Cập nhật nội dung chi tiết về Hàm If Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm If Nhiều Điều Kiện mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách sử dụng hàm này trong Excel như thế nào?
#1. Tổng quan về hàm IF
Hàm IF là gì?
Hàm IF là một trong những hàm thông dụng và tiện ích nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Một câu lệnh IF khi thực hiện sẽ có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True (đúng), kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False (sai).
Hàm IF trong Excel là gì?
Hàm IF trong Excel có cú pháp là =IF(logical_test;[value_if_true];[value_if_false]). Trong đó:
– Logical_test là điều kiện kiểm tra;
– Value_if_true là giá trị nếu điều kiện đúng;
– Value_if_false là giá trị nếu điều kiện sai.
Bạn dùng hàm để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.
Hàm IF nhiều điều kiện là gì?
Một cách mở rộng, chúng là có thể lồng nhiều lần IF lại với nhau để trở thành hàm IF nhiều điều kiện. Việc làm này giúp chúng ta có thể kiểm tra một lúc nhiều điều kiện và trả về một giá trị nếu nó thỏa mãn một điều kiện nào đó.
Cú pháp của nó như sau:
=IF(logical_test1;[value_if_true1];IF(logical_test2;[value_if_true2];IF(logical_test3;[value_if_true3];[value_if_false])
Trên thực tế, Excel cho phép bạn lồng đến 64 điều kiện khác nhau như thế tuy nhiên sự phức tạp sẽ theo đó tăng dần lên khi chúng ta lồng càng nhiều hàm lại với nhau.
#2. Cú pháp và cách dùng hàm IF trong Excel
#2.1. Cú pháp hàm
Về cơ bản, một hàm này có cú pháp như sau:
=IF(logical_test;[value_if_true];[value_if_false])
Trong đó:
– Logical_test là điều kiện kiểm tra;
– Value_if_true là giá trị nếu điều kiện đúng;
– Value_if_false là giá trị nếu điều kiện sai.
Ta sẽ xử lý trường hợp này như sau:
Bước 1: Tại ô G7 ta viết công thức như sau:
=IF(E7=”Nữ”;”Có”;”Không”)
Bước 2: Sau đó chúng ta bấm phím Enter, kết quả trả về là “Không” do nhân viên này giới tính là nam nên sẽ không được nhận quà 20/10.
Để copy kết quả cho các ô phía dưới, ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
– Cách 1: Bôi các ô từ G7 đến G17 và ấn tổ hợp phím Ctrl+D;
– Cách 2: Bấm vào dấu + ở phía cuối ô G7 và kéo xuống dưới để copy công thức.
#2.2. Cú pháp hàm IF nhiều điều kiện
Cú pháp hàm IF nhiều điều kiện sẽ như sau:
=IF(logical_test1;[value_if_true1];IF(logical_test2;[value_if_true2];IF(logical_test3;[value_if_true3];[value_if_false])
Ví dụ: Giả sử cuối năm 2020, Công ty sẽ thưởng tết cho các nhân viên. Cơ cấu mức thưởng sẽ như sau:
– Đối với giám đốc, mức thưởng sẽ là 5 triệu đồng/người;
– Đối với văn phòng, mức thưởng sẽ là 3 triệu đồng/người;
– Đối với nhân viên, mức thưởng sẽ là 1 triệu đồng/người.
Lúc này, chúng ta xuất hiện 3 điều kiện với 3 mức thưởng khác nhau, do đó chúng ta phải dùng nhiều lần IF với nhiều điều kiện khác nhau để xử lý trường hợp này. Cách làm như sau:
Bước 1: Tại ô G7, chúng ta viết công thức:
=IF(D7=”Giám đốc”;”5.000.000″;IF(D7=”Văn phòng”;”3.000.000″;”1.000.000″))
Bước 2: Nhấn phím Enter, kết quả trả về là 5.000.000 đồng. Nguyên nhân do nhân viên mã số NV01 chức vụ là giám đốc nên sẽ nhận được mức thưởng là 5 triệu đồng.
Copy công thức vào các ô phía dưới chúng ta sẽ có kết quả như sau:
#2.3. Kết hợp với một số hàm thông dụng khác
a. Kết hợp với hàm AND
Ta cần lọc ra các nhân viên làm văn phòng và giới tính nam để tham gia hội thao của công ty. Nếu nhân viên nào thỏa mãn cả 2 điều kiện đó thì trả kết quả về là “Đạt” còn không thỏa mãn điều kiện thì trả về kết quả là “Không đạt”
Vậy ta xử lý tình huống này như sau:
Bước 1: Tại ô G7 ta viết công thức:
=IF(AND(D7=”Nhân viên”;E7=”Nam”);”Đạt”;”Không”)
Bước 2: Sau đó bấm phím Enter, copy công thức xuống các ô ở dưới, chúng ta sẽ có kết quả như sau:
Như vây, chúng ta đã lọc được các nhân viên đạt yêu cầu để tham dự hội thao của công ty. Thật đơn giản phải không các bạn.
Chúng ta làm như sau:
Bước 1: Tại ô G7, chúng ta viết công thức:
Bước 2: Nhấn phím Enter, copy công thức theo hướng dẫn ở phía trên chúng ta có kết quả như sau:
Như vậy, chúng ta đã tìm được nhưng nhân viên thỏa mãn yêu cầu đề ra rồi.
c. Kết hợp với hàm VLOOKUP
Tình huống: Giả sử chúng ta có 2 mảng dữ liệu riêng biệt. Chúng ta muốn copy nhưng đối tượng có số tiền khác 0 ở mảng 1 và có số thứ tự giống với số thứ tự ở mảng 2 sang cột số tiền ở mảng 2. Vậy chúng ta xử lý như thế nào?
Bước 1: Tại ô I2, chúng ta viết công thức sau:
=IF(F7=””;””;VLOOKUP(H7;$A$7:$F$21;6;0))
Như vậy, trong công thức này ta có:
– Những đối tượng không có giá trị ở cột số tiền (cột F) thì kết quả trả về luôn là tập rỗng;
– Những đối tượng có giá trị khác 0 ở cột số tiền (cột F), chúng ta sẽ lấy giá trị của phần tử có số thứ tự giống với số thứ tự của mảng mục tiêu (cột H);
– Kết quả sẽ trả về tại cột I, phần tử thỏa mãn là phần tử có giá trị ở cột F và có số thứ tự giống với cột H.
Bước 2: Kết quả của phép tính như sau:
#3. Một số câu hỏi thường gặp
Hỏi: Hàm so sánh Lô-gic (IF) với điều kiện là chữ viết như thế nào?
Hỏi: Hàm so sánh Lô-gic (IF) có 3 điều kiện thì viết như thế nào?
Hỏi: Hàm Hlookup kết hợp hàm điều kiện như thế nào?
Hỏi: Sử dụng IF lồng là gì?
Trả lời: Tức là sử dụng IF nhiều điều kiện lồng nhau như hướng dẫn ở trên đấy các bạn ạ!
Cách Sử Dụng Hàm If Nhiều Điều Kiện Trong Excel Như Thế Nào?
Ta sử dụng hàm IF nhiều điều kiện khi các số liệu của bạn cần phải được kiểm tra bằng thuật toán phức tạp với rất nhiều điều kiện. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng nhiều chức năng IF trong một công thức, và công thức hàm IF lúc này được gọi là hàm IF lồng nhau hay hàm IF nhiều điều kiện. Ưu điểm khi sử dụng hàm IF lồng nhau là nó sẽ cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và nhận được các giá trị khác nhau phụ thuộc vào kết quả kiểm tra với duy nhất một công thức.
Công thức hàm IF cơ bản
Trong Microsoft Excel, hàm IF cũng giống như là một dạng mệnh lệnh Nếu.. thì.
Công thức: =IF(logical_test,”Value_IF_TRUE”,”Value_IF_FALSE”)
Trong đó:
logical_test: điều kiện để kiểm tra.
Value_IF_TRUE: trả về một giá trị nếu thỏa mãn điều kiện đưa ra.
Value_IF_FALSE: trả về giá trị khác nếu không đáp ứng điều kiện đã đưa ra.
Hay có thể hiểu đơn giản:
Cú pháp Hàm IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ý nghĩa hàm IF: Nếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
Công thức hàm IF nhiều điều kiện:
Trong thực tế tính toán, ta sẽ có hơn 1 điều kiện để xét cho ra một kết quả nào đó. Người ta có thể kết hợp nhiều hàm IF với nhau còn gọi là hàm IF lồng hay hàm IF nhiều điều kiện.
Hàm IF nhiều điều kiện khá đơn giản để sử dụng. Tuy nhiên nhiều người vẫn hay mắc phải các lỗi khi không để ý. Để cải thiện công thức hàm IF lồng nhau và tránh những lỗi thông thường, hãy luôn nhớ 3 điều cơ bản sau:
Trong Excel 2007-2016, bạn có thể kết hợp đến 64 điều kiện. Tuy nhiên, trong các phiên bản cũ hơn, cụ thể từ Excel 2003 về trước, bạn chỉ có thể dùng tối đa 7 điều kiện.
Luôn xét tới thứ tự các điều kiện trong công thức hàm IF nhiều điều kiện – nếu điều kiện đầu tiên đúng, những điều kiện phía sau sẽ không được xét tới.
Nếu công thức của bạn có nhiều hơn 5 chức năng hàm IF, hãy chuyển qua các công thức tối ưu hơn.
Excellent: trên 249
Good: từ 200 đến 249
Satisfactory: từ 150 đến 199
Poor: dưới 150
Để phân loại kết quả tự động dựa vào số điểm ở cột B, bạn cần dùng hàm IF nhiều điều kiện. Công thức hàm IF ở hàng C2 của Brian sẽ như sau:
Và đây là kết quả:
Cách hiểu đơn giản của hàm IF nhiều điều kiện
Công thức hàm IF lồng vào nhau ở ví dụ trên sẽ dễ hơn nếu bạn tách công thức hàm IF lồng nhau trên ra từng phần riêng lẻ:
Hàm If Nhiều Điều Kiện, Cách Dùng Và Ví Dụ Hàm If Nhiều Điều Kiện.
Hàm IF nhiều điều kiện là hàm giúp kiểm tra đối chiếu với nhiều nhiều điều kiện và trả về kết quả tương ứng. Bằng cách kết hợp nhiều hàm IF lồng nhau, hoặc kết hợp hàm IF với hàm AND, OR khiến cho hàm IF thông thường có thể kiểm tra đối chiếu với nhiều điều kiện.
Trong bài viết này, Học Excel Cơ Bản sẽ giúp bạn tìm hiểu về cú pháp và cách kết hợp hàm IF với những hàm khác như hàm AND, OR,… để kiểm tra nhiều điều kiện.
1.Chức năng của hàm IF nhiều điều kiện
Hàm IF là một trong những hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.
Hàm IF nhiều điều kiện giúp ta tính toán, kiểm tra và đối chiếu nhiều điều kiện khác nhau và trả về kết quả tương ứng.
2.Cú pháp của hàm IF trong Excel.
Trong đó:
Logical_test (bắt buộc): Là một giá trị hay biểu thức logic trả về giá trị (đúng) hoặc (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.
Value_if_true (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn.
Value_if_false (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn.
Trong một số trường hợp bài toán chứa nhiều điều kiện bạn cần sử dụng thêm hàm AND, OR để kết hợp nhiều điều kiện.
Bài toán có nhiều điều kiện, các điều kiện xảy ra đồng thời bạn cần sử dụng thêm hàm AND trong biểu thức điều kiện. Cú pháp hàm AND là: AND(logical1, logical2,…)
Bài toán có nhiều điều kiện, giá trị trả về chỉ cần thỏa mãn 1 trong các điều kiện bạn sử dụng thêm hàm OR trong biểu thức điều kiện. Cú pháp hàm OR: OR(logical1, logical2,..). Trong đó logical là các biểu thức điều kiện.
3.Hướng dẫn sử dụng hàm IF nhiều điều kiện.
3.1. Sử dụng hàm IF chỉ chứa 1 điều kiện cần xét.
Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì học sinh thi đỗ, ngược lại thí sinh thi trượt.
Hình 1: Hàm IF nhiều điều kiện.
Vậy trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm IF với điều kiện cơ bản nhất là nếu không đúng thì sai. Ở đây chúng ta sẽ gán cho hàm IF điều kiện là nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì “Đỗ” còn tổng điểm nhỏ hơn 24 thì “Trượt”.
Trong đó:
“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm IF nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 2: Hàm IF nhiều điều kiện.
3.2. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND.
Thông thường với những yêu cầu thực tế bạn cần thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc. Chính vì vậy bạn cần kết hợp hàm AND để đảm bảo các yếu tố điều kiện đều được đảm bảo.
Cú pháp của hàm AND: AND(logical1, logical2,…)
Trong đó logical1 và logical2 là 2 mệnh đề logic.
Kết quả trả về của hàm AND:
TRUE: Khi tất cả các mệnh đề logic đều đúng.
FALSE: Khi có một mệnh đề logic bất kì trong hàm bị sai.
Chúng ta thường đặt hàm AND trong biểu thức logic của hàm IF để xét điều kiện cho hàm IF.
Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, điều kiện xét tuyển là nếu học sinh đỗ phải đạt tổng điểm 3 môn lớn hơn hoặc bằng 18 điểm và không có môn nào đạt điểm 0.
Trong đó:
“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 4: Hàm IF nhiều điều kiện.
Chú ý: Hàm AND chỉ chả về kết quả TRUE khi tất cả các biểu thực logic bên trong đều được thỏa mãn.
3.3. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm OR.
Cú pháp của hàm OR trong Excel: OR(logical1, logical2,…)
Trong đó logical1 và logical2 là 2 mệnh đề logic.
Kết quả trả về của hàm OR:.
TRUE: Khi có một mệnh đề logic bất kì trong hàm OR là đúng.
FALSE: Khi tất cả các mệnh đề bên trong hàm OR đều sai.
Bạn sử dụng kết hợp các hàm IF và hàm OR theo cách tương tự như với hàm AND ở trên.
Trong đó:
“Đỗ”: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Sau khi nhập công thức cho ô E4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 6: Hàm IF nhiều điều kiện.
3.4. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND và hàm OR.
Trong trường hợp bạn phải đánh giá dữ liệu của mình dựa trên nhiều điều kiện, chúng ta sẽ phải sử dụng cả hai hàm AND và OR cùng một lúc.
Ở những ví dụ trên chúng ta đã nắm được cách sử dụng hàm IF kết hợp với hàm AND và hàm IF kết hợp với hàm OR. Nên ở phần này chúng ta chỉ cần kết hợp 2 hàm này lại để đặt điều kiện cho biểu thức logic sao cho khoa học phù hợp với yếu cầu thực tế của bài toán.
Hình 7: Hàm IF nhiều điều kiện.
Với điều kiện trên, ta có thể phân tích thành 2 điều kiện nhỏ:
Điều kiện 1 và điều kiện 2 ta viết bằng hàm AND, cuối cùng sử dụng hàm OR kết hợp 2 kiều kiện trên làm điều kiện kiểm tra logic trong hàm IF và cung cấp các đối số TRUE (Đúng) và FALSE (Sai). Kết quả là bạn sẽ nhận được công thức IF sau với nhiều điều kiện AND/OR:
Trong đó:
“Đỗ” : Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
“Trượt” : Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Sau khi nhập công thức cho ô E4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 8: Hàm IF nhiều điều kiện. 4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF nhiều điều kiện trong Excel.
4.1. Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cũng giống như phần lớn những hàm khác, hàm IF được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF.
Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với “Hà Nội” thì hàm IF sẽ hiểu Hà Nội, hà nội, HÀ NỘI, … là như nhau.
Video hướng dẫn. Gợi ý học tập mở rộng.
Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản
Hàm Sumifs, Cách Dùng Hàm Tính Tổng Nhiều Điều Kiện Trong Excel
Hướng dẫn dùng hàm SUMIFS trong Excel
Cú pháp hàm SUMIFS trong Excel có dạng =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…).
Trong đó:
Sum_range: là các ô cần tính tổng trong bảng dữ liệu, những giá trị trống và giá trị text được bỏ qua, tham số bắt buộc phải có.
Criteria_range1: phạm vi cần được kiểm tra bằng điều kiện criteria1, là giá trị bắt buộc.
Criteria1: điều kiện áp dụng cho criteria_range1, có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô để xác định ô nào trong criteria_range1 sẽ được tính tổng, cũng là giá trị bắt buộc.
Criteria_range2,criteria2,…: tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung, tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.
Lưu ý khi dùng hàm SUMIFS trong Excel:
Mỗi ô trong vùng, phạm vi sum_range sẽ được cộng tổng khi thỏa mãn tất cả các điều kiện tương ứng đã xác định là đúng cho ô đó.
Các ô trong sum_range có chứa TRUE được coi là 1, các ô chứa FALSE được coi là 0.
Mỗi criteria_range phải có cùng kích thước vùng chọn giống với sum_range, criteria_range và sum_range phải có cùng số hàng và cùng số cột.
Criteria có thể dùng ký tự dấu hỏi chấm (?) thay cho ký tự đơn, dấu sao (*) thay cho một chuỗi. Nếu điều kiện là dấu hỏi chấm hay dấu sao thì phải nhập thêm dấu ~ ở phía trước, giá trị điều kiện là văn bản để trong dấu “.
Ví dụ 1: Tính tổng sản phẩm mà nhân viên Hoài bán ra có đơn giá mặt hàng dưới 400.000đ.
Tại ô nhập kết quả chúng ta điền công thức =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,”Hoài”,E2:E7,”<400000″) rồi nhấn Enter.
Trong đó:
D2:D7 là vùng cần tính tổng mặt hàng.
C2:C7 là vùng giá trị điều kiện tên nhân viên.
“Hoài” là điều kiện tên nhân viên cần tính số mặt hàng chứa trong vùng C2:C7.
E2:E7 là điều kiện mặt hàng.
“400.000” là điều kiện chứa mặt hàng trong vùng E2:E7.
Ví dụ 2: Tính tổng số lượng mặt hàng bán ra của nhân viên Nga có số thứ tự < 5.
Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,”=Nga”,A2:A7,”<5″) rồi nhấn Enter. Tại tên nhân viên “Nga” nhập dấu = hoặc bỏ dấu = đều được.
Kết quả chúng ta được tổng các mặt hàng do nhân viên Nga bán có số thứ tự < 5 là 550 mặt hàng.
Ví dụ 3: Tính tổng số lượng sản phẩm đã bán ra của nhân viên Nga, trừ sản phẩm khăn quàng cổ.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hàm If Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm If Nhiều Điều Kiện trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!