Đề Xuất 3/2023 # Hàm Right Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa # Top 4 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Hàm Right Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hàm Right Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….

Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa

Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.

Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa

– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.

+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.

Một vài lưu ý:

– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.

Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:

Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.

– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.

Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.

– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

Cách sử dụng hàm Right, công thức ví dụ

Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.

Trích xuất chuỗi ký tự theo sau 1 ký tự cụ thể

Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.

Công thức chung:

Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:

Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.

Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:

1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.

Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:

LEN (A2)

Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:

LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:

LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.

2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).

Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE

Hàm Right Trong Excel, Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Phải, Cú Pháp, Ví Dụ Mi

Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….

Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa

Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.

Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa

1. Cú pháp hàm RIGHT trong EXCEL-

– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.

+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.

Một vài lưu ý:

– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.

2. Ví dụ cụ thể dùng hàm RIGHT trong EXCEL

Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:

Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.

– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.

Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.

– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

3. Cách sử dụng hàm RIGHT trong EXCEL

Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.

3.1 Trích Xuất Chuỗi Ký Tự Theo Sau 1 Ký Tự Cụ Thể

Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.

Công thức chung:

Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:

Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.

Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:

1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.

Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:

LEN (A2)

Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:

LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:

LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.

2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).

Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE khác:

=SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””)))

Nếu nhập công thức trên vào một ô khác, kết quả trả về là chuỗi: ERROR:432#Connection timed out.

=SEARCH(“#”, SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))))

Trong ví dụ này, kết quả trả về là 10, là vị trí của dấu # trong chuỗi đã được thay thế.

4. Trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng.

Sau khi đã biết vị trí dấu phân tách cuối cùng trong một chuỗi, tất cả những gì bạn cần làm bây giờ lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí dấu phân cách đó, và hàm RIGHT sẽ trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi ban đầu:

Nếu đang làm việc mới một tập dữ liệu lớn, có nhiều ô chứa nhiều dấu phân tách khác nhau, bạn có thể lồng công thức trên vào hàm IFERROR để ngăn lỗi có thể xảy ra:

3.3 Cách Loại Bỏ N Ký Tự Đầu Tiên Trong Một Chuỗi

Ngoài trích xuất một chuỗi con từ chuỗi ban đầu, hàm Excel RIGHT còn được sử dụng để loại bỏ số lượng các ký tượng từ chuỗi ban đầu.

Giả sử trong bộ dữ liệu được sử dụng trong ví dụ trước, nếu bạn muốn xóa từ ERROR xuất hiện ở đầu mỗi chuỗi và chỉ để lại số mã lỗi và phần mô tả. Để làm được điều này, chỉ cần trừ đi số ký tự được loại bỏ khỏi tổng chiều dài chuỗi ban đầu và sử dụng số đó làm đối số num_chars trong hàm Excel RIGHT:

=RIGHT(A2, LEN(A2)-6) 3.4 Hàm Excel RIGHT Có Thể Trả Về Giá Trị Là Một Số Không

Như đã đề cập ở trên, hàm Excel RIGHT luôn trả về giá trị là chuỗi văn bản ngay cả khi giá trị ban đầu là số.

Tuy nhiên nếu làm việc với các số liệu và bạn muốn kết quả trả về cũng là số. Giải pháp đơn giản nhất là lồng hàm RIGHT trong hàm VALUE, được thiết kế đặc biệt để chuyển đổi chuỗi văn bản sang dạng số.

Ví dụ, để kéo 5 ký tự cuối cùng (mã bưu điện) từ chuỗi trong ô A2 và chuyển đổi các ký tự được trích xuất thành số, bạn sử dụng công thức này:

3.5 Tại Sao Hàm RIGHT Không Hoạt Động Với Giá Trị Ngày Tháng

Vì hàm Excel RIGHT được thiết kế để làm việc với các chuỗi văn bản, còn ngày tháng được đại diện bằng các con số trong hệ thống Excel. Hàm RIGHT không thể lấy được từng phần như ngày, tháng hoặc năm. Nếu cố gắng sử dụng hàm RIGHT để làm điều này, tất cả những gì mà bạn sẽ nhận được là các con số cuối cùng trong chuỗi số ban đầu đại diện cho ngày.

Giả sử trong ô A1 là ngày 18/1/2017. Nếu bạn cố gắng sử dụng công thức RIGHT(A1,4) để trích xuất năm, kết quả sẽ trả về là 2753, đây là 4 số cuối cùng của số 42753 đại diện cho ngày 18/1/2017 trong hệ thống Excel.

Hàm DAY trích xuất 1 ngày: =DAY(A1)

Hàm MONTH để lấy tháng: =MONTH(A1)

Hàm YEAR để kéo theo năm: =YEAR(A1)

Nếu ngày của bạn được đại diện bởi chuỗi văn bản, thường xảy ra khi xuất dữ liệu từ một nguồn bên ngoài, bạn có thể sử dụng hàm RIGHT để kéo vài ký tự cuối cùng trong chuỗi đại diện cho một phần cụ thể của ngày tháng, chẳng hạn như ngày, tháng, năm:

4. Một Số Lỗi Hàm Excel RIGHT Hàm Không Hoạt Động Và Giải Pháp Khắc Phục

Nếu một hàm Excel RIGHT không hoạt động trong bảng tính, có thể là do:

1. Trong dữ liệu ban đầu có một hoặc nhiều dấu cách. Để loại bỏ dấu cách, khoảng trống trong các ô, bạn sử dụng hàm Excel TRIM hoặc add-in Cell Cleaner.

2. Đối số num_chars nhỏ hơn 0. Tất nhiên bạn sẽ không sử dụng số âm trong công thức của mình, nhưng nếu đối số num_chars được tính bằng một hàm Excel khác hoặc lồng các hàm Excel với nhau, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi #VALUE!.

Thử kiểm tra lại các hàm lồng nhau để tìm và khắc phục lỗi.

3. Giá trị ban đầu là ngày tháng. Như đã đề cập ở trên, hàm RIGHT không thể làm việc với ngày tháng, vì thế nếu các giá trị ban đầu là ngày tháng, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi.

Ngoài ra nếu muốn lấy ký tự ở giữa thì có thể sử dụng hàm Mid trong Excel, trong một sâu ký tự dài, việc lấy các ký tự ở giữa là tương đối vất vả nếu đó là một danh sách lên tới hàng nghìn cột, sử dụng hàm Mid trong trường hợp này sẽ là hiệu quả nhất

Hàm CONCATENATE hỗ trợ nối chuỗi ký tự trong các cột tính lại với nhau, không cần biết bạn có bao nhiêu dữ liệu trong cột cần nối lại, chỉ với hàm CONCATENATE, mọi chuyện sẽ được giải quyết một cách gọn nhẹ.

Hàm Substitute Trong Excel, Ví Dụ Minh Họa Và Cách Dùng

Word, Excel, PowerPoint ” Học Excel, Mẹo Excel

Khi bạn tạo một bảng tính có nhiều dữ liệu, và có một số dữ liệu giống nhau. Trong một vài trường hợp, bạn muốn thay thế các văn bản cũ đó thành các văn bản mới nhưng với dữ liệu nhiều như vậy bạn không thể thay thế bằng tay được. Và hàm SUBSTITUTE trong Excel chính là giải pháp tuyệt vời dành cho bạn lúc này.

Hướng dẫn cách dùng hàm SUBSTITUTE trong Excel – Ví dụ minh họa

Cú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])

– Text: Văn bản mà bạn muốn thay thế các ký tự trong đó.– Old_text: Văn bản cũ bạn muốn được thay thế– New_text: Văn bản mới mà bạn muốn thay thế cho văn bản cũ.– Instance_num: vị trí mà văn bản cũ xuất hiện mà bạn muốn thay bằng văn bản mới

Xét Ví dụ: Cho bảng dữ liệu

– Thay thế văn bản cũ bằng khoảng trắng

– Thay thế văn bản cũ bằng văn bản mới tại vị trí tìm thấy đầu tiên

– Thay thế văn bản cũ bằng văn bản mới tại vị trí tìm thấy thứ 2

– Thay thế văn bản cũ bằng văn bản mới tại tất cả vị trí tìm thấy

Excel – Hàm COUPDAYS trong Excel, Ví dụ và cách dùng Excel – Hàm COUPDAYBS trong Excel, Ví dụ và cách dùng Excel – Hàm MINA, Hàm trả về giá trị nhỏ nhất, ví dụ và cách dùng Hàm REPLACE trong Excel, thay thế một phần của chuỗi văn bản Excel – Hàm ABS, Hàm tính giá trị tuyệt đối, ví dụ và cách dùng

hàm SUBSTITUTE trong Excel

, hàm SUBSTITUTE excel 2013, hàm SUBSTITUTE excel 2010,

Xoá bảng tính có chứa khoảng trống và số 0 trong Excel Excel Utility là phần mềm xoá bảng tính có chứa khoảng trống và số 0, dữ liệu thừa. Nó sẽ tiến hành tìm kiếm và bạn có thể loại bỏ chúng dễ dàng bằng cách chọn các hàng, cột. Việc xoá bỏ diễn ra nhanh chóng, hỗ trợ nhiều …

Tin Mới

Cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016

Trong một ô Excel 2016, bạn có thể chia ra thành nhiều ô nhỏ, thông thường chúng ta hay sử dụng đường kẻ thẳng còn đường kẻ chéo rất ít người biết tới. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016, tức là chia 1 ô bất kỳ thành hai ô tam giác.

Cách mặc định font chữ trong Excel 2016

Excel 2016 sử dụng font chữ Calibri mặc định trong Windows. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng phông chữ khác hoặc thay đổi kích thước mặc định, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh cài đặt trong màn hình tùy chọn Excel 2016 rất đơn giản.

Cách giao việc trên Google Sheet trực tuyến

Tính năng giao việc trên Google Sheet giúp kết nối, tăng tương tác giữa các thành viên khi làm việc theo nhóm trực tuyến, khi cần giao việc người dùng chỉ cần thao tác ngay trên bảng tính tiết kiệm thời gian thay vì phải sử dụng thêm các phần mềm chat hay quản lý công việc khác.

Sửa lỗi không vào được game Đột Kích

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến lỗi không vào được Đột Kích mà người chơi mắc phải hiện nay mà không phải lỗi nào cũng có thể sửa chữa triệt để được. Với các cách khắc phục sau đây sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức về lỗi không vào được Đột Kích cũng như một số lỗi khác đang tồn tại trong game.

Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ Minh Họa

a/ Các hàm excel cơ bản và ví dụ thông dụng trong kế toán

Hàm sum

Hàm sum (hàm tính tổng) là một hàm mà bất kì ai cũng sẽ biết khi mới nhập môn excel. Đây là hàm tính tổng các số lại với nhau. Hàm có cú pháp là “=sum(giá trị 1, giá trị 2,…)”. Khi bắt đầu 1 hàm hay 1 phép tính bất kì nào, bạn phải để dấu bằng (=) phía trước thì phép tính.

Ví dụ như muốn tính tổng từ A1 tới B5 ta làm như sau: =sum(A1:B5) là ra kết quả.

Bạn cũng có thể làm từng số kiểu như vầy: =sum (A1,A2,A3,A4,A5,B2,B3) cũng ra kết quả tương tự.

Những hàm cơ bản kiểu giống hàm sum này thì bạn có thể áp dụng cả 2 cách trên. Nhưng để thuận tiện trong việc tính toán, cải thiện tốc độ nên nhiều người chọn làm cách 1. Vậy mình sẽ giới thiệu cách 1 cho bạn!

Hàm Count

Cú pháp hàm như sau: = Count(vùng giá trị cần đếm). Ví dụ mình muốn đếm từ vùng A1 đến B6 có bao nhiêu ô có chứa chữ số thì dùng công thức =Count(A1:B6).

Kết quả như trong hình. Bạn thấy đó, dù trong vùng giá trị có kí tự “a” nhưng vẫn không được tính. Vì hàm Count chỉ tính giá trị chữ số mà thôi.

Hàm Counta

Hàm Countblank

Hàm Countblank cũng là hàm đếm nhưng hàm này đếm ô trống. Nó chỉ đếm mỗi ô trống thôi. Cấu trúc nó cũng như hàm Count.

Hàm Average

Hàm Average là hàm tính trung bình các số. Đây là hàm này được dùng rất nhiều trong việc tính trung bình điểm số học sinh trong các trường học. Cú pháp của hàm này là =Avarage(giá trị 1, giá trị 2,….).

Ví dụ nếu bạn muốn tính trung bình cho một học sinh với số điểm các môn thì từ B2 tới E2. Thì bạn làm như sau: =Average(B2:E2).

Hàm Min

Hàm Min cũng là một trong các hàm cơ bản trong Excel vì hàm này rất đơn giản. Nhiệm vụ của nó là lấy giá trị nhỏ nhất trong vùng giá trị mà bạn chọn. Nếu có yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất, chắc chắn hàm này chính là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn.

Cú pháp của hàm là: =Min(vùng giá trị). Ví dụ nếu như bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất từ vùng B1 đến B7 thì cú pháp sẽ là =Min(B2:B7).

Bạn có thể thấy trong các giá trị trong vùng giá trị trên, kết quả sẽ cho ra con số nhỏ nhất.

Hàm Max

Cú pháp của hàm là: =Max(vùng giá trị). Ví dụ như nếu bạn muốn tìm giá trị lớn nhất từ vùng B2 đến B7 thì cú pháp sẽ là =Max(B2:B7).

Kết quả cho ra giá trị lớn nhất trong vùng giá trị như trong hình trên.

Hàm Subtotal

Hàm Subtotal là hàm tổng quát của các hàm trên. Nhưng có một vấn đề là phải chọn số cấu trúc nên ít khi được nhiều người dạy. Nhưng hàm Subtotal này lại được ứng dụng nhiều trong văn phòng vì tính tiện lợi của nó. Trong kế toán, hàm này dùng để tính tổng phát sinh trong kì hay tính tổng tiền tồn cuối ngày.

Trước tiên là cấu trúc của hàm: =Subtotal(số cấu trúc tính toán, vùng tính toán).

Với số cấu trúc tính toán, bạn có thể tham khảo bảng sau để rõ về nó:

Hàm Subtotal khác gì hàm Sum?

Việc dùng hàm Subtotal có thể dùng cả hàm Sum lẫn hàm Count, CountA, Average,… tức là nó bao gồm nhiều hàm chứ không như hàm Sum chỉ dùng để tính tổng. Bảng trên đã cho bạn thấy rõ sự khác nhau của 2 hàm này.

Lưu ý

b/ Tổng hợp các hàm excel nâng cao và ví dụ

Hàm Sumif

Hàm Sumif là hàm tính tổng nhưng là tính tổng có điều kiện kèm theo. Nếu có yêu cầu tính tổng mà đi kèm với một điều kiện nào đó. Nhưng chỉ có một điều kiện thôi thì bạn sử dụng hàm sumif này. Đây là một trong các hàm excel nâng cao được dùng nhiều nhất

Cú pháp của hàm này như sau: =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng). Trong trường hợp phạm vi điều kiện và vùng tính tổng trùng nhau thì cú pháp nó sẽ đơn giản hơn là =Sumif(phạm vi điều kiện, điều kiện).

Hàm Subtotal này không tính các vùng tính toán mà người dùng chọn lồng nhau. Những vùng lồng nhau hoặc đã tính rồi thì hàm sẽ bỏ qua.

Khi có các giá trị ẩn bởi lệnh Filter, hàm này sẽ không tính dữ liệu đó.

Hàm chỉ tính theo chiều dọc không tính theo chiều ngang nên bạn nhớ lưu ý.

Còn nếu vùng điều kiện của bạn không trùng với vùng tính thì mình làm như sau. Ví dụ bạn có một hóa đơn tiền thức ăn cho chó mèo gà vịt và bạn muốn tính hóa đơn thức ăn của chó thì bạn sẽ làm thế này. Phạm vi điều kiện chính là vùng chó mèo gà vịt từ cột A2 đến A7, điều kiện mình muốn tính đó là chỉ tính thức ăn của chó thôi và vùng tính tổng là lượng tiền mà các động vật đã ăn từ cột B2 đến B7. Vậy cú pháp sẽ là =Sumif(A2:A7,”chó”,B2:B7).

Hàm Sumifs

Hàm Sumifs cũng gần giống như hàm Sumif là một hàm tính tổng có điều kiện. Nhưng Sumifs là làm tính tổng nhiều điều kiện, khác với sumif chỉ tính tổng một điều kiện mà thôi. Đây cũng là một trong các hàm nâng cao trong excel được dùng khá nhiều.

Như các bạn thấy kết quả sẽ ra như trong hình trên.

Hàm Sumproduct

Hàm Sumproduct là hàm đơn giản. Nó chỉ là hàm tính tổng các sản phẩm của bạn mà thôi. Cú pháp của hàm là =Sumproduct(Vùng muốn nhân và tính tổng, vùng đối số muốn nhân và tính tổng 1, vùng đối số muốn nhân và tính tổng 2,….). Để hiểu hàm này hơn mình nghĩ nên lấy ví dụ để nói cho bạn mới rõ được.

Hàm Countif

Hàm Countifs

Hàm Countifs là hàm đếm với nhiều điều kiện. Cũng giống như sumifs, hàm này cũng có thể đếm với nhiều điều kiện khác nhau. Cú pháp của hàm là =Countifs(Vùng cần đếm 1, điều kiện 1, vùng cần đếm 2, điều kiện 2,…).

Một lưu ý mà bạn cần quan tâm đó là số ô ở ô mà bạn muốn đếm (ở ví dụ này là ô Thành Tiền) phải trùng với số ô ở điều kiện kèm theo ( mà ở đây là ô Số lượng), tức là trùng 7 ô. Là các điều kiện không nhất thiết phải trùng kế bên nhau như mình đã cho ví dụ nha.

Cấu trúc các hàm trong Excel (2010) về ngày tháng năm giờ phút giây

Cấu trúc các hàm trong Excel dạng này khá đơn giản nhưng lại dễ sai. Trước khi làm phần này các bạn cần chú ý những điều sau:

Ở phần Short day, Long day, short time và long time bạn có thể chỉnh lại theo ý mình. Riêng mình thì mình thích chọn kiểu dd/mm/yyyy hoặc chọn mặc định như trong hình cũng được. Vì như vậy sẽ thuận tay hơn.

Hàm Year, Month và Day

Ba hàm này đều có chung một cú pháp là =Year(ngày tháng năm), =Month(ngày tháng năm) hay =Day(ngày tháng năm). Những hàm nay cơ bản là dùng để tách lấy ngày, tháng hoặc năm ra từ trong một chuỗi ngày tháng năm mà thôi.

Ví dụ như trong ô của mình có chứa ngày tháng là 4/11/2018. Tức là ngày 11 tháng 4 năm 2018 (vì phần short time mình chọn kiểu M/d/YYYY) thì khi dùng 3 hàm trên mình tách ra được ngày tháng năm như hình bên dưới.

Thực đơn giản phải không nào!

Hàm Date

Nếu điền ngày tháng, các bạn hãy dùng dấu “/” hoặc dấu “-” để phân biệt ngày tháng năm.

Nếu điền thời gian thì bạn hãy sử dụng dấu “:”.

Vẫn là mình có thời gian là 4/11/2018 là ngày 11 tháng 4 năm 2018. Giờ mình muốn thêm 5 ngày 4 tháng và 2 năm nữa vào giá trị hiện tại kia thì mình dùng hàm Date. Và mình sẽ làm với cú pháp là =DATE(YEAR(B2)+2,MONTH(B2)+4,DAY(B2)+5).Tác dụng của nó thế thôi!

Hàm Days360

Hàm Days360 là hàm lấy số ngày giữa 2 mốc thời gian với nhau. Cấu trúc của hàm cũng đơn giản =Days360(mốc thời gian 1, mốc thời gian 2).

Ví dụ nếu bạn muốn đếm số ngày từ 4/11/2018 đến 5/20/2018 thì bạn làm cú pháp sau: =DAYS360(B2,B3).

Hàm Hour, Minute và Second

Để có kết quả trả về là giờ, phút hoặc giây, bạn có thể dùng hàm Hour, Minute hoặc Second. Cấu trúc 3 hàm này tương tự như nhau là =Hour(thời gian), Minute(thời gian) và Second(thời gian).

Hàm Time

Hàm Time nó tựa tựa như hàm Date vậy. Dùng để thêm giờ phút giây cho mốc thời gian ban đầu. Cú pháp của nó là =Time(giờ,phút,giây).

Ví dụ như vẫn mốc thời gian là 5 giờ 15 phút 59 giây ta muốn thêm vào đó 2 giờ 30 phút và 21 giây thì dùng cú pháp sau: =TIME(HOUR(B2)+2,MINUTE(B2)+30,SECOND(B2)+21).

Tổng hợp tất cả các hàm trong Excel mang tính logic và ví dụ

Hàm If

Các bạn thấy đó, nếu mình để 65 thì theo cú pháp này kết quả sẽ đưa ra là “Ốm” vì nó nhỏ hơn 70 kí.

Hàm If lồng nhau

Hàm IF tuy được dùng nhiều nhưng ít khi nó đi một mình như ví dụ trên cả mà thường là sẽ những chuỗi các hàm IF lồng nhau tạo nên một sự logic nhất định.

Hàm Or

Hàm And

Ví dụ minh họa đơn giản bạn có thể xem hình là hiểu!

Hàm Left

Là hàm giúp lấy chuỗi ký tự từ bên trái. Đơn giản là tách chuỗi văn bản ra và lấy kí tự theo yêu cầu từ trái qua phải thôi. Cú pháp của hàm này là =LEFT(chuỗi kí tự, số kí tự cần lấy từ trái qua).

Ví dụ nếu mình có chuỗi ký tự là “smile” và muốn lấy 3 ký tự “smi” thì cú pháp sẽ là =LEFT(A1,3) như hình sau:

Hàm Mid

Hàm Mid lấy ký tự ở giữa chuổi nên có cú pháp phức tạp hơn chút nhưng cũng đơn giản. Cú pháp =MID(chuỗi ký tự, vị trí bắt đầu lấy kí tự, số kí tự cần lấy).

Cũng với ví dụ là từ smile nếu muốn lấy chữ mil thì bạn dùng cú pháp sau: =MID(A1,2,3).

Hàm Right

Hàm Right cũng giống hàm Left nhưng nó lấy kí tự từ phía bên phải. Cú pháp cũng nó cũng tương tự như là hàm Left: =RIGHT(chuỗi kí tự, số kí tự cần lấy từ phải qua).

Cũng ví dụ với chữ smile mình muốn mấy chữ le thì làm như sau: =RIGHT(A1,2).

Cách nối chuỗi không dùng hàm

Các hàm Excel nâng cao về trích dẫn và tham chiếu

Hàm Hlookup

Hàm Hlookup là hàm giúp bạn dễ dàng tham chiếu và tìm kiếm theo các “dòng của các cột.” Nếu thỏa mãn điều kiện thì nó sẽ trả kết quả về. Vì là hàm excel nâng cao nên khá là khó xài.

Cú pháp của nó là =Hlookup(giá trị cần tìm ở hàng thứ 1, bảng tra để tham chiếu và trích dẫn dữ liệu, số hàng trong bảng mà bạn muốn lấy kết quả trả về, chọn giá trị đúng (TRUE) hoặc gần đúng (FALSE)).

Hàm Vlookup

Hàm Vlookup là cũng giống như hàm Hlookup, là một hàm excel nâng cao có chức năng gần tương tự. Đây là hàm giúp bạn dễ dàng tham chiếu và tìm kiếm theo các “cột theo các dòng”. Nếu thỏa mãn điều kiện thì nó sẽ trả kết quả về.

Cú pháp của nó là =Vlookup(giá trị cần tìm ở hàng thứ 1, bảng tra để tham chiếu và trích dẫn dữ liệu, số cột trong bảng mà bạn muốn lấy kết quả trả về, chọn giá trị đúng (TRUE) hoặc gần đúng (FALSE)).

Cũng sẽ lấy ví dụ như ở Hlookup nhưng lúc này bảng tham chiếu thay đổi từ dòng sang cột. Để tham chiếu và trích dẫn các giá trị về ta làm cú pháp như sau: =VLOOKUP(A2,$G$4:$H$6,2,TRUE).

Hàm Match

Ví dụ cho hàm này cũng đơn giản. Bạn có giá trị là con chó và bạn muốn tra trong bảng tham chiếu nó nằm ở số mấy thì cú pháp nó sẽ là =MATCH(A2,H4:H6,0).

Như các bạn thấy, giá trị trong bảng với chó là 1 vì mình để nó ở đầu bảng tham chiếu mà.

Hàm Index

Hàm Index này lấy giá trị trong phạm vi 2 chiều bằng cách lấy vị trí số hàng và cột để đem về một giá trị tương ứng với hàng và cột đó. Về cơ bản hàm này giống Vlookup nhưng nó có thể đa dạng và linh động hơn hàm Vlookup rất nhiều.

Như trong hình ta thấy có nhiều loài động vật và mình muốn lấy con vịt ra trong bảng tham chiếu đó. Vịt trong bảng bị giới hạn bởi ô đỏ mình bôi thì nó nằm ở dòng 2 và cột 2, nên mình sẽ lấy nó với cú pháp =INDEX(D3:E5,2,2). Thật đơn giản phải không nào.

Hàm Match kết hợp với hàm Index

Nhưng trước tiên mình muốn các bạn biết về một hàm nữa, đó là hàm Value. Hàm này có tác dụng chuyển chữ thành số. Ví dụ sau nếu không làm hàm này chắc chắn bạn sẽ bị báo lỗi, đặc biệt là phiên bản Excel 2010 trở đi.

Hàm Value

Ví dụ

Bây giờ chúng ta thấy ta có cột mã hàng từ A2 đến A5. Bảng màu đỏ là bảng tham chiếu mã hàng với đơn hàng. Các số 0,1,2 là những số thứ 3 ở cột mã hàng màu cam. Và bây giờ chúng ta phải lấy đơn giá từ bảng màu đỏ tương ứng với bảng màu cam.

Với hàm Index(bảng tham chiếu, dòng, cột) thì bảng tham chiếu ta lấy ô màu nâu. Dòng và cột thì trích từ bảng màu cam đưa xuống bằng cú pháp Match.

Sử dụng các cú pháp

Để trích dẫn dòng ta phải dùng hàm Match như sau: =MATCH(LEFT(A2,2),$C$9:$C$11,0).

Để trích dẫn cột ta phải dùng hàm Match như sau: = MATCH(VALUE(MID(A2,3,1)),$D$8:$F$8,0). Như các bạn thấy, mình phải dùng hàm Value để chuyển kí tự thứ 3 trong bảng màu cam mà cụ thể là ô A2 từ kí tự “1” sang số “1”.

Sau khi đã biết cách lấy dòng và cột ta được cú pháp lồng nhau của 2 hàm: =INDEX($D$9:$F$11,MATCH(LEFT(A2,2),$C$9:$C$11,0),MATCH(VALUE(MID(A2,3,1)),$D$8:$F$8,0)).

Và kết quả ra 40. Bạn nhìn vào cũng thấy đúng phải không nè!

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hàm Right Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!