Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Xóa Ký Tự Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA
+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.
Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.
Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.
Hàm LEFT ()
Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.
Cú pháp: =LEFT(text; n)
Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).
Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.
=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.
Hàm RIGHT ()
Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.
Cú pháp: =RIGHT(text; n)
Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.
Ví dụ:
Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.
Hàm MID ()
Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.
Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)
Trong đó:
text là chuỗi ký tự cần tách.
start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.
num_chars là số ký tự cần tách.
Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.
Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)
Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.
Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.
Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.
Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:
Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:
=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)
Trong đó:
A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;
SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.
Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.
Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.
Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:
=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))
Trong đó:
A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.
LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.
Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.
Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:
=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)
Trong đó:
C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.
SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.
SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).
Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.
Đếm ký tự trong excel
Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.
HÀM LEN TRONG EXCEL
Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:
=LEN(text)
Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?
Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.
=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.
=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.
Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.
Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:
CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC
Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.
CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)
Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.
Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:
ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô
Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .
Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.
Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:
Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.
ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô
Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:
=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)
Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:
Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:
Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG
Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.
Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:
Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:
=LEN(TRIM(A2))
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG
Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:
=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))
Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH
Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.
Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:
Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.
Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:
=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))
Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:
Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:
Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:
Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.
Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:
Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.
Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:
=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))
Công thức hoạt động như thế nào:
Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))
Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:
Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.
Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.
Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.
Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Chèn chữ ký vào excel
CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ
Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:
C5=B5&A5
Kết quả là:
C5=B5&” “&A5
CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE
Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:
C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)
Kết quả là:
Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.
Ví dụ:
Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:
E3=A3&D3
Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:
E3=Concatenate(A3,D3)
CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI
Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.
Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:
=SEARCH(“.”,A4)
Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4
Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.
KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI
Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:
=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))
Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4
Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:
=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))
Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.
Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau:
Hàm Xóa, Kết Hợp, Thay Thế Chuỗi/Ký Tự Trong Excel
Excel ngoài việc tính toán, vẽ biểu đồ ra thì còn rất nhiều ứng dụng cho các lĩnh vực khác nếu mình biết tận dụng để ứng dụng vào công việc.
Đây là 3 dạng hàm mình hay dùng để giải quyết hay chỉnh sữa một đoạn mã văn bản hay code dài. Nếu chỉnh sữa đơn giản với một vài con chữ thì mình chỉ cần dùng replace trong file txt là đủ, nhưng với việc xử lý số lượng nhiều và lằng nhằng thì với mình ứng dụng các hàm trong Excel là rất công dụng.
Chưa kể có một số thuật toán, nếu dùng code để giải quyết thì rất dài, khó và lằng nhằng, nhưng cũng với thuật toán đó, chỉ cần kết hợp một số hàm tính trong excel là đã có kết quả ngay, lại sử dụng được số lượng nhiều, rút ngắn thao tác lập lại.
1. Hàm dùng để xóa (delete) bớt chuỗi dữ liệu, ký tự trong Excel
– Cụ thể sẽ dùng hàm MID, hàm kết hợp hàm LEN, RIGHT/LEFT.
– Công thức:
=MID(value, number_1, number_2) =LEFT(value, LEN(value)-number) =RIGHT(value, LEN(value)-number)
– Trong đó:
value: Chuỗi dữ liệu hay ô chứa chuỗi dữ liệu cần xóa bớt.
number_1: Số ký tự bắt đầu lấy.
number_2: Số ký tự muốn lấy.
number: Số ký tự muốn xóa bớt đi.
RIGHT/LEFT: Phần ký tự cần lấy tính từ đâu qua.
VÍ DỤ:
– Ví dụ 1: Ví dụ về hàm MID.
– Ví dụ 2: Xóa bớt các ký tự ở cuối ô dữ liệu.
– Ví dụ 3: Xóa bớt các ký tự ở đầu ô dữ liệu.
2. Hàm dùng để thay thế chuỗi dữ liệu, ký tự trong Excel
=SUBSTITUTE(text,”old_text”,”new_text”,instance_num)
– Ví dụ 1: Thay thế một chuỗi ký tự.
– Ví dụ 2: Kết hợp nhiều hàm SUBSTITUTE.
** Ở cả 2 ví dụ trên mình đều bỏ qua instance_num. Thật ra thì tất cả các ký tự này đều nằm sát nhau nên mình có thể dùng thành một hàm duy nhất, tuy nhiên đây chỉ là một ví dụ để nhằm hiểu rõ hơn về cách kết hợp hàm SUBSTITUTE.
3. Hàm dùng để kết hợp chuỗi dữ liệu, phép tính, text trong Excel
– Chỉ đơn giản là thêm: &+value (với phép tính) hay &+”text” (với chữ) vào bên trong hàm.
– Ví dụ để hiểu rõ hơn:
Ô B2: CTG
Ô C2: 200
Ô D2: 300
Ô E2: 400
Mình muốn kết hợp 4 ô B2, C2, D2, E2 lại, đồng thời thêm phép tính tổng 3 ô C2,D2,E2 và chèn thêm chữ vào.
Công thức hàm sẽ như sau: F2=B2 &+ ” có lượt view trong 3 ngày là: ” &+C2+D2+E2 &+” View”
Kết quả ô F2: CTG có lượt view trong 3 ngày là: 900 View
4. Ví dụ về ứng dụng kết hợp cả 3 hàm trên
– Đây mới thật sự là phức tạp, thoạt nhìn vào thì thấy vậy nhưng phân tích kỹ từng bước thì cũng không đến nỗi rối lắm ^_^
– Nội dung hàm:
Thay thế: http://img thành http://i.img
Thay thế: image host thành nội dung của ô A2 nhưng bỏ bớt đi 4 ký tự đầu.
Chèn thêm: height=”180″ width=”200″ vào trước alt.
Như ví dụ trong hàm trên, nếu chỉ để xử lý vài ba dòng như thế bằng tay thì được, nhưng với dữ liệu có cả trăm hay hàng ngàn thì sao, thật sự là nan giải đó, nhưng nếu hiểu và tận dụng được các hàm trong Excel vào thì thật sự rất có ích.
Việc dùng các hàm đơn lẻ thì rất dễ, nhưng nếu phải kết hợp nhiều hàm để giải quyết thì có thể sẽ rối và hay báo sai hay thiếu công thức rất nhức đầu, cách đơn giản của mình là cứ làm dần từng cái một (hơi mất thời gian lúc đầu) rồi sau kết hợp lại sẽ dễ hơn. Có thể gặp khó khăn lúc đầu nhưng nếu làm tốt công thức hàm rồi thì công việc về sau sẽ nhàn hơn rất nhiều.
Cách Chèn Ký Tự Đặc Biệt Trong Excel
Yêu cầu chèn ký tự đặc biệt trong Excel không nhiều như khi bạn xử lý tài liệu Word chèn biểu tượng vào trong Word, nhưng không phải không có. Khi chúng ta xử lý những bảng dữ liệu thống kê tiền tệ thì bắt buộc phải chèn ký tự đặc biệt để biểu diễn những đơn vị tiền tệ khác nhau. Hoặc bạn cũng có thể chèn những kiểu biểu tượng thương hiệu, bản quyền,… nhiều kiểu ký tự khác nhau tùy theo nội dung yêu cầu trong Excel. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách chèn ký tự đặc biệt trong Excel.
1. Chèn ký tự trong Excel bằng Symbol
Bước 1:
Trong file Excel click chọn ô mà bạn muốn chèn ký tự đặc biệt rồi chọn thẻ Insert. Nhấn tiếp vào phần Symbols rồi nhấn tiếp vào Symbol.
Bước 2:
Lựa chọn kiểu biểu tượng mà người dùng muốn chèn vào trong nội dung Excel, rồi nhấn nút Insert bên dưới để chèn ký tự. Chúng ta có thể chọn các font như Wingdings, Wingdings 2, Wimgdings 3 để có những ký tự đặc biệt khác.
Kết quả ký tự đã được chèn vào trong vị trí trên Excel.
Bước 3:
Quay lại giao diện bảng ký tự nhấn vào mục Special Characters để chèn thêm một số ký tự đặc biệt khác.
Kết quả cũng có thêm ký tự khác được chèn vào nội dung trong Excel.
2. Chèn ký tự trong Excel bằng tổ hợp phím Alt
Chúng ta sẽ dùng tổ hợp phím Alt + số thứ tự để cho ra các ký tự đặc biệt khác nhau. Bạn sử dụng các phím số trên bàn phím và bật Num Lock, dùng bàn phím ở phía ngoài cùng bên phải để đạt hiệu quả chèn ký tự đặc biệt.
3. Chèn ký tự trong Excel bằng Character Map
Character Map là bảng ký tự đặc biệt có sẵn trên máy tính Windows và chúng ta có thể sử dụng bảng này để tìm những ký tự cho nội dung Excel.
Bước 1:
Tại thanh tìm kiếm trên Windows nhập từ khóa Character Map rồi nhấn vào kết quả tìm được.
Bước 2:
Hiển thị giao diện bảng Character Map, nhấn vào font chữ Time New Roman để tìm ký tự. Sau đó bạn chỉ cần click vào ký tự muốn dùng, nhấn tiếp vào Select để hiện ký tự tại khung Character to copy rồi nhấn Copy để lưu vào Clipboard.
Sau đó nhấn paste tại vị trí cần chèn trong Excel là được.
Trên đây là 3 cách khác nhau để chèn ký tự đặc biệt trong Excel. Cách dùng Symbol và Charater Map đơn giản hơn khi các ký tự đã có sẵn. Nếu bạn dùng tổ hợp phím Alt thì phải nhớ thêm tổ hợp phím số đằng sau để hiện đúng ký tự cần dùng.
Chúc các bạn thực hiện thành công!
Cách Loại Bỏ Ký Tự Đầu, Cuối Hay Ký Tự Được Chỉ Định Trong Excel
Khi sao chép thông tin từ một cột dữ liệu từ file Excel sang một file khác, không phải lúc nào chúng ta cũng dữ nguyên. Mà thay vào đó chúng ta thường chỉ dữ lại phần dữ liệu đó. Vậy nếu dữ liệu sao chép lên đến 100 hay cả ngàn thì làm sao có thể loại bỏ được những dữ liệu thừa? Nếu phải thao tác từng Cells thì không phải cách hay một xíu nào, thay vào đó bạn hãy sử dụng các hàm như RIGHT, LEFT, MID.
Vậy làm sao để sử dụng các hàm RIGHT, LEFT, MID để loại bỏ văn bản ra khỏi một văn bản?
Loại bỏ các ký tự đầu bằng hàm RIGHT
Mô tả:
Hàm Right là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được chỉ định và được tính từ bên phải qua trái của văn bản.
Cú pháp:
text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
[num_chars]: là 1 số, số này là số ký tự bạn sẽ giữ lại trong hàm RIGHT tính từ phải qua trái.
Lưu ý:
Nếu [num_chars] =0 thì kết quả trả về là rỗng.
[num_chars] lớn hơn độ dài của văn bản thì kết quả là văn bản được giữ nguyên.
Nếu bạn không sử dụng [num_chars] trong hàm thì mặc định kết quả hàm RIGHT trả về là 1 ký tự đầu tiên từ bên phải qua.
Loại bỏ các ký tự cuối bằng hàm LEFT
Mô tả:
Hàm LEFT là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được chỉ định và được tính từ bên trái qua phải của văn bản.
Cú pháp:
text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
[num_chars]: là 1 số, số này là số ký tự bạn sẽ giữ lại trong hàm LEFT tính từ trái qua phải.
Lưu ý:
Nếu [num_chars] =0 thì kết quả trả về là rỗng.
[num_chars] lớn hơn độ dài của văn bản thì kết quả là văn bản được giữ nguyên.
Tương tự như hàm RIGHT, nếu bạn không sử dụng [num_chars] trong hàm thì mặc định kết quả hàm LEFT trả về là 1 ký tự đầu tiên từ bên trái.
Loại bỏ các ký tự đầu và cuối bằng hàm MID
Mô tả:
Hàm MID là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được bạn chỉ định.
Cú pháp:
text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
start_num: là 1 số, là vị trí bắt đầu của văn bản bạn muốn lấy. Số này phải nhỏ hơn độ dài của chuỗi.
num_chars: là 1 số, số này là số ký tự mà bạn muốn lấy trong văn bản.
Lưu ý:
Nếu start_num lớn hơn độ dài văn bản thì kết quả trả về là rỗng.
num_chars lớn hơn độ dài của văn bản tính từ vị trí start_num thì kết quả trả về là tính từ start_num đến cuối văn bản.
Hàm MID cũng có thể thay thế cho cả hàm RIGHT và hàm LEFT, tuy nhiên sẽ phức tạp hơn khi bạn phải xác định được vị trí bắt đầu nếu dùng thay cho hàm RIGHT.
Nếu muốn lấy văn bản ở giữa, bạn phải xác định được vị trí bắt đầu của văn bản bằng cách đếm từ trái qua phải và ký tự bắt đầu có vị trí là 1.
📝 Nếu không loại bỏ ký tự mà chỉ muốn thay thế, bạn có thể sử dụng công cụ Find and Replace có sẵn trong Excel.
Sử dụng là Find and Replace để tìm và thay thế văn bản. Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ này thì nếu trong văn bản có nhiều văn bản giống với văn bản được tìm thấy thì nó sẽ thay thế tất cả và bạn khó có thể kiểm soát được.
Để kết quả được chính xác bạn cần xác định trước vùng cần tìm kiếm và thay thế bằng cách chọn một vùng dữ liệu là cột hoặc hàng hoặc nguyên một Sheets nếu cần thiết.
Khi bạn chọn Replace thì Excel chỉ tìm và thay thế trong vùng dữ liệu bạn chọn mà kết quả phù hợp với văn bản trong Find with.
Còn Replace All sẽ tìm và thay thế tất cả kết quả phù hợp trong nguyên một Sheets.
Hoặc nếu bạn muốn thay thế tất cả văn bản trước một ký tự được đánh dấu thì có thể sử dụng cú pháp: * + ký tự được đánh dấu.
Ví dụ: Trong câu “Hôm nay, trời thật đẹp”, mình muốn thay thế tất cả các ký tự trước dấu phẩy (,) thì sử dụng cú pháp *, Find what
Hy vọng những gì ở trên sẽ hữu ích với các bạn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Xóa Ký Tự Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!