cột hay theo dòng. Không bắt buộc, mặc định là theo cột.
Tác dụng: Hàm SORT cho phép người dùng lọc dữ liệu trong bảng theo cột hoặc theo dòng tùy theo người dùng quy định. Điều này giúp hàm SORT rất linh hoạt theo các yêu cầu sắp xếp dữ liệu.
Kết hợp hàm SORT và hàm FILTER
Bạn sẽ thấy trong công thức của hàm SORT có tham chiếu array, tham chiếu này có thể là một vùng dữ liệu hoặc kết quả của 1 công thức cho ra kết quả dạng mảng. Do đó hàm SORT rất thích hợp để kết hợp với hàm FILTER: trích lọc dữ liệu đồng thời sắp xếp luôn dữ liệu đó.
Ở ví dụ trên, dữ liệu trong bảng kê bán hàng không được sắp xếp theo trật tự nào cả. Khi đưa kết quả ra “B áo cáo chi tiết”, chúng ta muốn dữ liệu của báo cáo sẽ phải tự động sắp xếp theo ” Ngày bán”. Do đó, cần sử dụng kết hợp hàm FILTER lồng hàm SORT để trả về kết quả vừa có dữ liệu được lọc và được sắp xếp.
Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ
Kết hợp hàm SORT và hàm UNIQUE
Hàm UNIQUE có tác dụng lọc danh sách các hàm không trùng nhau. Tuy nhiên, vừa muốn dữ liệu được lọc không trùng và vừa được sắp xếp, ta cần lồng hàm SORT vào như công thức trong hình.
Xêm thêm: CÁCH SỬ DỤNG HÀM UNIQUE TRONG EXCEL
Sử dụng hàm SORT với các điều kiện sắp xếp trong hàm
Điều kiện sắp xếp trong hàm, nghĩa là bạn cần sử dụng các tham chiếu còn lại của hàm SORT chứ không đơn giản là sử dụng mỗi tham chiếu array và để trống các mục còn lại.
Vẫn lấy ví dụ trong mục kết hợp hàm SORT và hàm FILTER ở trên. Nếu lần này yêu cầu của đề bài là ” Sắp xếp kết quả báo cáo chi tiết theo số lượng giảm dần ” thì bạn sẽ làm như thế nào?
sort_index: Sắp xếp theo cột Số lượng, là cột thứ 3 từ trái sang (nhập số 3)
sort_order: Sắp xếp theo thứ tự sắp xếp là giảm dần (nhập số -1). Nếu thứ tự tăng dần (mặc định) thì là số 1.
Cần sử dụng công thức như sau:
Trong đó,
Ta được kết quả như sau:
Tổng kết
Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất
Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel
Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG HÀM IF VỚI NHIỀU ĐIỀU KIỆN: AND, OR, HÀM IF LỒNG NHAU VÀ HƠN THẾ
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
Cách Sắp Xếp Dữ Liệu Trong Excel Sử Dụng Vba
Phần mềm Excel cung cấp nhiều giải pháp sắp xếp dữ liệu nhanh, cho phép bạn phân loại tập hợp dữ liệu qua biểu tượng sắp xếp dữ liệu trong thanh ribbon hoặc qua hộp thoại phân loại dữ liệu. Nếu bạn đang thắc mắc nguyên nhân chúng tôi muốn nhắc đến cách sắp xếp dữ liệu trong Excel sử dụng VBA thay vì áp dụng hai cách trên, thì câu trả lời rất đơn giản: đây là giải pháp cực kỳ hữu ích khi bạn cần định dạng và sắp xếp các nhóm dữ liệu theo ngày hay theo tuần theo thứ tự nhất định.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn Cách sắp xếp dữ liệu trong Excel sử dụng VBA.
Nắm được phương pháp chúng tôi trong Excel VBA
Khi sắp xếp dữ liệu qua VBA, trước tiên bạn cần hiểu được phương pháp Range.Sort. “Range” là dữ liệu bạn cần sắp xếp. Ví dụ, nếu muốn sắp xếp dữ liệu vào các ô A1:A10, thì “Range” chính là vùng đó (“A1:A10”).
Bên cạnh đó, bạn có thể tạo một Range có tên và dùng thay cho các tham chiếu ô. Ví dụ, nếu tôi tạo một vùng có tên “DataRange” cho các ô A1:A10, như vậy, tôi có thể sử dụng Range (“DataRange”).
– Key – ở đây bạn cần xác định cột muốn sắp xếp. Ví dụ, nếu muốn sắp xếp cột A, bạn cần sử dụng lệnh key:=Range(“A1”).
– Order – Ở đây, bạn chọn sắp xếp dữ liệu theo thứ tự chiều nhỏ đến lớn hoặc theo thứ tự từ chiều lớn đến nhỏ. Ví dụ, nếu muốn phân loại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, bạn sử dụng lệnh Order:=xlAscending.
– Header – Ở đây, bạn chọn tập hợp dữ liệu có tiêu đề hoặc không có tiêu đề. Nếu có tiêu đề, việc sắp xếp dữ liệu sẽ bắt đầu từ dòng thứ hai của tập hợp dữ liệu, thay vì từ dòng thứ nhất. Đối với dữ liệu có tiêu đề, bạn sử dụng lệnh Header:=xlYes.
Sub SortDataWithoutHeader()Range(“A1:A12”).Sort Key1:=Range(“A1”), Order1:=xlAscending, Header:=xlNoEnd SubỞ đây, tôi chọn vùng dữ liệu là Range(“A1:A12”).Trong trường hợp dữ liệu có thể được thay đổi và bổ sung hay xóa bớt các giá trị, bạn có thể sử dụng đoạn code sau để chương trình tự động điều chỉnh theo các ô có điền dữ liệu trong tập hợp dữ liệu.Sub SortDataWithoutHeader()Range(“A1”, Range(“A1”).End(xlDown)).Sort Key1:=Range(“A1”), Order1:=xlAscending, Header:=xlNoEnd Sub
Lưu ý rằng thay bằng Range(“A1:A12”), tôi vừa sử dụng Range(“A1”, Range(“A1”).End(xlDown)).
Như vậy, ta sẽ kiểm tra được các ô có điền dữ liệu liên tục đến cuối cột và bao hàm nó trong dữ liệu được sắp xếp. Trong trường hợp có các ô trống, chương trình sẽ chỉ xét dữ liệu cho đến ô trống đầu tiên.
Ngoài ra, bạn có thể tạo vùng theo tên và sử dụng vùng tên đó thay cho các tham chiếu ô. Ví dụ, nếu vùng được đặt tên là DataSet, đoạn code của bạn sẽ có được viết như sau:
Sub SortDataWithoutHeader()
Range(“DataRange”).Sort Key1:=Range(“A1”), Order1:=xlAscending, Header:=xlNo
End Sub
Bây giờ, chúng ta sẽ giải thích nhanh các thông số được sử dụng trong ví dụ trên:
– Key1:=Range(“A1”) – A1 là mã cho biết cột đang sắp xếp dữ liệu.– Order1:=xlAscending – chỉ thứ tự hiện tại là xlAscending. Nếu muốn sắp xếp dữ liệu theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, sử dụng lệnh xlDescending.– Header:= xlNo – chỉ dữ liệu hiện tại không có tiêu đề. Đây là giá trị mặc định. Vì vậy kể cả khi bạn bỏ đi giá trị này, dữ liệu sẽ được sắp xếp theo theo trường hợp không có tiêu đề.
Phân loại cột đơn có tiêu đề
Trong ví dụ trước, tập hợp dữ liệu không có tiêu đề.
Đối với dữ liệu có tiêu đề, bạn cần chỉ ra trong đoạn code, để chương trình sắp xếp dữ liệu bắt đầu từu dòng thứ hai của tập hợp dữ liệu.
Giả sử bạn có tập hợp dữ liệu như sau:
Sub SortDataWithHeader()Range(“DataRange”).Sort Key1:=Range(“C1”), Order1:=xlDescendingEnd Sub
Lưu ý rằng tôi vừa tạo một vùng có tên – ‘DataRange’, và sử dụng vùng có tên này trong đoạn code.
Sắp xếp nhiều cột có tiêu đề
Trong các phần trước của bài viết này, chúng ta đã nghiên cứu Cách sắp xếp cột đơn (có và không có tiêu đề).
Bây giờ là các thao tác bạn cần thực hiện để sắp xếp dữ liệu theo nhiều cột.
Đây là đoạn code sắp xếp đồng thời nhiều cột.
Sub SortMultipleColumns()With ActiveSheet.Sort.SortFields.Add Key:=Range(“A1”), Order:=xlAscending.SortFields.Add Key:=Range(“B1”), Order:=xlAscending.SetRange Range(“A1:C13”).Header = xlYes.ApplyEnd WithEnd Sub
Trong ví dụ trên, đầu tiên dữ liệu được sắp xếp theo mã bang (cột A). Sau đó, trong dữ liệu mã bang, dữ liệu tiếp tục được sắp xếp theo tên Cửa hàng (cột B). Thứ tự này được xác định theo mã mà bạn muốn đề cập.
Lưu ý rằng tôi vừa tạo một vùng có tên (“DataRange”) và dùng trong đoạn code trên thay cho các tham chiếu ô.
Ngoài ra, đoạn code này chỉ sắp xếp các cột theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Thao tác thực hiện:
Giả sử bây giờ bạn muốn sắp xếp hai cột đầu tiên (‘Sate’ và ‘Store’) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, với cột ‘Sales’ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Đoạn code sẽ như sau:
Bây giờ, chúng ta sẽ quan sát công cụ visual Marker (mũi tên và ô có màu) trong tiêu đề khi sắp xếp dữ liệu.
Như vậy, tôi vừa thêm một bảng tính mới và thay đổi một số nội dung trong bảng này (bạn có thể tải file ví dụ và thực hành theo):
Bảng backend sẽ có dạng như sau:
Lưu ý rằng đoạn code này thường được áp dụng để xây dựng dữ liệu và tập tin workbook. Nếu thay đổi cấu trúc dữ liệu, bạn sẽ phải thay đổi cả đoạn code trên.
Cách Dùng Hàm Rank Để Sắp Xếp Thứ Hạng Trong Excel
Khi bạn cần xác định vị trí tương đối của một số trong danh sách các số, cách dễ nhất là bạn hãy sắp xếp các số này theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần). Nếu vì một lý do nào đó khiến bạn không làm được điều này, công thức hàm RANK trong Excel là một công cụ hoàn hảo để hỗ trợ cho bạn.
Ghi chú: Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Excel 2019, 2016, 2013, 2010, 2007; Excel Online, Excel cho Microsoft 365, Excel cho Mac, Excel cho iPad, Excel cho iPhone, và Excel cho Android.
Công thức hàm RANK trong Excel
Hàm RANK trong Excel trả về thứ tự (hoặc thứ hạng) của một giá trị số so với các giá trị khác trong cùng một danh sách. Nói cách khác, với công dụng của hàm RANK, bạn sẽ biết được giá trị nào cao nhất (hoặc thấp nhất), giá trị nào cao thứ hai (hoặc thấp thứ hai).
Trong một danh sách đã được sắp xếp, thứ hạng của một số chính là vị trí của nó. Hàm RANK có thể xác định thứ hạng bắt đầu bằng giá trị lớn nhất (nếu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần) hay giá trị nhỏ nhất (nếu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần).
Công thức của hàm RANK sẽ được viết như sau:
=RANK(number,ref,[order])Number (bắt buộc): giá trị mà bạn muốn tìm thứ hạng
Ref (bắt buộc): danh sách các giá trị số mà bạn muốn làm dữ liệu để xếp hạng. Nó có thể được cung cấp dưới dạng một mảng các số hoặc một tham chiếu đến danh sách các số.
Order (Tùy chọn): Cách sắp xếp giá trị mà bạn muốn (tăng dần hay giảm dần).
Nếu được ghi là 0 hay bị bỏ qua, thì các giá trị sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần (tức là từ lớn nhất đến nhỏ nhất).
Nếu được ghi là 1 hoặc bất kỳ giá trị khác 0 nào khác, thì các giá trị sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (tức là từ lớn nhất đến nhỏ nhất).
Hàm chúng tôi trong Excel
RANK.EQ là phiên bản cải tiến của hàm RANK, được giới thiệu lần đầu tiên trong Microsoft Excel 2010. Nó có cùng cú pháp với hàm RANK và hoạt động với cùng logic: Nếu một vài giá trị được xếp hạng bằng nhau, thứ hạng cao nhất sẽ được gán cho tất cả các giá trị đó. EQ là viết tắt của từ “Equal”.
=RANK.EQ(number,ref,[order])Trong Excel 2007 và các phiên bản thấp hơn, bạn luôn sẽ phải sử dụng hàm RANK. Trong Excel 2010, Excel 2013, và Excel 2016, bạn có thể sử dụng hàm RANK hoặc chúng tôi Và chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng hàm chúng tôi vì hàm RANK có thể bị ngừng hỗ trợ bất kỳ lúc nào.
Hàm chúng tôi trong Excel
RANK.AVG là một hàm khác dùng để xác định thứ hạng trong Excel (chỉ có trong Excel 2010, 2013 và 2016 trở lên).
Nó cũng có công thức giống với hai hàm ở trên:
=RANK.AVG(number,ref,[order])Sự khác biệt ở đây là nếu có nhiều hơn một số có cùng một thứ hạng, thì thứ hạng trung bình sẽ được trả về. AVG là viết tắt của từ “Average”.
Lưu ý:
Hàm RANK trong Excel chỉ hoạt động với các giá trị là số: số dương và số âm, số Không (0), giá trị ngày và thời gian. Các giá trị không phải không phải là số trong đối số Ref sẽ được bỏ qua.
Trong Excel 2010 và các phiên bản mới hơn, hàm RANK đã được thay thế bằng hàm chúng tôi và chúng tôi Để có thể tương thích ngược, hàm RANK vẫn hoạt động trong tất cả phiên bản Excel, nhưng nó có thể sẽ không còn khả dụng trong tương lai.
Nếu không thể tìm thấy số liệu trong đối số Ref, hàm RANK sẽ trả về lỗi #N/A.
Công thức hàm RANK cơ bản (xếp hạng từ cao nhất đến thấp nhất)
Để hiểu rõ hơn về dữ liệu xếp hạng trong Excel, bạn có thể xem qua ảnh chụp màn hình bên dưới:
Trong tất cả các phiên bản Excel 2003 – 2019:
=RANK($B2,$B$2:$B$7)Trong Excel 2010 – 2019:
=RANK.EQ($B2,$B$2:$B$7) =RANK.AVG($B2,$B$2:$B$7)Sự khác biệt duy nhất là cách các công thức này xử lý các giá trị trùng lặp. Như bạn có thể thấy, có hai học sinh cùng điểm số (trong hai ô B5 và B6) làm ảnh hưởng đến các thứ hạng tiếp theo:
Công thức hàm RANK và chúng tôi đều xếp hạng cho những học sinh có cột Điểm giống nhau. Điểm số cao nhất của học sinh tiếp theo (Tuấn) được xếp hạng 4. Và hạng 3 không được trao cho ai cả.
Công thức hàm chúng tôi thì gán thứ hạng trung bình cho cả hai học sinh này (hạng 2.5). Và một lần nữa, hạng 3 cũng không được trao cho bất kỳ học sinh nào.
Cách sử dụng hàm RANK trong Excel qua những ví dụ cụ thể
Cách xếp hạng trong Excel theo thứ tự tăng dần (từ nhỏ đến lớn)
Như trong ví dụ bên trên, để xếp hạng điểm số học sinh từ cao nhất đến thấp nhất, bạn sử dụng một trong những công thức hàm RANK ở trên với đối số Order được đặt thành giá trị 0 hoặc bỏ qua (mặc định).
Để có thể xếp hạng theo thứ tự ngược lại (từ thấp nhất đến cao nhất) thì bạn hãy sửa đối số Order thành 1 hoặc bất kỳ giá trị nào khác 0.
Lấy ví dụ: Nếu như bạn muốn xếp hạng thời gian chạy 100m của học sinh. Bạn có thể dùng một trong số các công thức hàm RANK bên dưới:
=RANK(B2,$B$2:$B$7,1) =RANK.EQ(B2,$B$2:$B$7,1)Và bạn hãy khóa phạm vi ô trong đối số Ref bằng cách sử dụng các tham chiếu ô tuyệt đối bằng phím F4, để đảm bảo rằng nó sẽ không thay đổi khi bạn thực hiện sao chép công thức xuống phía dưới.
Hướng dẫn cách xếp hạng dữ liệu duy nhất trong Excel
Như chúng tôi đã chỉ ra ở các phần trước đó, tất cả các hàm RANK đều trả về cùng một thứ hạng cho các mục có giá trị bằng nhau. Nếu bạn không muốn điều này xảy ra, hãy sử dụng một trong các công thức bên dưới để giải quyết tình trạng này.
Xếp hạng từ cao đến thấp (dữ liệu duy nhất)
Để xếp hạng điểm số của các học sinh theo thứ tự giảm dần, bạn hãy sử dụng công thức sau đây:
=RANK.EQ(B2,$B$2:$B$7)+COUNTIF($B$2:B2,B2)-1Và để xếp hạng kết quả cuộc thi chạy 100 mét theo thứ tự tăng dần mà không có sự trùng lặp thứ hạng, bạn hãy sử dụng công thức bên dưới:
=RANK.EQ(B2,$B$2:$B$7,1) + COUNTIF($B$2:B2,B2)-1Cách Sử Dụng Hàm Devsq Trong Excel
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng hàm DEVSQ trong Excel để trả về tổng bình phương độ lệch của các điểm dữ liệu so với giá trị trung bình mẫu của chúng.
Chức năng DEVSQ là gì? Tổng của độ lệch bình phương là gì?
Hàm DEVSQ là một hàm tích hợp để tính tổng bình phương độ lệch so với giá trị trung bình hoặc giá trị trung bình của dải giá trị dữ liệu được cung cấp. DEVSQ cho bộ giá trị được tính bằng công thức hiển thị bên dưới.
x là giá trị trung bình hoặc giá trị trung bình của phạm vi.
Hàm DEVSQ trong excel trả về một số là tổng bình phương độ lệch từ trung bình hoặc giá trị trung bình của tập dữ liệu số đầu vào
Cú pháp của hàm DEVSQ:
=DEVSQ (value 1, [value 2], ...)giá trị 1: Giá trị đầu tiên (cần thiết)
giá trị 2: Giá trị thứ hai (tùy chọn). Các giá trị có thể được cung cấp bằng cách sử dụng tham chiếu ô.
Ví dụ:
Tất cả những điều này có thể khó hiểu. Vì vậy, hãy kiểm tra công thức này bằng cách chạy nó trên ví dụ được hiển thị bên dưới. Ở đây chúng tôi có một số giá trị dữ liệu ngẫu nhiên để kiểm tra hàm DEVSQ trong Excel.
Sử dụng công thức:
Xem công thức trong ô. Ở đây, các đối số giá trị mảng cho hàm được đưa ra bằng phương thức tham chiếu ô. Sử dụng công thức trên trong ô để nhận DEVSQ của các giá trị phạm vi.
Tổng bình phương độ lệch từ Trung bình hoặc giá trị trung bình cho các giá trị dữ liệu ngẫu nhiên xem xét tất cả các giá trị số sử dụng DEVSQ là 868206,6 và hàm AVERAGE trả về cùng một kết quả 102,5789 cho các giá trị tập dữ liệu giống nhau.
Hãy xem funtion trả về kết quả như thế nào.
Trước hết lấy giá trị trung bình của phạm vi trong ô G6. Sau đó, lấy sự khác biệt với giá trị trung bình với mỗi giá trị trong phạm vi và bình phương nó.
Ở đây G6 được cố định ở ô $ G $ 6, là giá trị trung bình hoặc trung bình của phạm vi. Và D2, D3 sẽ là mỗi giá trị bình phương của giá trị sử dụng (^ 2).
Bây giờ Lấy tổng các giá trị.
Cả hai giá trị đều trả về cùng một kết quả. Và đây là những gì hàm DEVSQ làm.
Ghi chú:
Hàm nhận 255 giá trị làm số đếm tối đa.
Hàm bỏ qua tất cả các giá trị ngoại trừ các số ở định dạng số.
Các ô trống được bỏ qua nhưng giá trị 0 được coi là 0.
Hàm coi một số tập dữ liệu là ngày, giờ, v.v. Vì vậy, Hãy cẩn thận khi sử dụng các giá trị có giá trị ngày hoặc giờ.
Nếu dữ liệu có một số tiêu chí cụ thể, hãy sử dụng hàm AVERAGEIF & hàm AVERAGEIFS.
Bài viết phổ biến:
Chức năng Countif là cần thiết để chuẩn bị bảng điều khiển của bạn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Hàm Sắp Xếp Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!