Cập nhật nội dung chi tiết về Hàm Sum Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm Tính Tổng Qua Ví Dụ mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4.4
/
5
(
17
bình chọn
)
Hàm SUM trong Excel là hàm tính tổng và cũng là hàm thông dụng nhất trong Excel mà bất kỳ ai khi mới dùng Excel đều phải biết. Cách sử dụng hàm SUM này cũng khá đơn giản và dễ hiểu.
Trong bài viết này, Nguyễn Hùng sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hàm SUM thông qua các ví dụ trực quan để bạn có thể hiểu được và làm được.
Hướng dẫn sử dụng hàm SUM trong Excel
Chức năng: Hàm SUM trong Excel là một trong các hàm toán học và lượng giác, giúp tính tổng cộng tất cả các đối số của hàm.
Cú pháp lệnh: =SUM(number 1,[number 2],…)
Giải thích:
=SUM(……): Cú pháp lệnh cần phải có.
Number 1 (bắt buộc): Số (ô) đầu tiên muốn thêm vào. Số đó có thể là số 3, 4, 5,…, hoặc ô tham chiếu như D7, D8,…, hoặc ô phạm vi như D7:D11.
Number 2 (tùy chọn): Đây là số thứ 2 bạn có thể thêm hoặc không tùy chọn. Bạn có thể bổ sung đến 255 số bổ sung thêm.
Ví dụ sử dụng hàm SUM
Ví dụ 1:
=SUM(2,3,4): Thêm vào các số 2,3,4 tính được tổng bằng 9.
=SUM(3,4,TRUE): Thêm vào giá trị số 3,4 và giá trị logic TRUE đầu tiên được dịch là 1. Kết quả là bằng 8.
=SUM(“3”,4,TRUE): Thêm vào giá trị văn bản “3” đầu tiên được dịch thành chữ số, và thêm số 4, thêm tiếp vào giá trị logic TRUE được dịch thành số 1. Tổng là 8.
Ví dụ 2:
Giả sử chúng ta có bảng dữ liệu như sau:
Ta có các công thức tính như sau:
Tại ô D13 sử dụng công thức tính tổng: =SUM(D7:D11) để lấy giá trị từ ô D7 đến ô D11 ta có kết quả bằng 630.
Lời kết
Cách Sử Dụng Hàm Sum Trong Excel Để Tính Tổng Các Số Trong Một Phạm Vi Kèm Ví Dụ
Cấu trúc hàm: =SUM(number1,[number2],..)
Trong đó:
Number có thể là một số, là vị trí của một ô, hay vị trí của một vùng (mảng) dữ liệu của bảng Excel.
Các ví dụ sử dụng hàm SUM
Bạn có ví dụ ở bảng dữ liệu sau:
Ở ví dụ bảng trên, bạn tính tổng doanh thu của chi nhánh Hà Nội bằng cách cộng các ô G3, G7; công thức tính như sau: =SUM(G3,G7). Và bạn có kết quả:
Cũng với bảng tính trên, bạn cần tính tổng doanh thu của toàn bộ cửa hàng.
Công thức tính như sau: =SUM(G3:G12).
Với ví dụ bảng trên, bạn muốn tính tổng doanh thu của toàn bộ cửa hàng trong quí I, công thức tính =SUM(G3:G5,G8:G9). Bạn có kết quả:
Để tính tổng cho toàn bộ dòng /cột, bạn nhập công thức sau:
Ví dụ, bạn muốn tính tổng cho toàn bộ cột E, trên một ô bất kì không nằm trong cột E, bạn có công thức =SUM(E:E).
Các công cụ tính tổng khác tương tự như hàm SUM
Sử dụng công cụ AutoSum
Trên thẻ Home, Excel có hỗ trợ công cụ AutoSum để tự động cộng một vùng dữ liệu mà bạn cần.
(1) Bạn bôi đen cột hoặc dòng mà bạn cần cộng tổng.
(4) Kết quả sẽ tự động xuất hiện ở cuối cùng của cột hoặc dòng.
Nếu bạn sử dụng công cụ SUM cho tính tổng một cột theo cách thông thường, khi bạn ẩn một số dòng trong bảng hoặc dùng công cụ Filter để lọc dữ liệu, tổng đó vẫn không thay đổi do hàm SUM vẫn mặc định tính tổng cho toàn bộ vùng dữ liệu đã được chọn từ trước.
Thay vì lựa chọn từng dòng theo điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để tính tổng có điều kiện.
Với ví dụ tương tự như phần hướng dẫn sử dụng hàm SUM để tính các mảng dữ liệu không liền kề. Để tính tổng doanh thu của toàn bộ cửa hàng trong quí I, thay vì sử dụng công thức tính =SUM(G3:G5,G8:G9), bạn có thể sử dụng công thức SUMIF theo cú pháp: =SUMIF(vùng tham chiếu, giá trị tham chiếu, vùng cần cộng tổng).
Lỗi vòng lặp
Một số người dùng không để ý đến vùng dữ liệu tham số mà chèn luôn vị trí của ô công thức SUM vào, và excel sẽ báo lỗi như sau:
Lỗi công thức không cập nhật kết quả
Khi bạn thay đổi một ô dữ liệu trong vùng tính tổng, tuy nhiên kết quả SUM không tự động cập nhật như bảng sau:
Vài Cách Sử Dụng Hàm Sum Để Tính Tổng Trong Excel
Hàm SUM là hàm tính tổng cơ bản nhất của Excel. Hàm SUM được sử dụng vô cùng thường xuyên trong mọi trường hợp. Hãy theo dõi bài viết sau để nắm rõ cách sử dụng hàm SUM trong Excel.
Cú pháp hàm: =SUM(number1,[number2],…)
number1: đối số bắt buộc, là số đầu tiên bạn muốn thêm vào. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.
number2-255: đối số tùy chọn, là số thứ 2 đến thứ 255 mà bạn muốn cộng. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.
2. Lý do bạn nên sử dụng hàm SUM
Phương pháp =1+2 hoặc =A+B – Mặc dù bạn có thể nhập =1+2+3 hoặc =A1+B1+C2 và nhận được kết quả đầy đủ, chính xác nhưng bạn nên sử dụng hàm SUM trong vì các phương pháp này dễ dẫn đến lỗi vì một vài lý do:
Lỗi chính tả. Nếu bạn phải nhập nhiều phần tử có dãy số quá dài vào công thức của mình. Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu đặt các giá trị này vào các ô riêng lẻ, rồi dùng công thức SUM. Ngoài ra, bạn có thể định dạng các giá trị khi ở trong ô, làm cho các giá trị dễ đọc hơn nhiều so với khi ở trong công thức.
Lỗi #VALUE! do tham chiếu văn bản thay vì số. Công thức của bạn có thể bị hỏng nếu có bất kỳ giá trị nào không phải dạng số (văn bản) trong các ô được tham chiếu, lúc này công thức sẽ trả về lỗi #VALUE! . Hàm SUM sẽ bỏ qua giá trị văn bản và chỉ cung cấp cho bạn tổng các giá trị số.
Lỗi #REF! do xóa hàng hoặc cột. Nếu bạn xóa một hàng hoặc cột thì công thức sẽ không cập nhật để loại trừ hàng đã xóa và công thức sẽ trả về lỗi #REF! , trong khi hàm SUM sẽ tự động cập nhật.
Công thức sẽ không cập nhật các tham chiếu khi chèn hàng hoặc cột. Nếu bạn chèn một hàng hay cột thì công thức sẽ không cập nhật để bao gồm hàng mới được thêm vào, trong khi hàm SUM sẽ tự động cập nhật (miễn là bạn không nằm ngoài phạm vi được tham chiếu trong công thức). Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn mong đợi công thức của mình được cập nhật và điều này không xảy ra, vì công thức sẽ cho bạn các kết quả không hoàn chỉnh mà bạn có thể không nắm được.
3. Cách sử dụng hàm SUM
Ví dụ nếu ta cần tính tổng Doanh thu năm 2017 trong bảng dưới, ta chỉ cần đặt công thức:
=SUM(C2:C10)
Kết quả ta sẽ thu được tổng Doanh thu năm 2017 như hình dưới. Ngoài ra các bạn cũng có thể để con trỏ chuột tại ô C11 sau đó sử dụng tổ hợp phím tắt Alt + = để tạo công thức tính tổng nhanh các ô phía trên ô đó.
Bạn cũng có thể tính tổng một mảng cộng một ô bằng công thức:
=SUM(C2:C10;D2)
Hoặc tính tổng Doanh thu năm 2017 và năm 2019 bằng công thức:
Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối chuỗi trong Excel Mẹo sử dụng hàm LEN để lọc dữ liệu trong Excel
Cách Dùng Hàm Sum, Sumif, Sumifs Qua Ví Dụ Hay Nhất
Có một điều chắc chắn rằng, hàm SUM, SUMIF, SUMIFS là những hàm tính tổng trong Excel được sử dụng rất phổ biến trong học tập, công việc. Đây đều là các hàm cơ bản trong Excel. Do vậy, việc hiểu được công thức, cách dùng của những hàm này sẽ rất có ích cho bạn sau này. Nếu bạn mới làm quen với phần mềm Excel, hoặc đang tìm hiểu về các hàm Excel cơ bản, thì đây là một bài viết rất hữu ích với bạn.
Trong bài viết này, Đỗ Bảo Nam Blog chia sẻ chi tiết với bạn về công thức, cách sử dụng của những hàm này qua ví dụ minh họa cực hay và dễ hiểu. File bài tập thực hành bạn có thể download ở phía cuối bài viết này. Những ví dụ về hàm SUMIF, hàm SUMIFS và hàm SUM được Đỗ Bảo Nam Blog thiết kế rất khoa học, dễ hiểu. Các ví dụ này được thiết kế dựa trên bảng thống kê bán hàng (cơ bản). Đây là dạng bảng bạn sẽ gặp thường xuyên trong quá trình học tập và làm việc.
Video hướng dẫn cách dùng hàm SUM, SUMIF, SUMIFS qua ví dụ
Video rất hay chia sẻ về các hàm tính tổng trong Excel. File bài tập về các hàm này bạn có thể download ở phía dưới bài viết.Ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF, SUMIFS và hàm SUM
Cách dùng hàm SUM trong Excel
Hàm SUM là một trong những hàm cơ bản nhất trong Excel. Đây là hàm toán học dùng để tính tổng trong Excel. Bạn có thể dùng hàm này khi muốn tính tổng của các số, dãy số khi cần thiết…
Công thức hàm SUM trong ExcelCông thức: SUM(số thứ nhất, [số thứ hai],…)Trong đó, số thứ nhất, số thứ hai… là các giá trị cần tính tổng. Và chắc chắn khi đã dùng hàm, thì đối số thứ nhất, tức là số thứ nhất phải là bắt buộc. Các giá trị khác của hàm này là tùy chọn. Và khi dùng hàm SUM, bạn chỉ cần xác định tính tổng của những số nào hay dãy số nào.
Tất cả các hàm gắn với chữ “if” là đều có điều kiện kèm theo. Và hàm SUMIF cũng vậy. Nói một cách dễ hiểu nhất, hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện trong Excel. Hàm này được dùng khi bạn muốn tính tổng của các số khi thỏa mãn một điều kiện nào đó.
Hàm cuối cùng trong bài viết này mà Đỗ Bảo Nam Blog chia sẻ là hàm SUMIFS. Khi gắn với chữ “S” ở đằng sau, thì hàm này trở thành hàm tính tổng có nhiều điều kiện. Về cơ bản, đây là hàm tính tổng có điều kiện, và bạn có thể sử dụng nhiều điều kiện trong hàm này. Và trong thực tế, hàm SUMIFS trong Excel cũng được sử dụng rất rộng rãi trong thực tế. Vì vậy ngay bây giờ, bạn hãy trang bị cho mình những kiến thức về các hàm tính tổng để sử dụng trong công việc, học tập.
Công thức hàm SUMIFS trong Excel
SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)Hay viết một cách dễ hiểu hơn, công thức của hàm tính tổng có điều kiện SUMIFS sẽ có dạng như sau:SUMIFS(vùng cần tính tổng, vùng điều kiện 1, điều kiện 1,[vùng điều kiện 2, điều kiện 2], …)Trong công thức này, vùng cần tính tổng là vùng chứa các giá trị số cần để tính tổng. Vùng điều kiện 1 là vùng chứa điều kiện 1. Điều kiện 1 là điều kiện để tính tổng theo một tiêu chí nào đó. Vùng điều kiện 2, điều kiện 2 (tùy chọn) là các phạm vi bổ sung và các tiêu chí liên kết với chúng. Bạn có thể nhập tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.
Cách dùng hàm SUMIFS trong Excel qua ví dụ minh họa
Download bài tập hàm SUMIF, SUMIFS
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hàm Sum Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm Tính Tổng Qua Ví Dụ trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!