Cập nhật nội dung chi tiết về Cắt Chuỗi Trong Excel – Cách Dùng Hàm Lấy Chuỗi Ký Tự mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cắt chuỗi trong excel làm như thế nào?
Muốn cắt chuỗi hàm lấy ký tự ta phải sử dụng các hàm cắt chuỗi. Chúng ta sẽ có 3 hàm lấy ký tự như sau:
Hàm Right : Hàm này để lấy ký phía bên phải của phần chuỗi ký tự gốc.
Hàm Hàm Left: Hàm này dùng để lấy phần ký tự bên trái phần chuỗi gốc.
Hàm Mid: Dùng để tách lấy phần ký tự nằm giữa của chuỗi ký tự gốc.
1. Hàm Right cắt ký tự trong Excel
Cú pháp của hàm Right
=RIGHT(text, n) ….. Trong đó:
Text: là chuỗi kí tự hoặc ô chứa chuỗi kí tự mà bạn muốn cắt.
n: Số ký tự cần cắt khỏi chuỗi.
** Lưu ý: đối với ” n ” nếu bạn không nhập tham số này thì Excel sẽ tự hiểu là 1
Ví dụ : Ta có bảng danh sách sinh viên và cần dùng hàm Right để lấy 3 kí tự cuối của cột mã số sinh viên (MSSV) cho cột Tên Lớp. Thực hiện như sau:
Tại D2 ta gõ công thức như sau: = RIGHT (C2,3)
Ô C2 là nơi chứa hàm tách chuỗi ký tự trong excel để cắt chuỗi.
Sau khi nhập công thức thì nhấn Enter để hiện kết quả. Sao chép công thức xuống dưới và bạn sẽ được kết quả hàm cắt chuỗi trong excel như hình.
2. Hàm Left cắt chuỗi ký tự trong Excel
Cú pháp của hàm Left
=LEFT(text, n) … Trong đó:
Text : Là chuỗi kí tự hay ô chứa chuỗi kí tự muốn cắt.
n: Số kí tự mà bạn cần cắt.
Ví dụ: Sử dụng hàm Left để lấy 4 ký tự trong cột Mã nhập học . Cách làm như sau:
– Tại ô E2 gõ công thức như sau: = LEFT (C2,4)
– Ô C2 là ô chứa dữ liệu bạn cần cắt chuỗi.
– Nhập công thức của hàm Left. Sau đó sao chép công thức xuống dưới và được kết quả như hình.
3. Cách tách ký tự trong Excel bằng hàm Mid
Cú pháp của hàm Mid
=MID(text,m,n) ….. Trong đó:
Text: Chuỗi ký tự.
m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.
n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự
Ví dụ : Ta có bảng danh sách sinh viên và cần dùng hàm Mid để lấy 4 kí tự cuối của cột mã số sinh viên (MSSV) cho cột Ngành học. Thực hiện như sau:
Ta có công thức tại ô F2 như sau: = MID (C2,5,4) . Ta cắt chuỗi từ kí tự thứ 5 và cắt 4 ký tự. Kéo xuống các ô còn lại để sao chép công thức và sẽ ra được kết quả như hình dưới.
4. Cắt chuỗi trong excel bằng hàm left kết hợp hàm Len
Hàm LEN là hàm thường được dùng để kết hợp với những hàm lấy chuỗi kí tự. Khi kết hợp hàm Len với hàm Left ta có thể dùng để loại bỏ một số ký tự nhất định từ phần cuối của chuỗi.
Ta có cú pháp khi kết hợp như sau: =LEFT(text,LEN(text)-n) … Trong đó:
Text : là chuỗi ký tự muốn cắt.
n : Là số kí tự bạn muốn cắt trên chuỗi.
Ví dụ: Trong bảng có danh sách họ và tên, muốn loại bỏ 5 ký tự của chuỗi ký tự trong ô B2 sẽ có cách thực hiện như sau:
Ta có công thức =LEFT(B2, LEN(B2)-5) .
Hàm LEN trong cú pháp này là để lấy tổng số ký tự trong một chuỗi rồi trừ đi lượng kí tự muốn loại bỏ từ tổng độ dài của dãy. Hàm LEFT thì sẽ trả về số ký tự còn lại.
Chúng ta sẽ có kết quả là đã loai 5 ký tự cuối cùng trong dãy ký tự và bao gồm dấu cách.
Video hướng dẫn Cách cắt chuỗi trong Excel bằng hàm Left, Right, Mid
4.5
/
5
(
2
bình chọn
)
Cách Đăng Ký Gmail Cho PC –
Hàm Left, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel
Hướng dẫn dùng hàm LEFT trong Excel
Hàm LEFT có cú pháp là =LEFT(text;[num_chars]). Trong đó:
Text là chuỗi văn bản bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự muốn hàm LEFT tìm kiếm bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.
Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
Nếu bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.
Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT tìm ký tự
Kết quả chúng ta được 3 ký tự tính từ trái sang phải của chuỗi ký tự trong ô B2.
Hoặc trong công thức nhập có thể thay vị trí của ô chứa chuỗi ký tự bằng ký tự và nằm trong dấu ngoặc kép như hình.
Ví dụ 2: Hàm LEFT kết hợp hàm SEARCH
Khi kết hợp 2 hàm này với nhau, chúng ta sẽ dùng để tìm kiếm chuỗi ký t��� đứng trước một ký tự nhất định, chẳng hạn lấy họ trong cột họ tên đầy đủ, lấy mã quốc gia trừ số điện thoại. Trong cột họ tên đều được ngăn cách bởi dấu cách, nên chúng ta sử dụng công thức = =LEFT(B2,SEARCH(” “,B2)-1) rồi nhấn Enter.
Khi đó -1 để không trích xuất ký tự dấu cách khi tìm kiếm ký tự.
Kết quả bạn được chuỗi ký tự họ trong ô. Kéo xuống những ô bên dưới để có các kết quả khác.
Với dãy số điện thoại muốn lấy mã vùng quốc gia đằng trước dấu chấm thì bạn nhập công thức =LEFT(B5,SEARCH(“.”,B5)-1) và nhấn Enter.
Kết quả sẽ chỉ lấy mã vùng quốc gia trong dãy số điện thoại mà thôi.
Ví dụ 3: Kết hợp hàm LEFT với hàm LEN
Hàm LEN rất hay dùng kết hợp với những hàm tìm chuỗi ký tự. Với hàm LEFT khi kết hợp thêm hàm LEN dùng để loại bỏ một số ký tự nhất định từ phần cuối của chuỗi. Công thức kết hợp =LEFT(text,LEN(text)-ký tự muốn dời).
Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi, rồi trừ đi số lượng kí tự muốn loại bỏ từ tổng độ dài của dãy. Hàm LEFT sẽ trả về số ký tự còn lại.
Chẳng hạn loại bỏ 5 ký tự của chuỗi ký tự trong ô B2, nhập công thức =LEFT(B2, LEN(B2)-5) và nhấn Enter.
Kết quả chúng ta đã được dãy ký tự còn lại khi đã bỏ 5 ký tự cuối cùng trong dãy ký tự, bao gồm dấu cách.
Ví dụ 4: Kết hợp hàm LEFT và hàm VALUE
Khi 2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về ký tự số, thay vì chuỗi văn bản như khi dùng hàm LEFT. Chẳng hạn xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô B5, nhập công thức =VALUE(LEFT(B2,2)).
Kết quả ta được số cần tìm như hình.
Các Hàm Cắt Chuỗi, Nối Chuỗi Trong Excel
HÀM NỐI CHUỖI CONCATENATE TRONG EXCEL
Hàm ConcateNate được sử dụng để nối các chuỗi lại với nhau. Ví dụ trong trường hợp bạn nhập Họ và Tên trong các ô khác nhau, nhưng sau đó lại phải gộp chúng vào cùng một ô, để sử dụng hàm ConcateNate, chúng ta sẽ có cú pháp như sau:
ConcateNate (text 1, text 2, …)
Trong Đó:
Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.
Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ ta có bảng dữ liệu sau:
CÁC HÀM CẮT CHUỖI TRONG EXCEL
Ở đây chúng ta có 3 làm cắt chuỗi bao gồm:
– Hàm Right : Dùng để cắt và lấy phần bên phải của một chuỗi
– Hàm Left : Dùng để cắt và lấy phần bên trái của một chuỗi
– Hàm Mid : Dùng để cắt và lấy phần giữa của một chuỗi
Cách dùng hàm Right:
– Cú Pháp: RIGHT(text, n)
– Trong Đó: + Text: chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, excel sẽ mặc định giá trị là 1).
– Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Ví dụ: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Cách dùng hàm Left:
Cú Pháp: = LEFT(text, n)
Trong Đó: – text: Chuỗi ký tự.
– n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên trái của chuỗi.
Ví dụ:
Để cắt một ký tự phía bên trái của chuối các bạn sử dụng hàm LEFT.
Ở đây để lấy ra ký tự đầu của mã số nhân viên với công thức : E5=LEFT(C5)
Cách dùng hàm MID:
– Cú Pháp: MID(text,m,n)
– Trong Đó: + Text: Chuỗi ký tự.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
– Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text bắt đầu từ vị trí m.
Ví dụ:
Dựa vào bảng Danh sách học viên yêu cầu điền lọc ra được mã tỉnh của học sinh với hai ký tự ở giữa. T
– Nhập công thức tại ô E5 như sau: E5= MID (D6,3,2) – Trả về 2 ký tự của chỗi D6 bắt đầu từ ký tự thứ 3
– Kéo xuống các ô còn lại để sao chép công thức.
Ta thu được kết quả như sau:
http://thuthuat.taimienphi.vn/cac-ham-cat-chuoi-noi-chuoi-trong-excel-23263n.aspx Ngoài ra, trong Excel có rất nhiều hàm quan trọng trong quá trình tính toán và sử dụng, hàm Vlookup là một ví dụ cụ thể. Người dùng thường sử dụng hàm Vlookup để tìm và lọc ra các dữ liệu quan trọng theo điều kiện cho trước trong một bảng tính nhiều dữ liệu. Bạn đọc có thể tham khảo cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel để sử dụng thuần thục hàm này hơn.
Hàm Right Trong Excel, Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Phải, Cú Pháp, Ví Dụ Mi
Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….
Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa
Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.
Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa
1. Cú pháp hàm RIGHT trong EXCEL-
– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Một vài lưu ý:
– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.
2. Ví dụ cụ thể dùng hàm RIGHT trong EXCEL
Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.
Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.
– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
3. Cách sử dụng hàm RIGHT trong EXCEL
Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.
3.1 Trích Xuất Chuỗi Ký Tự Theo Sau 1 Ký Tự Cụ Thể
Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.
Công thức chung:
Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:
Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.
Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:
1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.
Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:
LEN (A2)
Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:
LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:
LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.
2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).
Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE khác:
=SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””)))
Nếu nhập công thức trên vào một ô khác, kết quả trả về là chuỗi: ERROR:432#Connection timed out.
=SEARCH(“#”, SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))))
Trong ví dụ này, kết quả trả về là 10, là vị trí của dấu # trong chuỗi đã được thay thế.
4. Trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng.
Sau khi đã biết vị trí dấu phân tách cuối cùng trong một chuỗi, tất cả những gì bạn cần làm bây giờ lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí dấu phân cách đó, và hàm RIGHT sẽ trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi ban đầu:
Nếu đang làm việc mới một tập dữ liệu lớn, có nhiều ô chứa nhiều dấu phân tách khác nhau, bạn có thể lồng công thức trên vào hàm IFERROR để ngăn lỗi có thể xảy ra:
3.3 Cách Loại Bỏ N Ký Tự Đầu Tiên Trong Một Chuỗi
Ngoài trích xuất một chuỗi con từ chuỗi ban đầu, hàm Excel RIGHT còn được sử dụng để loại bỏ số lượng các ký tượng từ chuỗi ban đầu.
Giả sử trong bộ dữ liệu được sử dụng trong ví dụ trước, nếu bạn muốn xóa từ ERROR xuất hiện ở đầu mỗi chuỗi và chỉ để lại số mã lỗi và phần mô tả. Để làm được điều này, chỉ cần trừ đi số ký tự được loại bỏ khỏi tổng chiều dài chuỗi ban đầu và sử dụng số đó làm đối số num_chars trong hàm Excel RIGHT:
=RIGHT(A2, LEN(A2)-6) 3.4 Hàm Excel RIGHT Có Thể Trả Về Giá Trị Là Một Số Không
Như đã đề cập ở trên, hàm Excel RIGHT luôn trả về giá trị là chuỗi văn bản ngay cả khi giá trị ban đầu là số.
Tuy nhiên nếu làm việc với các số liệu và bạn muốn kết quả trả về cũng là số. Giải pháp đơn giản nhất là lồng hàm RIGHT trong hàm VALUE, được thiết kế đặc biệt để chuyển đổi chuỗi văn bản sang dạng số.
Ví dụ, để kéo 5 ký tự cuối cùng (mã bưu điện) từ chuỗi trong ô A2 và chuyển đổi các ký tự được trích xuất thành số, bạn sử dụng công thức này:
3.5 Tại Sao Hàm RIGHT Không Hoạt Động Với Giá Trị Ngày Tháng
Vì hàm Excel RIGHT được thiết kế để làm việc với các chuỗi văn bản, còn ngày tháng được đại diện bằng các con số trong hệ thống Excel. Hàm RIGHT không thể lấy được từng phần như ngày, tháng hoặc năm. Nếu cố gắng sử dụng hàm RIGHT để làm điều này, tất cả những gì mà bạn sẽ nhận được là các con số cuối cùng trong chuỗi số ban đầu đại diện cho ngày.
Giả sử trong ô A1 là ngày 18/1/2017. Nếu bạn cố gắng sử dụng công thức RIGHT(A1,4) để trích xuất năm, kết quả sẽ trả về là 2753, đây là 4 số cuối cùng của số 42753 đại diện cho ngày 18/1/2017 trong hệ thống Excel.
Hàm DAY trích xuất 1 ngày: =DAY(A1)
Hàm MONTH để lấy tháng: =MONTH(A1)
Hàm YEAR để kéo theo năm: =YEAR(A1)
Nếu ngày của bạn được đại diện bởi chuỗi văn bản, thường xảy ra khi xuất dữ liệu từ một nguồn bên ngoài, bạn có thể sử dụng hàm RIGHT để kéo vài ký tự cuối cùng trong chuỗi đại diện cho một phần cụ thể của ngày tháng, chẳng hạn như ngày, tháng, năm:
4. Một Số Lỗi Hàm Excel RIGHT Hàm Không Hoạt Động Và Giải Pháp Khắc Phục
Nếu một hàm Excel RIGHT không hoạt động trong bảng tính, có thể là do:
1. Trong dữ liệu ban đầu có một hoặc nhiều dấu cách. Để loại bỏ dấu cách, khoảng trống trong các ô, bạn sử dụng hàm Excel TRIM hoặc add-in Cell Cleaner.
2. Đối số num_chars nhỏ hơn 0. Tất nhiên bạn sẽ không sử dụng số âm trong công thức của mình, nhưng nếu đối số num_chars được tính bằng một hàm Excel khác hoặc lồng các hàm Excel với nhau, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Thử kiểm tra lại các hàm lồng nhau để tìm và khắc phục lỗi.
3. Giá trị ban đầu là ngày tháng. Như đã đề cập ở trên, hàm RIGHT không thể làm việc với ngày tháng, vì thế nếu các giá trị ban đầu là ngày tháng, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi.
Ngoài ra nếu muốn lấy ký tự ở giữa thì có thể sử dụng hàm Mid trong Excel, trong một sâu ký tự dài, việc lấy các ký tự ở giữa là tương đối vất vả nếu đó là một danh sách lên tới hàng nghìn cột, sử dụng hàm Mid trong trường hợp này sẽ là hiệu quả nhất
Hàm CONCATENATE hỗ trợ nối chuỗi ký tự trong các cột tính lại với nhau, không cần biết bạn có bao nhiêu dữ liệu trong cột cần nối lại, chỉ với hàm CONCATENATE, mọi chuyện sẽ được giải quyết một cách gọn nhẹ.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cắt Chuỗi Trong Excel – Cách Dùng Hàm Lấy Chuỗi Ký Tự trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!