Đề Xuất 3/2023 # Ghi Nhớ Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel Cùng Sửa Máy Tính Tại Nhà # Top 5 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Ghi Nhớ Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel Cùng Sửa Máy Tính Tại Nhà # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ghi Nhớ Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel Cùng Sửa Máy Tính Tại Nhà mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Nhóm hàm thống kê: nhóm hàm này thường được sửa máy tính tại nhà quận 2 dùng trong việc tính tổng số các dữ liệu rất nhanh chóng và hiệu quả.

· Hàm SUM

Cú pháp: SUM (Number1, Number2..).

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Chức năng: Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Ví dụ: =SUM(D7:D12) tính tổng các giá trị từ ô D7 đến ô D12.

· Hàm SUMIF

Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range).

+ Range: là dãy số mà các bạn muốn xác định.

+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn các bạn muốn tính tổng ( có thể là số, biểu thực hoặc chuỗi ).

+ Sum_range: là các ô thực sự cần tính tổng.

Chức năng: Tính tổng các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

Ví dụ: =SUMIF(B3:B11,”Gạo”,C3:C11) tính tổng các ô từ C3 đến C11với điều kiện giá trị trong cột từB3 đến B11 là Gạo.

2. Nhóm hàm tính giá trị trung bình: tính các giá trị trung bình đơn giản dễ dàng hơn, không còn phức tạp, rắc rối như trước đây nữa.

· Hàm AVERAGE

Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).

Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.

Chức năng: Trả về giá trị trung bình của các đối số.

Ví dụ: =AVERAGE(D7:D12) tính giá trị trung bình các ô từ D7 đến D12.

· Hàm SUMPRODUCT

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).

Các tham số: Array1: bắt buộc, đối số mảng đầu tiên mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Array2, Array3 … tuỳ chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

Chức năng: Lấy tích của các dãy đưa vào, saqu đó tính tổng các tích đó.

3. Nhóm hàm đếm dữ liệu

· Hàm COUNT

Cú pháp: COUNT(Value1, Value2… ).

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Chức năng: Hàm đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

Ví dụ: =COUNT(D7:D12) đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy từ ô D7 đến ô D12.

· Hàm COUNTA

Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2… ).

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Chức năng: Hàm đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

Ví dụ: =COUNTA(A1:A7) đếm các ô chứa dữ liệu trong dãy từ ô A1 đến ô A7.

· Hàm COUNTIF

Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria).

+ Range: dãy dữ liệu các bạn muốn đếm.

+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn cho các ô đếm.

Chức năng: Hàm đếm các ô chứa giá trị theo điều kiện cho trước.

Ví dụ: =COUNTIF(A1:A8,”<50″) đếm tất cả các ô từ A1 đến A8 có chứa số nhỏ hơn 50.

4. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: cùng sửa máy tính tại nhà quận 3 thực hiện các thuật toán đơn giản bên dưới đẩy nhanh tốc độ công việc hơn nào.

· Hàm MAX.

Cú pháp: MAX(Number1, Number2…).

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà các bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

Chức năng: Hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

Ví dụ: =MAX(A5:A9) đưa ra giá trị lớn nhất trong các ô từ A5 đến A9.

· Hàm LAGRE.

Cú pháp: LARGE(Array,k).

+ Array là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

+ k là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

Chức năng: Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

· Hàm MIN.

Cú pháp: MIN(Number1, Number2…).

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Chức năng: Hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Ví dụ: =MIN(A4:A7) trả về số nhỏ nhất trong số các ô từ A4 đến A7.

· Hàm SMALL.

Cú pháp: SMALL(Array,k).

+ Array là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

+ k là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

Chức năng: Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

Bày viết này sửa máy tính tại nhà quận 1 đã giúp bạn ghi nhớ hết các thuật toán tính toán trong nhóm hàm thống kế, mong những thông tin trên hữu ích trong công việc của các bạn.

Cú Pháp Và Chức Năng Của Từng Hàm Trong Nhóm Các Hàm Thống Kê Trong Excel

1. Nhóm hàm về Thống Kê.

AVEDEV (number1,number2,…): Hàm tính trung bình độ lệch tuyệt đối của các điểm dữ liệu từ điểm trung bình của chúng. Hàm AVEDEV là phép đo độ biến thiên của tập dữ liệu.

AVERAGE (number1, number2,…): Hàm tính trung bình cộng của các giá trị đầu vào.

AVERAGEA (number1, number2,…): Hàm tính trung bình cộng của các giá trị đối số đầu vào bao gồm cả những đối số chứa giá trị logic.

AVERAGEIF (range, criteria, average_range): Hàm tính giá trị trung bình cộng của tất cả các ô được chọn thỏa mãn điều kiện được chỉ định trước.

AVERAGIFS (average_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2,criteria2],…): Hàm tính giá trị trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện chỉ định trước.

COUNT (value1, value2,…): Hàm đếm số ô chứa số trong danh sách các đối số.

COUNTA (value1, value2,…): Hàm đếm số ô không trống (rỗng) trong danh sách đối số đầu vào hoặc một phạm vi các bạn lựa chọn.

COUNTBLANK (range): Hàm đếm các ô trống (rỗng) trong vùng dữ liệu đầu vào.

COUNTIF (range,criteria): Hàm đếm số ô trong một vùng, một phạm vi thỏa mãn điều kiện mà các bạn chỉ định.

COUNTIFS (range1,criteria1,[range2,criteria2],…): Hàm đếm số ô cùng thỏa mãn nhiều điều kiện khác nhau.

DEVSQ (number1, number2,…): Hàm tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng và cộng các bình phương lại.

FREQUENCY (data_array,bins_array): Hàm tính toán tần xuất xuất hiện của các giá trị trong một phạm vi giá trị, sau đó trả về một mảng số dọc. Hàm được nhập vào dưới dạng công thức mảng.

GEOMEAN (number1, number2): Hàm trả về trung bình nhân của một mảng hoặc phạm vi dữ liệu dương. Các bạn có thể sử dụng hàm để tính toán mức tăng trưởng trung bình nếu biết lãi gộp với lãi suất biến đổi.

HARMEAN (number1, number2,…): Hàm trả về trung bình điều hòa (là nghịch đảo của trung bình cộng) của các số đầu vào.

KURT (number1, number2, …): Hàm trả về hệ số nhọn của một tập dữ liệu. Hệ số nhọn biểu thị các đặc điểm nhọn hoặc phẳng tương ứng của một phân bố so với phân bố thông thường. Hệ số nhọn dương chỉ một phân bố tương đối nhọn, hệ số nhọn âm chỉ một phân bố tương đối phẳng.

LARGE (array, k): Hàm trả về giá trị lớn nhất thứ k của tập dữ liệu. Có thể dùng hàm này để chọn một giá trị dựa vào vị trí tương đối của nó.

MAX (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị lớn nhất trong các đối số hay phạm vi dữ liệu đầu vào.

MAXA (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị lớn nhất của tập giá trị đầu vào bao gồm cả giá trị logic và text.

MEDIAN (number1, number2…): Hàm trả về trung vị của các số đã cho, số trung vị là số ở giữa một bộ số.

MIN (number1, number2,…): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của tập giá trị số đầu vào.

MINA (number1, number2…): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả giá trị logic và text.

MODE (number1, number2…): Hàm trả về giá trị thường xuyên lặp lại nhất trong một mảng hoặc phạm vi dữ liệu.

PERCENTLE (array, k): Hàm tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu.

PERCENTRANK (array, x, singificance): Hàm trả về thứ hạng phần trăm của một giá trị trong tập dữ liệu.

PERMUT (number, number_chosen): Hàm trả về số hoán vị có thể có được của tập hợp các đối tượng.

QUARTILE (array, quart): Hàm trả về tứ phân vị của tập dữ liệu, tứ vị phân thường được dùng trong dữ liệu khảo sát và bán hàng để chia tập hợp thành các nhóm.

RANK (number, ref, order): Hàm trả về thứ hạng của một số trong danh sách các số.

SKEW (number1, number2, …): Hàm trả về độ lệch của một phân phối, độ lệch thể hiện độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó.

SMALL (array, k): Hàm trả về giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu, dùng hàm này để trả về giá trị với thứ hạng tương đối cụ thể trong tập dữ liệu.

STDEV (number1, number2,…): Hàm ước tính độ lệch chuẩn dựa trên mẫu.

STDEVA (value1, value2, …): Hàm ước tính độ lệch chuẩn dựa trên mẫu bao gồm cả những giá trị logic.

STDEV.P (number1, number2,…): Hàm tính toán độ lệch chuẩn dựa trên toàn bộ tập hợp được cung cấp ở dạng đối số, bỏ qua các giá trị logic và chữ.

STDEVPA (value1, value2,…): Hàm tính độ lệch chuẩn dựa trên toàn bộ tập hợp đối số kể cả chữ và các giá trị logic.

VAR (number1, number2,…): Hàm trả về phương sai dựa trên mẫu từ một tập các số liệu cho trước.

VARA (value1, value2, …): Hàm trả về phương sai dựa trên mẫu từ dữ liệu đầu vào, bao gồm cả các giá trị chữ và giá trị logic.

VARP (number1, number2,…): Hàm trả về phương sai dựa trên toàn bộ tập hợp.

VARPA (value1, value2, …): Hàm trả về phương sai dựa trên toàn bộ tập hợp, bao gồm các giá trị logic và chữ.

TRIMMEAN (array, percent): Hàm tính trung bình phần trong của một tập hợp các giá trị bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập giá trị.

2. Nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất.

BETADIST (x, alpha, beta, A, B): Hàm trả về giá trị của hàm tính mật độ xác suất tích lũy phân bố beta.

BETAINV (probability, alpha, beta, A, B): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của hàm mật độ xác suất tích lũy beta cho một phân bố beta đã xác định.

BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumultive): Hàm trả về xác suất những lần thử thành công của phân bố nhị thức.

CHIDIST (x, degrees_freedom): Hàm trả về xác suất một phía của phân phối chi-squared.

CHIINV (probability, degrees_freedom): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của xác suất một phía của phân phối chi-squared.

CHITEST (actual_range, expected_range): Hàm trả về giá trị của xác suất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.

CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size): Hàm trả về khoảng tin cậy của trung bình tổng thể, bằng cách dùng phân bố chuẩn hóa.

CRITBINOM (trials, probability_s, alpha): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất mà phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hoặc bằng một giá trị tiêu chuẩn, hàm thường được sử dụng cho các ứng dụng đảm bảo chất lượng.

EXPONDIST (x, lambda, cumulative): Hàm trả về phân bố hàm mũ.

FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Hàm trả về phân bố xác suất F (đầu bên phải) cho hai tập dữ liệu.

FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2): Hàm trả về nghịch đảo của phân bố xác suất F (đầu bên phải).

FTEST (array1, array2): Hàm trả về kết quả của phép thử F-test. Phép thử F-test trả về xác suất hai đầu mà phương sai trong các mảng dữ liệu khác nhau không đáng kể.

FISHER (x): Hàm trả về phép biến đổi Fisher tại x, phép biến đổi này tại ra hàm phân phối hơn là đối xứng lệch. Hàm thường được dùng trong việc kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan.

FISHERINV (y): Hàm trả về nghịch đảo của phép biến đổi Fisher, nghĩa là nếu y= FISHER(x) thì x=FISHERINV(y).

GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative): Hàm trả về xác suất của phân phối gamma, hàm thường được dùng để nghiên cứu những biến có phân phối lệch.

GAMMAINV (probability, alpha, beta): Hàm trả về nghịch đảo của phân phối gamma.

GAMMLN (x): Hàm tính logarite tự nhiên của hàm gamma.

HYPGEOMDIST (sample_s, number_sample, population_s, number_pop): Hàm trả về xác suất phân bố siêu bội (xác suất của số lần thành công mẫu đã biết, biết trước kích thước mẫu, thành công của tập hợp và kích cỡ của tập hợp).

LOGINV (probability, mean, standard_dev): Hàm trả về giá trị nghịch đảo của hàm phân phối logarit chuẩn tích lũy của một giá trị x nào đó. Trong đó ln(x) thường được phân bố với tham số trung bình và độ lệch chuẩn.

LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev): Hàm trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.

NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s): Hàm trả về phân bố nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có những thất bại (number_f) trước khi có số lần thành công (number_s) khi xác suất không đổi của một thành công là probability_s).

NORMDIST(x, mean, standard_dev, cumulative): Hàm trả về phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn và giá trị trung bình đã xác định.

NORMINV (probability, mean, standard_dev): Hàm trả về nghịch đảo của phân bố tích lũy chuẩn với độ lệch chuẩn và giá trị trung bình đã xác định.

NORMSDIST (z): Hàm trả về kết quả là một hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc.

NORMSINV (probabitily): Hàm trả về nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc.

POISSON (x, mean, cumulative): Hàm trả về phân bố Poisson.

PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit): Hàm trả về xác suất những giá trị trong một phạm vi nằm giữa hai giới hạn.

STANDARDIZE (x, mean, standard_dev): Hàm trả về giá trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev.

TDIST (x, degrees_freedom, tails): Hàm trả về xác suất của phân bố t Student, trong đó giá trị số (x) là giá trị tính toán của t và được dùng để tính xác suất.

TINV (probability, degrees_freedom): Hàm trả về nghịch đảo hai phía của phân bố t Student.

TTEST (array1, array2, tails, type): Hàm trả về xác suất kết hợp với phép thử t Student, dùng hàm để xác định xem hai mẫu thử có xuất phát từ hai tập hợp gốc có cùng giá trị trung bình hay không.

WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative): Hàm trả về phân bố Weibull, thường dùng phân phối này trong phân tích độ tin cậy.

ZTEST (array, x, sigma): Hàm trả về giá trị xác suất một phía của phép thử z.

3. Nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính.

CORREL (array1, array2): Hàm trả về hệ số tương quan của các phạm vi ô array1 và array2. Dùng hệ số tương quan để xác định mối quan hệ giữa hai thuộc tính.

COVAR (array1, array2): Hàm trả về phương sai và trung bình tích của các độ lệch cho mỗi cặp điểm dữ liệu trog hai tập dữ liệu khác nhau.

FORECAST (x, known_y’s, known_x’s): Hàm tính toán hoặc dự toán một giá trị tương lai bằng cách dùng các giá trị hiện tại. Giá trị được dự đoán là một giá trị y cho một giá trị x đã biết. Giá trị đã biết là các giá trị x và giá trị y hiện có, giá trị mới được dự đoán bằng cách dùng hồi quy tuyến tính.

GROWTH (known_y’s, known_x’s, new_x’s, const): Hàm tính toán tăng trưởng hàm mũ bằng cách dùng dữ liệu hiện có. Hàm trả về giá trị y cho một chuỗi các giá trị x mới do bạn chỉ rõ bằng cách dùng các giá trị x và giá trị y hiện có.

INTERCEPT (known_y’s, known_x’s): Hàm tính toán điểm mà tại đó một đường thẳng sẽ giao cắt với trục y bằng cách sử dụng các giá trị x và giá trị y hiện có.

LINEST (known_y’s, known_x’s, const, stats): Hàm tính toán các thống kê cho một đường thẳng bằng cách dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất (least squares) để tính toán đường thẳng phù hợp nhất với dữ liệu, sau đó trả về một mảng mô tả đường thẳng đó.

LOGEST (known_y’s, known_x’s, const, stats): Hàm được sử dụng trong phân tích hồi quy, hàm này tính toán đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu và trả về mảng dữ liệu mô tả đường cong đó. Vì hàm này trả về một mảng giá trị cho nên nó phải được nhập vào dưới dạng công thức mảng.

PEARSON (array1, array2): Hàm trả về hệ số tương quan momen tích Pearson r, một chỉ mục vô hướng trong phạm vi từ -1.0 tới 1.0 bao gồm cả -1.0 và 1.0, nó phản ánh sự mở rộng của quan hệ tuyến tính giữa hai tập dữ liệu.

RSQ (known_y’s, known_x’s): Hàm trả về bình phương của hệ số tương quan momen tích Pearson bằng cách sử dụng các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_y’s.

SLOPE (known_y’s, known_x’s): Hàm tìm hệ số góc của đường thẳng hồi quy bằng cách sử dụng các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_x’s.

STEYX (known_y’s, known_x’s): Hàm trả về sai số chuẩn (số đo lượng sai số trong dự đoán y cho một giá trị x riêng lẻ) của giá trị y dự đoán cho mỗi giá trị x trong hồi quy.

Các Hàm Thống Kê Thường Dùng Trong Excel

Trong học tập hoặc công việc thì chúng ta luôn sử dụng đến các hàm thống kê sử dụng cho những mục đích khác nhau. Hôm nay tôi sẽ chia sẻ tới các bạn các hàm thống kê thường dùng trong Excel để các bạn tham khảo.

Hàm trả về giá trị trung bình cộng của một dãy số.

Cú pháp: AVERAGE(Number 1, [Number 2], [[Number 3],….)

Trong đó:

Cú pháp: =AVERAGE(number1, [number2], …)

Các tham số:

Number1: Số thứ nhất mà bạn muốn tính trung bình (đối số Number1 bắt buộc phải có).

Number2: Các đối số tùy chọn không bắt buộc nằm trong phạm vi từ 2 đến 255 mà bạn muốn tính trung bình.

Ví dụ mình họa

Tính điểm trung bình của các học sinh được cho trong bảng sau:

Được sử dụng để đếm số ô chứa các số hoặc đếm các số bên trong một danh sách

Cú pháp: = COUNT (Value1, [Value2],….)

Trong đó:

Value chứa giá trị, danh sách giá trị hoặc địa chỉ.

Ví dụ minh họa

Cho bảng tiền công của công nhân như hình dưới, đếm số ô chứa số trong cột Thâm niên.

Đếm số ô rỗng trong vùng chọn.

Cú pháp: =COUNTBLANK (range)

Các tham số: Range là phạm vi mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.

Ví dụ minh họa

Với cột năm sinh số ô rỗng = COUNTBLANK(C5:C11)

Cột hiện tại số ô rỗng =COUNTBLANK(D5:D11)

Cột quê quán số ô rỗng =COUNTBLANK(E5:E11)

Hàm trả về giá trị lớn nhất

Cú pháp: = MAX (Number 1, Number 2, …)

Trong đó: Number1, Number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.

Ví dụ minh họa

Tính doanh số Tháng và Quý bán cao nhất cho bởi bảng sau:

Công thức được áp dụng cho bảng Doanh số bán hàng Quý I để tìm ra doanh số Tháng bán cao nhất của Quý như sau: = MAX(C5:E10)

Tương tự áp dụng hàm Max để tìm ra doanh số Quý bán cao nhất: =MAX(F5:F10)

Tính tổng các số trong một phạm vi (một nhóm các ô).

Cú pháp: = SUM (Number1, [Number2],…)

Trong đó:

Number1: Số đầu tiên bạn muốn thêm vào

Number2-225:Đây là số thứ hai bạn muốn cộng (có thể chỉ định tối đa 255 số).

Ví dụ minh họa

Tính tổng tiền đơn giá sản phẩm cho bởi bảng sau:

Tiếp tục áp dụng công thức hàm SUM với tất cả sản phẩm còn lại.

Tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp: =SUMIF (Range, Criteria, [Sum_range])

Trong đó:

Range: Vùng chứa điều kiện.

Criteria: Điều kiện.

Sum_range: Vùng tính tổng dựa trên điều kiện.

Ví dụ minh họa

Tổng số lương của nhân viên trong phòng truyền thông được cho bởi bảng tính sau:

Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Excel Trong Thống Kê Tại Ubnd Xã, Hay!

, DOWNLOAD ZALO 0932091562 – BÁO GIÁ VIỆT BÀI : VIETBAOCAOTHUCTAP.NET

Published on

Đề tài Sử dụng microft Excel trong thống kê là một đề tài không phải là mới, hiện tại trên thị trường cũng có rất nhiều các phần mềm của các cơ quan, doanh nghiệp phần mềm có chức năng tương tự và chuyên nghiệp, nhưng vì mong muốn có thể tìm hiểu một phần kiến thức nhỏ nhoi trong một sa mạc Công nghệ thông tin nên em đã đi vào tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và phát triển cơ quan để có thể viết ra một phần mềm quản lý hồ sơ nhằm phục vụ cho lợi ích của cơ quan.

1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH sNÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN SỬ DỤNG EXCEL TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO, HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU 1

2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí Thường trực Đảng ủy, HĐND-UBND và các đồng chí Cán bộ, công chức xã đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Với Báo cáo nay sẽ không hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ tận tình của cô Phạm Thị Thanh Huyền – Giáo viên hướng dẫn cô đã tận tụy truyền đạt kiến thức giúp đỡ tôi trong thời gian qua để tôi có thể hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này. Với thời gian thực tập 4 tuần (bắt đầu từ ngày 25/5/2019 đến 19/6/2019). Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng nhờ sự giúp đỡ của cô giáo viên hướng dẫn thực tập đã tạo điều kiện cho tôi áp dụng lý thuyết vào trong thực tiễn. Trong thời gian thực tập tôi đã có cơ hội thực hành công tác quản lý thống kê tại xã. Tôi viết Báo cáo này nhằm gửi tới nhà trường, khoa hệ thống thông tin kinh tế để nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô phụ trách chuyên ngành giúp đỡ tôi hoàn thiện nghiệp vụ của mình để tôi có cơ sở, nền tảng, kiến thức để bước vào thi tốt nghiệp đạt kết quả cao đồng thời phục vụ cho công tác sau này với hy vọng góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước. Vì vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên trong khuôn khổ của Báo cáo này không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Một lần nữa cho phép tôi xin chận trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập, sự tạo điều kiện của các đồng chí Thường trực Đảng ủy, HĐND – UBND xã đã giúp đỡ tôi hoàn thiện báo cáo này./. Sinh viên thực tập Nguyễn Văn Thành Thái Nguyên, năm 2019 2

3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN. 1 MỤC LỤC. 2 LỜI MỞ ĐẦU 3 Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỐNG KÊ 4 1. Khái niệm Thống kê. 5 2. Vai trò, chức năng của Thống kê 6 3. Nội dung của công tác Thống kê 7 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO, HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU. 8 1. Giới thiệu chung về UBND xã Bản Bo, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 9 2. Thực trạng công tác thống kê tại UBND xã Bản Bo, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 10 3. Ưu nhược điểm trong công tác thống kê tại UBND xã Bản Bo 11 Chương 3: ỨNG DỤNG MICROSOFT EXCEL TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO 12 1. Giới thiệu về Microsoft excel trong công tác thống kê 13 2. Chương trình ứng dụng Microsoft excel trong cô ng tác thống kê 14 KẾT LUẬN 15 Hướng phát triển 16 3

4. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay Công nghệ thông tin đã trở thành một phần tất yếu của cuộc sống con người, có người đã nói rằng nước Mỹ hùng mạnh một phần là nhờ vào Công nghệ thông tin. Nếu lúc trước Công nghệ thông tin là một điều viễn tưởng thì giờ đây nó đã trở thành một phần không thể thiếu trong tất cả các lĩnh vực từ y học, kinh doanh đến cả giáo dục… Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế, quốc tế, đang cố gắng hòa nhập và rút ngắn khoảng cách với thế giới, việc nước ta trở thành thành viên của WTO đã được các cơ quan chú ý đến và đâu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam. Vì vậy để không bị quá lạc hậu, để rút ngắn khoảng cách với các nước, để đáp ứng yêu cầu tất yếu của các nhà đầu tư vào Việt Nam và để các nhà kinh doanh trong nước có đủ sức cạnh tranh với nước ngoài… thì bắt buộc phải đầu tư cho Công nghệ thông tin mà ở đây chính xác là các phần mềm tin học dùng cho các các cơ quan, doang nghiệp .v.v.. Việc áp dụng các phần mềm tin học vào các lĩnh vực giúp nâng cao tính hiệu quả và chính xác của công việc, ngoài ra còn tiết kiệm thời gian và giảm bớt mệt nhọc cho con người khiến hệ thống công việc hoạt động nhịp nhàng hơn. Nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và sáng tạo để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Các cơ quan, doanh nghiệp luôn luôn phát triển, các hồ sơ lưu lại qua các năm ngày càng nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để lưu trữ hồ sơ của cơ quan. Để giảm đi những bất cập trong công tác quản lý hồ sơ trong cơ quan, giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều hành và quản hồ sơ để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả công việc. .. Đó là những nội dung cơ bản đề cập đến trong đề tài này. Hôm nay em chọn đề tài thực tập là “Ứng dụng micrôft Excel trong công tác thông kê”. Ai cũng biết cơ quan nào cũng vậy muốn tồn tại và phát triển thì phải có nhân tố con người; Cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin các lập trình viên đã phát minh ra nhiều phần mềm hữu ích nhằm phục vụ cho công việc của con người và Sử dụng micrôft Excel vào công tác thông kê cũng là một trong những vấn đề quan trọng, nó giúp cho công tác nghiệp vụ của cơ quan giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc giúp cho việc lưu trữ hồ sơ dễ dàng hơn giảm thiểu diện tích các kho và thậm chí là không cần. Đề tài Sử dụng microft Excel trong thống kê là một đề tài không phải là mới, hiện tại trên thị trường cũng có rất nhiều các phần mềm của các cơ quan, doanh nghiệp phần mềm có chức năng tương tự và chuyên nghiệp, nhưng vì mong muốn có thể tìm hiểu một phần kiến thức nhỏ nhoi trong một sa mạc Công nghệ thông tin nên em đã đi vào tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và phát triển cơ quan để có thể viết ra một phần mềm quản lý hồ sơ nhằm phục vụ cho lợi ích của cơ quan. 4

6. thống kê, quản lý thông tin, số liệu nhằm giúp xã xây dựng đề án, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với tình hình của xã. Ngoài ra sử dụng Excel còn giúp việc tìm kiếm nhanh hơn với nhiêu tiêu chí tìm kiếm, giúp ích cho nhân viên quản lý được thuận lợi trong quá trình truy lục hồ sơ. 3. Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ, phân tích thiết kế hệ thống, lưu trữ số liệu phục vụ công tác tra tìm tại UBND xã Bản Bo – huyện Tam Đường – tỉnh Lai Châu Xây dựng chương trình có tính mở, có khả năng tích hợp với các chương trình ứng dụng khác trong tương lai. 4. Giả thiết khoa học Nếu có chương trình quản lý số liệu thống kê thì tất cả các số liệu sẽ được thống nhất và chính xác hơn rất nhiều, giúp cho công tác thống kê, báo cáo tra cứu số liệu rất nhanh chóng và thuận tiện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Khảo sát quy trình nghiệp vụ Phân tích và thiết kế hệ thống Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu Lập trình, cài đặt chương trình ứng dụng đáp ứng được yêu câu quản lý 6. Phạm vi nghiên cứu Xây dựng chương trình quản ly thống kê cho UBND cấp xã 7. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp thực nghiệm 8. Cái mới của đề tài Xây dựng chương trình ứng dụng tự động hóa công tác cập nhật số liệu thống kê trên địa bàn xã. PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI 6

7. Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỐNG KÊ 1.1. Khái niệm về thống kê 1.2. Vai trò chức năng của thống kê 1.3. Nội dung của công tác thống kê Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO 2.1. Giới thiệu về UBND xã Bản Bo 2.2. Thực trạng công tác thống kê tại UBND xã Bản Bo 2.3. Ưu nhược điểm trong công tác thống kê tại UBND xã Bản Bo Chương 3: ỨNG DỤNG MICROSOFT EXCEL TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO 3.1. Gới thiệu về Microsoft Excel 3.2. Chương trình ứng dụng Microsoft Excel trong công tác thống kê Kết luận 1. Tóm tắt các nội dung chính 2. Các kết quả đạt được 3. Hướng nghiên cứu tiếp theo 7

10. 2.1. Giới thiệu về UBND xã Xã Bản Bo thuộc xã vùng cao, nằm về phía Đông Nam của huyện Tam Đường. cách trung tâm huyện 12 km. Có tổng diện tích tự nhiên là 7656,6 ha, trong đó đất nông nghiệp là 1056 ha, đất lâm nghiệp là 3010 ha còn lại là đất khác. Xã có 16 bản với 1033 hộ, có tổng số 4735 nhân khẩu, gồm có 8 dân tộc sinh sống. Tổng số cán bộ, công chức xã gồm 22 đồng chí trong đó nữ 5 đ/c về trình độ chuyên môn đại học 8 đồng chí, trung cấp 14 đồng chí. – Về tổ chức cơ sở Đảng: Đảng bộ xã có 22 Chi bộ, trong đó: 16 Chi bộ khối nông thôn và 6 Chi bộ khối cơ quan, Đảng bộ có 147 đảng viên, trong đó đảng viên chính thức 138 đảng viên, đảng viên dự bị 9 đảng viên, đảng viên là người dân tộc 97 đồng chí, đảng viên nữ 38 đồng chí. – Về cơ cấu tổ chức của UBND xã Bản Bo gồm Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Bo PHÓ CHỦ TỊCH 7 CHỨC DANH CÔNG CHỨC CÔNG AN QUÂN SỰ VĂN PHÒNG THỐNG KÊ ĐỊA CHÍNH NÔNG NGHIỆP XD&MT TƯ PHÁP HỘ TỊCH VĂN HÓA XÃ HỘI 10 CHỦ TỊCH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

11. Mô hình chè của xã Bản Bo Điểm du lịch cộng đồng của xã Bản Bo 11

12. 2.2.Về chức năng nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã 2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của UBND xã và chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND huyện, Đảng ủy, HĐND trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo Quốc phòng – an ninh trên địa bàn. Giữ mối quan hệ với Thường trực HĐND, UBMTTQ Việt Nam xã và các tổ chức chính trị xã hội của xã. Lanh đạo công tác của UBND, các thành viên của UBND, cán bộ, công chức, và những người hoạt động không chuyên trách thuộc xã quản lý. 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Phó Chủ tịch UBND xã Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND xã, giúp Chủ tịch UBND xã chỉ đạo các lĩnh vực kinh tế – xã hội và được ủy quyền giải quyết công việc khi chủ tịch UBND đi vắng. Là trưởng các ban chỉ đạo khi được phân công, trực tiếp giải quyết những đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và tiếp công dân thuộc thẩm quyền. 2.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Công chức Trưởng công an Tham mưu cho UBND xã xây dựng Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn. Có trách nhiệm quản lý nhân hộ khẩu, trực tiếp giải quyết các vụ gây 12

13. rối trật tự công cộng, quản lý các đối tượng tù tha về, những người đang chịu án treo … Tổ chức phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của công an cấp trên 2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của Công chức Chỉ huy trưởng quân sự xã Tham mưu cho cấp ủy, chính quyền xã về công tác quân sự, quốc phòng, xây dựng lực lượng dân quân, dự bị động viên. Tổ chức thực hiện đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị và dân quân theo quy định của pháp luật 2.2.5. Chức năng nhiệm vụ của Công chức Văn phòng – Thống kê Giúp UBND xã xây dựng các chương trình công tác, lịch làm việc và theo dõi việc thực hiện các chương trình, lịch làm việc đó, tổng hợp báo cáo tình hình Kinh tế – xã hội trên địa bàn. Quản lý công văn, sổ sách giấy tờ, quản lý việc lập hồ sơ lưu trữ, biểu báo cáo thống kê, theo dõi biến động số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã. Nhận và trả kết quả trong giao dịch công việc giữa UBND với các cơ quan, tổ chức và công dân theo cơ chế “Một cửa”. 2.2.6 Chức năng nhiệm vụ của Công chức Địa chính Nông nghiệp, xây dựng và Môi trường Giúp UBND xã lập hồ sơ địa chính đối với các loại đất, thu thập tài liệu, số liệu về số lượng đất đai, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Có trách nhiệm bảo quản hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ địa giới hành chính, sổ địa chính, mục kê, thường xuyên theo dõi sự biến động đất đai, hàng năm có kế hoạch kiểm kê, thống kê việc quy hoạch sử dụng đất. Thường xuyên thống kê, cập nhật số liệu về số lượng đất đai tham gia xây dựng, thực hiện chế độ báo cáo thống kê tình hình xây dựng trên địa bàn, quản lý giám sát việc xây dựng trên địa bàn, thống kê quản lý các công trình phúc lợi. Theo dõi, thống kê diễn biến đất nông nghiệp, lâm nghiệp, thống kê rừng, diễn biến tài nguyên môi trường, diễn biến phát triển đàn gia súc, gia cầm. Hàng năm đến mùa vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức đánh giá, đình sản năng suất, sản lượng của cây trồng. Hàng năm có trách nhiệm thống kê tổng hợp diện tích cây trồng, số lượng đàn gia súc, gia cầm, diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn. 2.2.7. Chức năng nhiệm vụ của Công chức Kế toán – Tài chính Có trách nhiệm tham mưu cho UBND xã về xây dựng dự toán thu, chi ngân sách địa phương hàng năm, giúp UBND xã trong việc tổ chức thực hiện dự 13

14. toán thu, chi ngân sách, quyết toán ngân sách, kiểm tra hoạt động tài chính khác của xã. Thực hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tài sản công. Tham mưu cho UBND xã khai thác các nguồn thu, thực hiện các hoạt động tài chính ngân sách đúng quy định, thường xuyên theo dõi việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Báo cáo tài chính, ngân sách đúng quy định. 2.2.8. Chức năng, nhiệm vụ của Công chức Tư pháp – Hộ tịch Giúp UBND xã soạn thảo, ban hành các văn bản quản lý theo quy định của pháp luật, giúp UBND xã tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự án luật, pháp lệnh theo kế hoạch của UBND xã và theo hướng dẫn của cấp trên, giúp UBND xã phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật trong nhân dân, thực hiện trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, quản lý tủ sách pháp luật. Thực hiện việc đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn, thực hiện công tác công chứng, chứng thực theo thẩm quyền, giúp UBND xã theo dõi việc thi hành án trên địa bàn, thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm quyền sử dụng bất động sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Tổ chức tiếp dân, nhận đơn thư, kiến nghị và phản ánh của nhân dân, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể và chức danh chuyên môn tổ chức hòa giải các đơn thư, khiếu nại của nhân dân theo thẩm quyền của xã. 2.2.9. Công chức Văn hóa – xã hội Tham mưu cho UBND xã trong công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về tình hình kinh tế, chính trị ở địa phương và đấu tranh chống âm mưu tuyên truyền phá hoại của địch; tổng hợp thông tin về dư luận quần chúng và môi trường văn hóa của địa phương báo cáo lên Chủ tịch UBND xã. Tham mưu cho UBND xã trong công tác hoạt động thể dụng thể thao, văn hóa, văn nghệ quần chúng, câu lạc bộ, lễ hội truyền thống, bảo vệ và duy trì và phát triển các bản sắc dân tộc. Ngăn chặn truyền bá tư tưởng phản động, đồ trụy dưới hình thức văn hóa, văn nghệ. Tham mưu thực hiện các hoạt động ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Có trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác tôn giáo. Có trách nhiệm nắm bắt tình hình dân số, lao động, tình trạng việc làm và các hoạt động ngành ngề trên địa bàn. Theo dõi, tổng hợp số lượng các đối tượng hưởng các chính sách xã hội. Hướng dẫn và nhận hồ sơ của người xin học nghề, tìm việc làm, người được hưởng các chính sách xã hội. Theo dõi thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo, việc làm. Theo dõi và lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, người dân tộc thiểu số và thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. 14

15. 2.2. Thực trạng công tác thống kê UBND xã – Đối với Thống kê, theo quy định của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP có chức danh Văn phòng – Thống kê nghĩa là người làm công tác thống kê cấp xã là kiêm nhiệm, vừa làm công tác thống kê vừa làm công tác văn phòng. – Bước 1: Công tác chuẩn bị điều tra, chọn phiếu điều tra, địa bàn điều tra – Bước 2: Triển khai điều tra thu thập thông tin, điều tra trực tiếp các địa bàn điều tra. – Bước 3: Công tác nghiệm thu, làm sạch và xử lý thông tin, tổng hợp số liệu Bước 4: * Các bước cụ thể: Bước 1: Công tác chuẩn bị điều tra Đối với các cuộc điều tra theo Quyết định và phương án của Tổng cục Thống kê thì công tác chuẩn bị của địa phương tập trung vào một số công việc sau: – Xây dựng kế hoạch và các văn bản triển khai điều tra. – Chọn mẫu đơn vị điều tra (nếu có); – Tuyển chọn điều tra viên, tổ trưởng và giám sát viên; – Tập huấn nghiệp vụ; – Công tác tuyên truyền trước thời điểm điều tra tại địa bàn. Bước 2: Triển khai thu thập thông tin. Khâu triển khai thu thập thông tin ở cơ sở với lực lượng tham gia chủ yếu là điều tra viên ở cấp huyện, xã, thôn. Đây là giai đoạn có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng số liệu điều tra. Vì vậy, đối với khâu thu thập thông tin cần làm rõ trách nhiệm của điều tra viên, tổ trưởng đối với từng cuộc điều tra. Đồng thời cần tổ chức thực hiện theo quy trình thống nhất trong việc thu thập thông tin và kiểm tra phiếu điều tra, nhằm nâng cao chất lượng điều tra. Trong giai đoạn triển khai điều tra thu thập thông tin có các quy trình sau: 1. Quy trình thu thập thông tin: Điều tra viên là người trực tiếp phỏng vấn, thu thập thông tin và ghi phiếu điều tra. Điều tra viên cần tuân thủ các quy định sau: – Tham dự lớp tập huấn nghiệp vụ, nắm vững yêu cầu, nội dung, phương pháp phỏng vấn theo từng đối tượng điều tra. – Nhận đầy đủ tài liệu điều tra. – Xây dựng kế hoạch điều tra theo phân công, chủ động làm việc với địa phương để tranh thủ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các địa phương. – Khi đến đơn vị điều tra, điều tra viên cần làm tốt công tác xã giao, giải thích rõ mục đích của cuộc điều tra và yêu cầu đối tượng điều tra giúp đỡ bằng cách trả lời đầy đủ, đúng các câu hỏi của phiếu điều tra. 15

18. THỐNG KÊ TẠI UBND XÃ BẢN BO 3.1. Giới thiệu về Microsofl Excel Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng. Cách tính toán trong Excel =2+4, =4-2, =2*4 =4/2. * Các phần chính của EXCEL – Phần nhập dử liệu: Gồm có cái ô nhỏ – Phần thanh công cụ/Thanh Ribbon – Hàm và công thức trong EXCEL EXCEL cho ta nhập chữ, số kí tự,….vào trong một bảng tính (sheet), dùng hàm và công thức EXCEL để tính toán – Có tối đa là 256 cột và 65.536 dòng; số lượn worksheet tối đa bạn có thể thêm được là 255 sheet. Với con số khổng lồ này thì việc quản lý các bảng sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều vì hoàn toàn có thể lưu được 255 bảng nằm trên 255 sheet chỉ trong một file Excel. 18

20. Biểu thống kê đất đai của UBND xã Bản Bo 20

22. Biểu thống kê giao chỉ tiêu cho các bản KẾT LUẬN 22

23. Hệ thống chương trình được xây dựng đã đáp ứng các yêu cầu đặt ra của đề tài. Đáp ứng tốt yêu cầu trong công tác thống kê của UBND Hệ thống được xây dựng trên nền windows nên nền giao diện đẹp, nội dung rõ ràng, các chức năng nghiệp vụ dễ hiểu và dễ sử dụng. Hệ thống được phân quyền chức năng đến từng người dùng nên đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ thống được đưa vào sử dụng tại cấp xã, phường, thị trấn đã nhận được những nhận xét và đánh giá tốt. Hướng phát triển đề tài. Khi ủy ban xã có mạng LAN sẽ tiến hành cài đặt tại các bộ phận chuyên môn và các ban ngành đoàn thể của xã 23

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ghi Nhớ Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel Cùng Sửa Máy Tính Tại Nhà trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!