Đề Xuất 4/2023 # Cách Tạo Và Sử Dụng Công Thức Trong Bảng Trong Word # Top 11 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Cách Tạo Và Sử Dụng Công Thức Trong Bảng Trong Word # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Tạo Và Sử Dụng Công Thức Trong Bảng Trong Word mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lượt Xem:11411

Cách tạo và sử dụng công thức trong bảng trong Word

Có rất nhiều lần tôi cần bao gồm một số tính toán dữ liệu đơn giản trong tài liệu Word và bảng là tùy chọn tốt nhất. Bạn luôn có thể thử chèn toàn bộ bảng tính Excel vào tài liệu Word của mình , nhưng đôi khi quá mức cần thiết.

Trong bài viết này, tôi sẽ nói về cách bạn có thể sử dụng các công thức bên trong các bảng trong Word. Chỉ có một số công thức bạn có thể sử dụng, nhưng nó đủ để có được tổng số, số lượng, số vòng, vv Ngoài ra, nếu bạn đã quen thuộc với Excel, sau đó sử dụng các công thức trong Word sẽ là một miếng bánh.

Chèn công thức vào bảng từ

Hãy bắt đầu bằng cách tạo một bảng thử nghiệm đơn giản. Bấm vào tab Chèn rồi bấm vào Bảng . Chọn số hàng và cột bạn muốn từ lưới.

Khi bảng của bạn đã được chèn, hãy tiếp tục và thêm vào một số dữ liệu. Tôi vừa tạo một cái bàn rất đơn giản với một vài con số cho ví dụ của tôi.

Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục và chèn một công thức. Trong ví dụ đầu tiên, tôi sẽ thêm ba giá trị đầu tiên trong hàng đầu tiên cùng nhau ( 10 + 10 + 10). Để thực hiện việc này, hãy nhấp vào bên trong ô cuối cùng trong cột thứ tư, nhấp vào Bố cục trong ruy-băng và sau đó nhấp vào Công thức ở phía bên phải.

Thao tác này sẽ hiển thị hộp thoại Công thức với mặc định = SUM (LEFT) .

Nếu bạn chỉ cần nhấp vào OK, bạn sẽ thấy giá trị mà chúng tôi đang tìm kiếm trong ô (30).

Hãy nói về công thức. Giống như Excel, một công thức bắt đầu bằng dấu bằng, theo sau là tên hàm và đối số trong dấu ngoặc đơn. Trong Excel, bạn chỉ xác định tham chiếu ô hoặc phạm vi được đặt tên như A1, A1: A3, v.v., nhưng trong Word, bạn có các thuật ngữ vị trí này mà bạn có thể sử dụng.

Trong ví dụ, LEFT có nghĩa là tất cả các ô nằm bên trái ô trong đó công thức được nhập vào. Bạn cũng có thể sử dụng QUYỀN, TRÊN VÀ DƯỚI ĐÂY. Bạn có thể sử dụng các đối số vị trí này với SUM, PRODUCT, MIN, MAX, COUNT và AVERAGE.

= SUM (TRÊN, PHẢI) Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các đối số này kết hợp. = SUM (LEFT, RIGHT) và nó sẽ thêm tất cả các ô. sẽ nhận được tất cả các hình ảnh.Bạn nhận được hình ảnh.

Bây giờ chúng ta hãy nói về một số hàm khác và cách chúng ta có thể chỉ định các ô theo cách khác. Nếu tôi muốn tìm số tối đa trong cột đầu tiên, tôi có thể thêm một hàng khác và sau đó sử dụng hàm = MAX (ABOVE) để nhận 30. Tuy nhiên, có một cách khác để bạn có thể thực hiện việc này. Tôi cũng có thể đơn giản đi vào bất kỳ ô nào và nhập = MAX (A1: A3) , tham chiếu đến ba hàng đầu tiên trong cột đầu tiên.

Điều này thực sự thuận tiện bởi vì bạn có thể đặt các công thức bất cứ nơi nào bạn muốn trong bảng. Bạn cũng có thể tham chiếu các ô riêng lẻ như viết = SUM (A1, A2, A3) , sẽ cho bạn kết quả tương tự. Nếu bạn viết = SUM (A1: B3) , nó sẽ thêm A1, A2, A3, B1, B2 và B3. Sử dụng các kết hợp này, bạn có thể tham chiếu khá nhiều bất kỳ dữ liệu nào bạn thích.

Nếu bạn muốn xem danh sách tất cả các hàm bạn có thể sử dụng trong công thức Word, chỉ cần nhấp vào hộp Dán Hàm .

Bạn có thể sử dụng câu lệnh IF , toán tử AND và OR và hơn thế nữa. Hãy xem một ví dụ về một công thức phức tạp hơn.

Đây là một ví dụ khác sử dụng hàm AND. Trong ví dụ này, tôi nói rằng nếu cả giá trị tổng và giá trị lớn nhất của A1 đến A3 lớn hơn 50, thì đúng là sai. True được biểu thị bằng 1 và False bằng 0.

Nếu bạn gõ vào một công thức và nó có một lỗi trong nó, bạn sẽ thấy một thông báo lỗi cú pháp.

Để sửa công thức, chỉ cần nhấp chuột phải vào lỗi và chọn Chỉnh sửa trường .

Thao tác này sẽ hiển thị hộp thoại Trường . Ở đây bạn chỉ cần nhấp vào nút Công thức .

Thao tác này sẽ hiển thị cùng hộp thoại Chỉnh sửa công thức mà chúng tôi đã làm việc từ đầu. Đó là tất cả để chèn công thức vào Word. Bạn cũng có thể xem tài liệu trực tuyến từ Microsoft giải thích từng chức năng một cách chi tiết.

⇒ Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tâm Thăng ⇒ Công Ty TNHH Mi Anh ⇒ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Hệ Gene Và Tin Sinh Thế Hệ Mới

Tags:

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Công Thức Và Cách Sử Dụng Hàm Hlookup Trong Excel

Tiếp theo trong chuỗi các bài viết về các hàm thông dụng trong Excel, trong bài viết này chúng tôi xin giới thiệu với các bạn cách sử dụng hàm Hlookup và kèm theo các ví dụ minh hoạ cụ thể giúp bạn dễ dàng nắm bắt hơn.

Ngoài ra, bạn có thể xem lại bài viết khá chi tiết mà chúng tôi đã từng chia sẻ về hàm SUM trong Excel.

Bảng thông tin được sử dụng trong bài viết

Cách sử dụng hàm Hlookup trong Excel

Lên đầu trang ↑

Cấu trúc và cách sử dụng hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP sẽ dò tìm một cột (column) chứa giá trị mà bạn cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy, nó sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng mà bạn đã chỉ định trước. Tên hàm có thể tách ra làm 2 phần: H (horizontal) + Lookup, nghĩa là tìm kiếm theo chiều ngang.

Trong đó

lookup_value: Giá trị dùng để tìm kiếm trong hàng đầu tiên của table_array, giá trị này có thể là một số, một chuỗi, hoặc là một tham chiếu.

table_array: Bảng dùng để dò tìm, có thể là một vùng tham chiếu hoặc là tên (name) của một vùng đã được đặt tên

row_index_num: Số thứ tự của hàng trong table_array chứa kết quả mà bạn muốn tìm kiếm. row_index_num: Số thứ tự này được tính từ trên xuống dưới (hàng chứa lookup_value là hàng đầu tiên)

range_lookup: Là một giá trị kiểu Boolean (chỉ mang giá trị TRUE hoặc FALSE) để chỉ kiểu tìm kiếm: chính xác hay tương đối.

+ TRUE (hoặc 1 là mặc định): Là kiểu dò tìm tương đối HLOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value đầu tiên mà nó tìm được trong hàng đầu tiên của table_array. Trong trường hợp không tìm ra, nó sẽ trả về giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn lookup_value.

+ FALSE (hoặc 0): Là kiểu dò tìm chính xác HLOOKUP sẽ tìm chính xác giá trị lookup_value trong hàng đầu tiên của table_array. Trong trường hợp không có, hoặc lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hàng đầu tiên của table_array, nó sẽ báo lỗi #N/A!

Lưu ý:

Để có kết quả chính xác khi range_lookup = TRUE, bạn phải sắp xếp các giá trị các giá trị trong hàng đầu tiên của table_array từ nhỏ đến lớn.

Nếu hàng đầu tiên của table_array chứa các giá trị kiểu text, bạn có thể dùng các ký tự đại diện cho lookup_value (dấu * đại diện cho nhiều ký tự/ hoặc dấu ? đại diện cho một ký tự)

Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hàng đầu tiên của table_array, hàm sẽ báo lỗi #N/A!

Nếu không tìm thấy lookup_value khi range_lookup = FALSE, hàm sẽ báo lỗi #N/A!

Nếu row_index_num nhỏ hơn 1, hàm sẽ báo lỗi #VALUE!, còn nếu row_index_num lớn hơn số hàng trong table_array, hàm sẽ báo lỗi #REF!

Lên đầu trang ↑

Ví dụ minh họa về hàm HLOOKUP

Ví dụ 1: Trong ví dụ sau đây, chúng tôi sẽ trình bày với các bạn cách sử dụng hàm Hlookup.

Lên đầu trang ↑

Cách sử dụng hàm Hlookup với trường hợp cụ thể

Mọi trường hợp xử lý với Vlookup đều có thể được thay thế bằng hàm Hlookup kết hợp với công thức mảng và ngược lại. Trong ví dụ sau, chúng tôi sẽ dựa vào tên mã hàng để điền nội dung cho cột Tên sản phẩm theo hai cách, sử dụng Hlookup và Vlookup.

{=HLOOKUP(B4;TRANSPOSE($C$11:$D$14);2;0)}

Lưu ý:

Vì sử dụng công thức mảng nên chúng ta phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để kết thúc công thức.

Với cách thực hiện như vậy, bạn có thể chuyển mọi trường hợp sử dụng hàm Vlookup sang dùng Hlookup và ngược lại.

Lên đầu trang ↑

Lời kết

Công Thức Và Cách Sử Dụng Hàm Subtotal Trong Excel

Tuy nhiên, đừng lo lắng! Trong bài biết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách sử dụng đầy đủ và chi tiết nhất của hàm Subtotal trong Excel.

Cách sử dụng hàm Subtotal trong Excel

Cấu trúc và cách sử dụng

– Công dụng: sử dụng một hàm tính toán do người dùng lựa chọn và áp dụng lên vùng dữ liệu được quy định.

– Cú pháp:

=SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...)

Trong đó:

function_num: Các con số từ 1 đến 11 và 101 đến 111) quy định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL.

Đối số thứ nhất của hàm function_num bắt buộc bạn phải nhớ. Tuy nhiên, từ Excel 2007+, Microsoft đã bổ sung tính năng AutoComplete giúp chúng ta lựa chọn mà không cần nhớ nữa.

ref1, ref2, ….: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó. Đối với Excel 2007+, bạn có thể dùng đến 254 vùng, còn với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 29.

function_num

Hàm tính toán (Ý nghĩa của đối số function_num)

Tính toán cả giá trị ẩn (do ẩn hàng)

Không tính toán giá trị ẩn (do ẩn hàng)

Lưu ý:

– Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang. Do đó, một số tính năng có thể không đúng khi bạn sử dụng SUBTOTAL để tính theo chiều ngang (ví dụ, ẩn cột).

– Nếu các đối số ref1, ref2,… có chứa hàm SUBTOTAL thì các công thức này sẽ được bỏ qua để tránh tính trùng 2 lần.

– Nếu function_num từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu do hàng chứa vùng đó bị ẩn. Nếu function_num từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (không tính các giá trị ở hàng ẩn).

– Đối với vùng dữ liệu bị ẩn do Filter, SUBTOTAL đều bỏ qua khi tính toán dù function_num là bất cứ giá trị nào.

– Nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D thì hàm SUBTOTAL báo lỗi # VALUE!. Ví dụ, để tính tổng giá trị các ô A1 trong các sheet liên tục từ Sheet1 đến Sheet2, nếu sử dụng tham chiếu dạng 3-D là =SUM(Sheet1:Sheet5!A1), tuy nhiên nếu áp dụng kiểu tham chiếu này cho SUBTOTAL, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi # VALUE!

Lên đầu trang ↑

Ví dụ minh họa về hàm Subtotal

Ví dụ 1: Trong ví dụ sau đây, chúng tôi minh họa cách sử dụng hàm SUBTOTAL với đối số là 9 và 109 (hàm tính tổng) và so sánh với kết quả khi sử dụng hàm SUM.

Ví dụ 2: Như các bạn đã biết, tham chiếu 3-D tỏ ra đặc biệt hữu hiệu khi cần tổng hợp dữ liệu giữa các sheet có cấu trúc tương tự nhau.

Trong ví dụ sau, tại ô A1 của các sheet từ Sheet1:Sheet5 chứa một số tự nhiên lần lượt từ 1-5. Bằng cách sử dụng tham chiếu 3-D, chúng ta nhanh chóng có được tổng của các ô A1 trong 5 sheet này (tại ô F5).

Lên đầu trang ↑

Lời kết

Cách Tạo Công Thức Tính Toán Trong Bảng Của Ms Word 2003

Microsoft Word 2003 cho phép bạn thực hiện các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, tính tổng, trung bình cộng,… bằng cách sử dụng bảng (Table). Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn làm thế nào để thực hiện các phép tính trong bảng của MS Word 2003 và cách cập nhật khi có sự thay đổi giá trị.

Tìm hiểu về ô, cột và hàng trong bảng của MS Word

Các phép tính cơ bản có thể được thực hiện trong các bảng của Word. Nhưng trước hết bạn cần tìm hiểu về các khái niệm về ô, cột và hàng trong bảng.

Ô (Cell) được tạo bởi cột (Column) và hàng (Row). Các cột được gọi bằng chữ cái (A, B, C,…) và các hàng được gọi bằng số (1, 2, 3, 4,…), trong đó A1 là vị trí của ô đầu tiên được tạo bởi cột A và hàng 1.

Khối là tập hợp các ô được chọn để áp dụng trong phạm vi để tính toán. Khối có thể bao gồm các ô liên nhau theo chiều dọc (cột) hoặc các ô liền nhau theo chiều ngang (hàng). Ngoài ra trong một số trường hợp khối có thể là các ô không liền nhau.

Khối – Phạm vi các ô tính toán trong bảng của MS Word

Khi muốn tạo một biểu thức tính toán trong bàng của MS Word, bạn hãy đặt dấu nháy của con trỏ chuột tại ô muốn hiển thị kết quả tính toán (ô đặt phép tính).

Truy cập vào trình đơn Table và chọn Formula để mở hộp thoại tạo biểu thức tính toán.

Ngoài các phép tính thông dụng là cộng (+), trừ (-), nhân (*), và chia (/) MS Word còn cho phép sử dụng một số hàm hỗ trợ tính toán như: SUM, AVERAGE, COUNT, MIN, MAX, PRODUCT,…

Các phép tính thông dụng trong bảng của MS Word

Bạn có thể thay thế một khối các ô tính bằng ký hiệu LEFT (khối bao gồm tất cả các ô nằm bên trái của ô kết quả), RIGHT (Khối bao gồm các ô nằm bên phải của ô kết quả) và ABOVE (Khối bao gồm các ô nằm bên trên của ô kết quả)

Trong hộp thoại Formula có các mục như sau:

Biểu thức trong bảng của MS Word không có chức năng tự động cập nhật, do đó nếu có thay đổi giá trị trong các ô tính thì bạn phải tự cập nhật cho ô hiển thị kết quả bằng cách nhấn nút phải chuột vào giá trị của kết quả tính toán và chọn Update Field.

Bạn cũng có thể nhấn phím tắt F9 để cập nhật kết quả tính toán và nhấn tổ hợp phím Shift + F9 để chuyển đổi qua lại việc hiển thị công thức hay kết quả trong ô đặt phép tính.

Nhập biểu thức tính toán, bắt đầu bởi dấu =

Chọn định dạng cho kết quả của biểu thức.

Sử dụng một số hàm tính toán khác.

Cách tạo biểu thức tính toán trong bảng của MS Word

Các phép tính thông dụng trong bảng của MS Word

Cập nhật các giá trị thay đổi trong bảng

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Tạo Và Sử Dụng Công Thức Trong Bảng Trong Word trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!