Cập nhật nội dung chi tiết về Định Dạng Trang In, Header And Footer (Phần 7) mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ở phần 7 của loạt bài Word 2003 cơ bản sẽ nói về định dạng tài liệu, căn chỉnh, tuỳ biến Header và Footer phục vụ cho việc trình bày và in ấn văn bản.
19. Định dạng tài liệu với Word 2003:
a. Thay đổi cỡ giấy
Word 2003 sử dụng kiểu giấy Letter (dài to hơn khổ A4). Nếu in với khổ giấy này thì cài đặt canh lề sẽ hiển thị khác với in bằng giấy A4.
b. Thay đổi hướng in
c. Canh lề tài liệu trước khi in:
Gutter và Gutter position để nhập kích thước và vị trí rãnh lề giữa các trang – dùng chừa gáy để đóng thành cuốn.
Bạn cũng có thể nhấp nút Default để mặc định cho tài liệu được tạo sau này.
d. Ngắt trang:
Để xoá trang được ngắt, bạn chuyển sang chế độ Normal, đặt con trỏ vào vị trí của trang được ngắt và nhấn Delete.
Header và Footer là khu vực cho bạn chèn các thông tin cần thiết, thường bao gồm tên tài liệu, tác giả, số trang… và sẽ xuất hiện trên toàn bộ các trang. Bạn có thể thấy thông tin này trên màn hình khi chọn xem Print Layout và Print Preview, nhưng không thấy được trong Normal.
Để chuyển qua lại giữa Header và Footer, bạn nhấp
Switch Between Header and Footer
Bấm vào thì Word sẽ hiển thị Header/Footer của phần trước và phần kế tiếp (chỉ có tác dụng khi tài liệu được tạo ra từ nhiều phần).
Chèn số trang.
chèn ngày hiện tại (lấy từ máy tính).
Hiển thị hoặc ẩn văn bản.
Khi đã nhập xong văn bản, nhấp Close để kết thúc./.
Mời bạn chấm sao cho bài này
Số lượt: [0]. Điểm trung bình: [0/5]
Chưa có đánh giá
Chèn Header And Footer Trong Powerpoint 2010, Hướng Dẫn Chỉnh Sửa Header And Footer
Trong PowerPoint có cho phép bạn thêm Header và Footer vào trong Slide, phần Footer được hiển thị khá rõ ràng nhưng ngược lại phần Header lại không được rõ rệt cho lắm. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách chèn Header and Footer trong PowerPoint 2010.
Chèn Header and Footer trong PowerPoint 2010, hướng dẫn chỉnh sửa Header and Footer
1. Cách chèn Header and Footer trong PowerPoint 2010.
Chèn Header and Footer trong PowerPoint
Bước 2: Hộp thoại Header & Footer xuất hiện, gồm 2 tab Slide và Notes and Handouts.
Hộp thoại Header and Footer
Bước 3: Thêm nội dung chi tiết vào Footer tại Slide tab.
Thêm nội dung chi tiết
Tùy chọn Footer
Miêu tả
Date and time Thêm ngày tháng và thời gian vào Footer.Xác định định dạng của ngày tháng và thời gian đã thêm.Thiết lập Footer cập nhật tự động hoặc sử dụng số liệu mà bạn sửa.
Slide Number Chèn số trang vào Footer
Footer Thêm tên chỉ định vào Footer, chẳng hạn như bản quyền…
Don’t show on title slide Thêm tên chỉ định vào Footer, chẳng hạn như bản quyền…
Bước 4: Thêm các chi tiết từ Notes and Handouts tab.
Thêm các chi tiết
Tùy chọn Notes and Handouts
Miêu tả
Date and time Thêm ngày tháng và thời gian vào FooterXác định định dạng của ngày tháng và thời gian đã nhậpThiết lập Footer cập nhật tự động hoặc sử dụng số liệu mà bạn sửa
Header Thêm thông tin Header cho mọi trang
Page Number Chèn số trang vào Footer
Footer Thêm tên chỉ định vào Footer, chẳng hạn như bản quyền…
Khi bạn kiểm tra bất kỳ Header và Footer nào trong tab trên, bạn có thể quan sát thấy vị trí của những gì mà bạn đã chèn ở trong khu vực Preview.
Cách chèn Header and Footer trong PowerPoint 2010
Hướng dẫn chèn Header and Footer trong PowerPoint 2010
2. Cách chỉnh sửa Header and Footer trong Powerpoint 2010.
Sau khi đã chèn được Header & Footer vào PowerPoint sẽ được kết quả như sau:
Chỉnh sửa Header and Footer
Cách sửa Header and Footer trong PowerPoint 2010
Thật đơn giản để chèn Header and Footer vào trong PowerPoint 2010 và cách chỉnh sửa chúng. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn đã theo dõi.
Bài 11. Định Dạng Trang In
Chúng ta sử dụng Microsoft Word để tạo ra văn bản, và phần lớn văn bản đó dùng để in. Hướng dẫn này sẽ giúp bạn định dạng trang in như: chọn khổ giấy, hướng in, canh lề, header/footer, đánh số trang…
Để thực hiện hầu hết các thao tác trong bài này, chúng ta sử dụng ribbon Layout. Với giao diện như sau:
Trong đó:
Thao tác định dạng trang in thường được thực hiện ngay khi vừa tạo ra văn bản. Định dạng khổ giấy, hướng in, canh lề… ngay khi trước khi bắt đầu công việc là rất cần thiết cho những văn bản dài.
Chọn hướng in
Theo mặc định, Word thường đặt hướng in dọc cho trang văn bản. Tuy nhiên, để đặt lại hướng in bạn vào ribbon ở trên) rồi trong menu thả xuống bạn chọn Layout. Tại đây, trong group Page Setup bạn chọn mục Portrait (in dọc) hoặc Landscape (in ngang). Orientation (mục
Chọn khổ giấy
Để chọn khổ giấy, bạn vào ribbon Layout. Tại đây, trong group Page Setup bạn chọn mục Size (mục ở trên) rồi trong menu thả xuống, bạn chọn khổ giấy mình cần.
Khổ giấy được mọi người thường dùng nhất là khổ A4 (21cm – 29.7cm). Bạn cần phân biệt nó với khổ Letter (21.59cm – 27.94cm), khổ giấy thường được Word đặt mặc định mặc dù chúng gần bằng nhau. Sẽ rất khác nhau giữa 2 khổ giấy này nếu bạn soạn thảo những văn bản dài và in chúng ra.
Ngoài cách này ra, bạn có thể bấm nút ở trên để mở hộp thoại Page Setup. Trong hộp thoại này, tại tab Paper ở mục Paper size ta cũng có thể lựa chọn khổ giấy cho trang in.
Đặt lề cho trang giấy
Lề của trang giấy là khoảng cách tính từ mép giấy tới nội dung của trang. Để đặt lề cho trang, bạn vào ribbon Layout. Tại đây, trong group Page Setup bạn chọn mục Margins (mục ở trên) rồi trong menu thả xuống, bạn chọn cách đặt lề cần thiết.
Trong trường hợp bạn không tìm được cách đặt lề mong muốn, hãy chọn ở trên để mở hộp thoại Custom Margin hoặc lựa chọn mục Page Setup và thiết lập như hướng dẫn bên dưới.
Hộp thoại Page Setup
Hộp thoại Page Setup ngoài việc dùng để chọn khổ giấy như ở phần trên, nó còn dùng để thiết lập một số tuỳ chọn khác cho việc định dạng trang in.
Giải thích các mục:
Mục : thiết lập lề cho trang. Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải). Thông thường với văn bản cần phải đóng gáy ta có thể đặt lề trái lớn hơn, hoặc dùng mục Gutter để đặt gáy cho chi tiết. Khi đó sẽ giảm lề trái về bình thường.
Mục : chọ hướng in
Mục : thiết lập kiểu trang khác nhau.
Normal: in 1 mặt (mặc định).
Mirror margins: in 2 mặt. Cách đánh số trang, lề của trang sẽ đối xứng giữa trang chẵn và trang lẻ.
2 pages per sheet: 2 trang trên 1 mặt giấy. Dùng để in giấy mời chẳng hạn.
Book fold: gập đôi trang giấy theo chiều ngang. Hay dùng để in tóm tắt đề tài trên khổ A5, tức là 2 trang A5 trên một mặt A4.
Mục : hình ảnh xem trước kết quả.
Mục : Mục này rất quan trọng. Đây là mục chọn đối tượng sẽ chịu ảnh hưởng khi bọn chọn các thiết lập ở trên rồi ấn OK.
Whole document: toàn bộ văn bản.
This point forward: từ trang hiện tại trở đi.
Seleted text: trang chứa những vùng văn bản đang chọn.
This section: thiết lập cho phần (section) hiện tại.
Mục : đặt mặc định. Có nghĩa là những văn bản sau này khi tạo mới bằng Word sẽ sử dụng những thiết lập: khổ giấy, hướng in, lề,… mà bạn đang chọn ở bên trên.
Thêm số trang
Để thêm số trang ta vào ribbon Insert. Tại group Header & Footer, tai chọn Page Number để chèn số trang. Trong mục này, ta có thể chèn trang vào bên trên (Top of Page) hoặc bên dưới (Bottom of Page). Tại mỗi mục đó, ta cũng có thể chọn đặt số trang ở bên trái, bên phải hay ở giữa.
Ta cũng có thể chọn mục Format Page Number... để mở hộp thoại thiết lập số trang: loại số trang (1,i,a,…), trang bắt đầu,…
Thêm Header và Footer
Header và Footer là những phần văn bản ở phía bên trên và phía bên dưới của trang. Chúng được lặp lại liên tục giữa các trang. Ở đó chúng ta có thể ghi các thông tin như tên tài liệu, tác giả, nơi phát hành…
Một cách khác để thêm Header và Footer là ta sẽ chọn mục này trong ribbon Insert. Ta chọn Header hoặc Footer rồi lựa chọn mẫu phù hợp.
Thanh công cụ Design
Khi chúng ta thêm Header/Footer hay đánh số trang, ribbon Design sẽ nổi lên để chúng ta có thể thiết lập những tuỳ chọn.
Word 2013: Headers, Footers, And Page Numbers
/en/word2013/columns/content/
Introduction
The header is a section of the document that appears in the top margin, while the footer is a section of the document that appears in the bottom margin. Headers and footers generally contain additional information such as page numbers, dates, an author’s name, and footnotes, which can help keep longer documents organized and make them easier to read. Text entered in the header or footer will appear on each page of the document.
Optional: Download our practice document.
To create a header or footer:
In our example, we want to display the author’s name at the top of each page, so we’ll place it in the header.
To insert a preset header or footer:
Word has a variety of preset headers and footers you can use to enhance your document’s design and layout. In our example, we’ll add a preset header to our document.
Editing headers and footers
Design tab options
When your document’s header and footer are unlocked, the Design tab will appear on the right side of the Ribbon, giving you various editing options:
To insert the date or time into a header or footer:
Sometimes it’s helpful to include the date or time in the header or footer. For example, you may want your document to show the date when it was created.
On the other hand, you may want to show the date when it was printed, which you can do by setting it to update automatically. This is useful if you frequently update and print a document because you’ll always be able to tell which version is the most recent.
The Date and Time dialog box will appear. Select the desired date or time format.
Check the box next to Update Automatically if you want the date to change every time you open the document. If you don’t want the date to change, leave this option unchecked.
Adding page numbers
Word can automatically label each page with a page number and place it in a header, footer, or side margin. When you need to number some pages differently, Word allows you to restart page numbering.
To add page numbers to a document:
In our example, we’ll add page numbering to our document’s footer.
To restart page numbering:
Word allows you to restart page numbering on any page of your document. You can do this by inserting a section break and then selecting the number you want to restart the numbering with. In our example, we’ll restart the page numbering for our document’s Works Cited section.
Place the insertion point at the top of the page you want to restart page numbering for. If there is text on the page, place the insertion point at the beginning of the text.
A section break will be added to the document.
To learn more about adding section breaks to your document, visit our lesson on Breaks.
Challenge!
Create a new Word document. If you want, you can use our practice document.
Create a blank header. If you’re using the example, unlock the header.
Add a name to the header. If you’re using the example, type the name Tom Shelby after Professor.
Try inserting a preset header or footer.
Add today’s date to the header. If you’re using the example, add today’s date below Professor Tom Shelby.
Try adding a page number to the footer. If you’re using the example, add a page number to the bottom of the page.
Try restarting the page numbering.
/en/word2013/pictures-and-text-wrapping/content/
Bạn đang đọc nội dung bài viết Định Dạng Trang In, Header And Footer (Phần 7) trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!