Cập nhật nội dung chi tiết về Định Dạng Văn Bản Trong Word 2022 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cách thay đổi kích thước phông chữ
Trong quá trình sử dụng Word 2016, nếu bạn muốn thay đổi phông chữ thì bạn làm theo các bước như sau:
Bước 1: Trước hết bạn cần chọn văn bản bạn muốn sửa đổi kích thước phông chữ bằng cách bôi đen đoạn văn bản đó. Hoặc nếu bạn muốn thay đổi kích thước phông chữ cho toàn bộ văn bản thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để chọn.
Bước 2: Nhấn vào tab Home trên thanh Quick Access Toolbar bạn sẽ thấy các nhóm công cụ, bạn tập trung vào nhóm Font và chọn dấu mũi tên thả xuống để chọn kích thước phông chữ khác mà bạn muốn thay đổi rồi nhấn Enter là xong.
Trong trường hợp kích thước phông chữ của bạn cần không có sẵn trong thanh menu thì bạn có thể nhấp vào hộp Kích thước phông chữ và nhập kích thước phông chữ mà bạn cần rồi nhấn Enter thì kích thước phông chữ sẽ thay đổi trong tài liệu.
Bạn cũng có thể sử dụng các lệnh Grow Font và Shrink Font để thay đổi kích thước phông chữ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chuột phải để thay đổi kích thước phông chữ bằng cách: Chọn văn bản mà bạn muốn thay đổi kích thước phông chữ rồi nhấp chuột phải thì một thanh menu với rất nhiều công cụ sẽ hiện ra, bạn đi đến vị trí kích thước phông chữ ( nằm bên cạnh phông chữ) rồi thực hiện thay đổi kích thước phông chữ mà bạn muốn.
2. Cách thay đổi phông chữ
Hiện nay, có 4 phông chữ được sử dụng nhiều nhất trong các văn bản đó là Arial, Time New Roman, Cambria và Calibri. Bạn có thể cài đặt những phông chữ này cho văn bản của mình để dễ đọc và thể hiện sự chuyên nghiệp hơn. Ngoài 4 phông chữ trên thì Word 2016 cung cấp rất nhiều loại phông chữ khác nhau nữa, vì vậy khi soạn thảo văn bản bạn cũng có thể lựa chọn phông chữ nào tùy thích.
Để thay đổi phông chữ, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn sửa đổi phông chữ ( cách chọn văn bản giống như bước 1 ở mục 1 bên trên)
Bước 2: Nhấp vào tab Home rồi bấm vào mũi tên thả xuống bên cạnh hộp Font thì một danh sách các kiểu phông chữ sẽ hiện ra.
Bước 3: Chọn phông chữ mà bạn muốn thì phông chữ của đoạn văn bản đó sẽ tự động thay đổi.
Thêm một cách để thay đổi phông chữ đó là bạn ấn vào chuột phải thì menu công cụ sẽ xuất hiện, lúc này bạn chọn phông chữ mà mình muốn đổi là được.
3. Cách thay đổi màu phông chữ
Nếu bạn có nhu cầu thay đổi màu phông chữ khi đang soạn thảo văn bản trên Word 2016 thì bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản bạn muốn thay đổi màu chữ
Bước 2: Nhấn vào tab Home vàbấm vào dấu mũi tên thả xuống bên cạnh Font Color ( biểu tượng A có màu đỏ bên dưới), lúc này một bảng màu với các Font màu khác nhau sẽ xuất hiện.
Nếu trong bảng màu đó không có màu mà bạn muốn thì bạn nhấn vào mục More Colors … ( Thêm màu …) để tìm được đúng màu rồi nhấn OK.
Bước 3: Chọn Font màu bạn muốn thay đổi là xong. Lúc này đoạn văn bản của bạn đã được đổi màu theo ý muốn của bạn rồi.
Một số phím tắt thông dụng trong việc định dạng Font chữ trong văn bản Word mà bạn nên ghi nhớ để thao tác nhanh hơn đó là:
Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+B để in đậm
Ctrl+D – mở hộp thoại định dạng font chữ
Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+I – để in nghiêng
Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+U – để gạch châ
Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + < để giảm kích cỡ văn bản
4. Sử dụng các lệnh Bold, Italic và Underline
Trong một văn bản, để thu hút các từ hoặc cụm từ quan trọng thì chúng ta nên sử dụng các lệnh Bold, Italic và Underline.
Lệnh Bold có nghĩa là tô đậm chữ, viết tắt là B
Lệnh Italic có nghĩa là in nghiêng chữ, viết tắt là
Lệnh Underline có nghĩa là gạch chân chữ, viết tắt là
Cách thực hiện 3 lệnh trên như sau:
Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn sửa đổi
Bước 2: Trên tab Home, bạn đi đến nhóm Font và bấm vào lệnh Bold, Italic hoặc Underline tùy ý mà bạn muốn sửa đổi cho văn bản của mình.
Lúc này, văn bản sẽ được thay đổi như sau:
5. Cách thay đổi text case
Text case có nghĩa các loại chữ như chữ hoa, chữ thường, …. Khi bạn cần thay đổi text case của một văn bản nào đó, thay vì xóa và gõ lại văn bản thì bạn có thể sử lệnh Change Case rất nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian cho bạn.
Để thay đổi text case, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn thay đổi text case
Bước 2: Nhấp vào tab Home, bạn nhấn vào mũi tên thả xuống bên cạnh mục Change case ( biểu tượng Aa), lúc này các text case sẽ hiện ra như: Sentence case, lowercase, UPPERCASE , …
Trong ví dụ này thì mình sẽ chọn UPPERCASE thì văn bản sẽ được thay đổi sang chữ in hoa như sau:
6. Cách đánh dấu highlight văn bản
Để làm nổi bật một nội dung nào đó tron tài liệu của bạn thì đánh dấu highlight là sự lựa chọn tối ưu nhất.
Cách đánh dấu highlight văn bản như sau:
Bước 1: Lựa chọn văn bản mà bạn muốn đánh dấu highlight
Bước 2: Từ tab Home, bạn nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh mục Text Highlight Color ( biểu tượng ab có màu bên dưới). Lúc này một danh sách các màu highlight sẽ xuất hiện.
Bước 3: Bạn chọn màu mà bạn muốn thì văn bản sẽ được đánh dấu bằng màu đó.
Nếu bạn muốn xóa phấn đánh dấu highligh thì bạn chọn phần văn bản đã được highlight, và làm theo bước 2 trên những thay vì chọn màu thì bạn sẽ chọn No color (Không màu) là được.
7. Cách căn lề, chỉnh lề văn bản
Việc căn lề trong Word cũng rất quan trọng, ở phiên bản Word 2016 này có 4 tùy chọn căn chỉnh lề đó là:
Align Text Left – Căn lề trái: Khi bạn chọn tùy chọn này thì tất cả văn bản sẽ được
Center Allignment – Căn lề giữa: Với tùy chọn này thì văn bản sẽ được căn lề với khoảng cách bằng nhau giữa lề trái và lề phải.
Align Text Right – Căn lề phải: Tùy chọn này có chức năng căn lề tất cả văn bản về bên phải.
Dàn đều chữ sang 2 bên lề: Nếu bạn sử dụng tùy chọn này thì văn bản được chỉnh sửa cân bằng cả hai bên. Nó xếp ngang bằng khoảng cách giữa lề trái và phải.
Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn chỉnh lề
Bước 2: Trên tab Home, bạn chọn một trong bốn tùy chọn căn chỉnh từ nhóm Paragraph
Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Center Allignment thì văn bản sẽ được sắp xếp lại như hình sau:
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng Set as Default của Word để lưu tất cả các thay đổi định dạng đã tạo và tự động áp dụng các định dạng này trên các tài liệu mới.
Cách Bỏ Định Dạng Văn Bản Trong Word
Hướng dẫn bỏ định dạng Formatting trong Word
Cách bỏ định dạng văn bản trong Word
Mỗi loại văn bản thường có những định dạng riêng của chúng do người soạn thảo hoặc người dùng thiết lập. Tuy nhiên loại định dạng ấy lại không phù hợp với yêu cầu của bạn thì bạn có thể xóa định dạng cũ đi để thiết lập định dạng mới cho văn bản. Trong bài viết này VnDoc sẽ hướng dẫn bạn cách hủy định dạng văn bản trong Word đơn giản nhất để các bạn cùng tham khảo.
Cách hủy lệnh in trong word, excel 2013, 2010, 2007, 2003 Word – Chèn số mũ trong Word, đánh chỉ số trên, dưới Tổng hợp mẫu bìa Word đẹp nhất Hướng dẫn cách chèn file Excel vào Word
Để trình bày văn bản trong Word đẹp bạn cần phải định dạng cho chúng. Tuy nhiên tùy vào mục đích soạn thảo của mỗi người mà cách định dạng là khác nhau vì vậy bạn có thể định dạng lại bằng cách xoá bỏ định dạng Formatting.
Cách xóa bỏ định dạng Formatting của văn bản trong Word
Cách 1: Sử Dụng Chức Năng Xóa Định Dạng Trong Word Với Word 2003.
Để xoá bỏ định dạng Formatting ta có thể sử dụng chức năng Paste Special…
Bước 2: Thiết lập hộp thoại Paste Special.
Trong hộp thoại Paste Special chọn Unformatted Text hoặc Unformatted Unicode Text. Khi thiết đặt như vậy văn bản được dán vào sẽ trở về định dạng ban đầu.
Như vậy là ta đã xóa định dạng trong Word 2003 thành công với công bằng cách sử dụng chức năng Paste Special…
Với Word 2007, 2010, 2013
Với Word 2003 là như vậy, với Word 2007 trở lên bạn có thể sử dụng chức năng Clear Formatting, khi thực hiện chức năng này văn bản của bạn sẽ trở về dạng thô, không còn định dạng nào trước đó nữa.
Đầu tiên bạn cần bôi đen đoạn văn bản muốn xóa định dạng.
Tại thẻ Home trên thanh Ribbon nhấn nút Clear Formatting trong nhóm Font.
Sau khi chọn Clear Formatting bạn đã xoá bỏ định dạng Formatting của văn bản thành công.
Cách 2: Sử Dụng Tổ Hợp Phím/Phím Nóng Để Xoá Bỏ Định Dạng Formatting
Để xoá bỏ định dạng Formatting không chỉ có 1 cách như trên mà bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Space (phím cách).
– Với đoạn văn bản bạn cần bôi đen chúng sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Space để xoá bỏ định dạng Formatting.
– Với toàn văn bản bạn chỉ cần nhấn Ctrl + A để xoá bỏ định dạng Formatting.
Như vậy là bạn đã xóa bỏ định dạng Formatting để đồng nhất văn bản hay in văn bản trong Word thành công. Sau khi Fomatting bạn cũng nên để ý xem còn trang trống không, nếu còn bạn có thể xóa trang trắng trong Word khi soạn thảo văn bản.
Định Dạng Văn Bản Trong Ms Word 2003
1. Định dạng ký tự.
Trong định dạng ký tự có các chức năng: Chọn cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, cách dòng, hiệu ứng.1.1. Định dạng ký tự bằng Menu chuột phải. Người sử dụng làm như sau; Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản trên; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Hight light trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép lựa chọn: Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nháy chuột lên ô màu cần chọn. Nếu chọn None tương đương là chọn màu trắng. Nháy chuột phải vào màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện menu và chọn Font sẽ xuất hiện cửa sổ chọn Font – Thẻ Font: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản về phông chữ. – Hộp Font: Cho phép chọn phông chữ ( danh sách phông chữ phụ thuộc vào việc cài đặt phông). Hiện nay phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. Để thuận tiện trong giao dịch điện tử, Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ quy định dùng phông Times New Roman, bộ gõ Unicode. – Hộp Font style dùng để chọn kiểu chữ: Regular chọn kiểu chữ bình thường, Italic chọn kiểu chữ nghiêng, Bold kiểu chữ đậm, Bold Italic kiểu chữ vừa đậm vừa nghiêng. – Hộp Size dùng để chọn cỡ chữ. – Hộp Font color dùng để chọn màu cho chữ. – Hộp Underline style dùng để chọn kiểu đường gạch chân (Nếu kiểu chữ đang chọn là Underline). – Mục Effects cho phép thiết lập một số hiệu ứng chữ đơn giản, người sử dụng có thể chọn chúng và xem thể hiện ở Preview. – Nếu bấm nút Default: Kiểu định dạng này sẽ được thiết lập là ngầm định cho các đoạn văn bản mới sau này.1.2. Định dạng ký tự bằng thanh công cụ. Định dạng ký tự bằng thanh công cụ ( Formatting) bao gồm: Phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ cho phép người dùng định dạng nhanh hơn so với dùng menu lệnh. Phương pháp thực hiện: Để định dạng khối ký tự, cần thực hiện chọn khối, sau đó thao tác bằng cách chọn các biểu tượng trên thanh công cụ tương ứng
– Dùng chọn phông chữ để định dạng. – Dùng để chọn cỡ chữ. – Dùng để chọn kiểu chữ đậm(B), nghiêng(I), gạch chân( U) – Dùng để đánh chỉ số trên. – Dùng để đánh chỉ số dưới. 1.1.3. Định dạng ký tự bằng bàn phím. Chọn khối ký tự cần định dạng, nhấn tổ hợp phím: – Ctrl + B: Để định dạng kiểu chữ đậm. – Ctrl + I: Để định dạng kiểu chữ nghiêng. – Ctrl + U: Để định dạng kiểu chữ gạch chân. – Ctrl + Shift + + : Chỉ số trên. – Ctrl + +: Chỉ số dưới. 1.1.4. Định dạng chế độ thu nhỏ mở rộng cỡ chữ (Character Spacing). Chọn thẻ Font Character Spacing xuất hiện hộp thoại
Để thực hiện chọn thẻ Character Spacing, với các lựa chọn sau: – Scale: Dùng để đặt tỷ lệ hiển thị, đơn vị tính là (%). – Spacing: Dùng để đặt chế độ định dạng. + Normal: Chế độ định dạng bình thường. + Condensed: Chế độ định dạng nén. + Expended: Chế độ định dạng mở rộng. – Position: Thiết lập vị trí định dạng. + Normal: Chế độ định dạng bình thường ( giữa dòng). + Raised: Chế độ định dạng dòng chữ lên trên. + Lowered: Chế độ định dạng dòng chữ xuống dưới.1.5. Định dạng hiệu ứng. – Thẻ Text Effects: Cho phép thiết lập một số hiệu ứng trình diễn sôi động cho đoạn văn bản. Chọn kiểu trình diễn ở danh sách Animations và xem trước kết quả thu được. – Hoặc dùng cách sau: Gõ một đoạn văn bản “Mẫu văn bản định dạng” – Chọn phông chữ. Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản trên thực hiện như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ chuẩn ( Stadard). Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện Người sử dụng có thể chọn một kiểu phù hợp. Ví dụ: Chọn kiểu phông Times New Roman và sử dụng phím caps lock để gõ chữ in hoa “MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn cỡ chữ. Để chọn cỡ chữ cho đoạn văn bản trên thực hiện như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Size trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các cỡ chữ xuất hiện cho phép chọn lựa hoặc cũng có thể gõ trực tiếp trong hộp Size này: Ví dụ: Chọn cỡ chữ 16 (ban đầu cỡ chữ 12) đoạn văn trên sẽ trở thành. “MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn kiểu chữ. Để chọn kiểu chữ ( Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân) cho đoạn văn bản trên người sử dụng làm như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard: +: Kiểu chữ đậm (Phím nóng Ctrl + B)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” +: Kiểu chữ nghiêng (Phím nóng Ctrl + I)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” +: Kiểu chữ ghạch chân (Phím nóng Ctrl + U)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” + Mặt khác có thể thiết lập văn bản bởi tổ hợp nhiều kiểu chữ: (vừa đậm vừa nghiêng hoặc vừa có gạch chân), ví dụ:“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn màu chữ. Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font color trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép lựa chọn. Người sử dụng có thể chọn loại màu phù hợp bằng cách nháy chuột lên ô màu cần chọn. Ngoài ra, người sử dụng có thể chọn những màu độc đáo hơn khi bấm nút Thẻ Standard cho phép chọn màu có sẵn có thể chọn; hơn nữa thẻ Custom cho phép định nghĩa màu cho riêng mình Người sử dụng có thể chọn màu ở bảng các điểm màu, đồng thời cũng có thể điều chỉnh được tỷ lệ các màu đơn trong từng gam màu ( Red tỷ lệ màu đỏ, Green tỷ lệ màu xanh lá cây, Blue tỷ lệ màu xanh da trời).
Chọn màu nền văn bản. Để chọn màu nền cho đoạn văn bản
“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”
2. Định dạng nhanh bằng biểu tượng chổi sơn (Format Painter).
Trong khi soạn thảo văn bản, để thuận tiện trong việc trình bày các định dạng, tránh việc phải thực hiện nhiều thao tác cho một công việc, Word cung cấp công cụ Format Painter (), giúp người sử dụng có thể sao chép các định dạng từ vùng đã được định dạng sang vùng chưa định dạng, bao gồm định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ, độ giãn dòng. Thao tác thực hiện như sau:Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản đã định dạng.Bước 2: Người sử dụng nháy chuột vào biểu tượng chổi sơn () trên thanh công cụ chuẩn.Bước 3: Di trỏ chuột đến đoạn cần định dạng, nháy chuột.
3. Định dạng đoạn văn bản (Paragraph).
Ở phần trên người sử dụng đã được làm quen với các thao tác định dạng văn bản cho vùng văn bản (được bôi đen). Trong phần này, người sử dụng tìm hiểu cách định dạng văn bản trên cùng một đoạn văn bản. Một dấu xuống dòng ( Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định dạng đoạn văn bản, không cần phải lựa chọn toàn bộ văn bản trong đoạn đó, mà chỉ cần đặt điểm trỏ trong đoạn cần định dạng. Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, mở mục chọn Format Paragraph, hộp thoại Paragraph
– Mục General: + Alignment: Chọn kiểu canh lề cho đoạn văn bản; + Justified: Canh đều lề trái và lề phải; + Left: Canh đều lề trái; + Right: Canh đều lề phải; + Center: Canh giữa 2 lề trái và phải. – Mục Indentation: Thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với số trang. + Left: Khoảng cách từ lề trái của đoạn đến lề trái của trang văn bản; + Right: Khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản.Ngầm định, hai khoảng cách này đều là 0. – Trong mục Spacing nếu chọn: + First line: Khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By. + Hanging: Để thiết lập độ thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so với dòng đầu tiên một khoảng được gõ vào mục By. + None: Để hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn. – Nếu mục Spacing là First line, khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By. – Mục Spacing: Cho phép thiết lập các khoảng cách dòng. – Before: Khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó. – After: Thiết lập khoảng cách dòng giữa dòng cuối cùng của đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó. – Line Spacing: Để chọn độ giãn dòng, ngầm định độ giãn dòng là 1 ( Single). Màn hình Preview cho phép xem trước những kết quả định dạng đoạn văn bản vừa thiết lập. Bấm nút Ok để chấp nhận những thuộc tính vừa thiết lập cho đoạn văn bản đang chọn; trái lại bấm nút Cancel để hủy bỏ công việc vừa làm.
Cách Bỏ Định Dạng Văn Bản Trong Word Hướng Dẫn Bỏ Định Dạng Formatting Trong Word
Cách bỏ định dạng văn bản trong Word Hướng dẫn bỏ định dạng Formatting trong Word
Cách bỏ định dạng văn bản trong Word
Cách hủy lệnh in trong word, excel 2013, 2010, 2007, 2003 Word – Chèn số mũ trong Word, đánh chỉ số trên, dưới Tổng hợp mẫu bìa Word đẹp nhất Hướng dẫn cách chèn file Excel vào Word
Để trình bày văn bản trong Word đẹp bạn cần phải định dạng cho chúng. Tuy nhiên tùy vào mục đích soạn thảo của mỗi người mà cách định dạng là khác nhau vì vậy bạn có thể định dạng lại bằng cách xoá bỏ định dạng Formatting.
Cách xóa bỏ định dạng Formatting của văn bản trong Word
Cách 1: Sử Dụng Chức Năng Xóa Định Dạng Trong Word Với Word 2003.
Để xoá bỏ định dạng Formatting ta có thể sử dụng chức năng Paste Special…
Bước 2: Thiết lập hộp thoại Paste Special.
Trong hộp thoại Paste Special chọn Unformatted Text hoặc Unformatted Unicode Text. Khi thiết đặt như vậy văn bản được dán vào sẽ trở về định dạng ban đầu.
Như vậy là ta đã xóa định dạng trong Word 2003 thành công với công bằng cách sử dụng chức năng Paste Special…
Với Word 2007, 2010, 2013
Với Word 2003 là như vậy, với Word 2007 trở lên bạn có thể sử dụng chức năng Clear Formatting, khi thực hiện chức năng này văn bản của bạn sẽ trở về dạng thô, không còn định dạng nào trước đó nữa.
Đầu tiên bạn cần bôi đen đoạn văn bản muốn xóa định dạng.
Tại thẻ Home trên thanh Ribbon nhấn nút Clear Formatting trong nhóm Font.
Sau khi chọn Clear Formatting bạn đã xoá bỏ định dạng Formatting của văn bản thành công.
Cách 2: Sử Dụng Tổ Hợp Phím/Phím Nóng Để Xoá Bỏ Định Dạng Formatting
Để xoá bỏ định dạng Formatting không chỉ có 1 cách như trên mà bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Space (phím cách).
– Với đoạn văn bản bạn cần bôi đen chúng sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Space để xoá bỏ định dạng Formatting.
– Với toàn văn bản bạn chỉ cần nhấn Ctrl + A để xoá bỏ định dạng Formatting.
Như vậy là bạn đã xóa bỏ định dạng Formatting để đồng nhất văn bản hay in văn bản trong Word thành công. Sau khi Fomatting bạn cũng nên để ý xem còn trang trống không, nếu còn bạn có thể xóa trang trắng trong Word khi soạn thảo văn bản.
Định Dạng Văn Bản Trên Word 2007, 2010, 2013
Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:
1. Định dạng trang văn bản
1.1 Căn lề cho văn bản
1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản
2. Định dạng Font cho văn bản
Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó. Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:
Chữ in đậm:
Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini
Sử dụng phím tắt Ctrl + B
Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm
Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:
Với những công thức như: A 2 + B 2 = C 2 hay H 2SO 4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:
Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =
Chỉ số dưới: Ctrl + =
Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.
Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.
Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:
Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:
3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)
Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….
3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)
Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:
3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc
Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:
Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:
3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản
Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:
Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:
Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.
1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn
Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.
Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn
4. Định dạng cột, Tabs
4.1 Định dạng cột
Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:
Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.
Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:
Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản
Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.
4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)
Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.
Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.
Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):
Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.
Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.
Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.
Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.
Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
5. Bullets, Numbering, MultiLevel List
Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.
5.1 Bullets và Numbering
Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):
Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.
Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.
5.2 Multilevel List
Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.
Định nghĩa Multilevel List
6. Header, Footer, Page Number
Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:
7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản
7.1 Tạo khung cho văn bản
7.2 Màu nền cho văn bản
7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)
8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn
9. Tìm kiếm và thay thế
Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:
Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Định Dạng Văn Bản Trong Word 2022 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!