Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm If Trong Excel Qua Các Ví Dụ # Top 11 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm If Trong Excel Qua Các Ví Dụ # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm If Trong Excel Qua Các Ví Dụ mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hàm IF là một trong những hàm được sử dụng nhiều nhất trong Excel. Trong bài viết này, Gitiho sẽ giới thiệu đến các bạn nhiều ví dụ đơn giản về hàm IF để các bạn có thể nắm bắt và thực hiện theo một cách dễ dàng.

Ví dụ đơn giản về hàm IF

Hàm IF kiểm tra xem một điều kiện có được đáp ứng hay không đồng thời trả về một giá trị nếu đúng và một giá trị khác nếu sai.

1a. Ví dụ, bạn hãy nhìn vào hàm IF trong ô B2 bên dưới.

Giải thích: nếu giá lớn hơn 500, hàm IF trả về Cao, nếu không thì trả về Thấp.

Lưu ý: bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh sau:

2. Luôn đặt văn bản trong dấu ngoặc kép.

3b. Bạn có thể sử dụng hàm IF để hiển thị một chuỗi trống nếu giá trị cuối chưa được nhập (xem hàng 5).

Hàm IF kết hợp điều kiện AND/OR

Sử dụng hàm IF kết hợp với hàm AND và hàm OR sẽ giúp bạn trở thành chuyên gia Excel.

1. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.

Giải thích: hàm AND trả về TRUE nếu điểm đầu tiên lớn hơn hoặc bằng 60 và điểm thứ hai lớn hơn hoặc bằng 90, nếu không thì trả về FALSE. Nếu TRUE, hàm IF trả về Pass, nếu FALSE, hàm IF trả về Fail.

2. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.

Giải thích: hàm OR trả về TRUE nếu có ít nhất một điểm lớn hơn hoặc bằng 60, nếu không trả về FALSE. Nếu TRUE, hàm IF trả về Pass, nếu FALSE, hàm IF trả về Fail.

3. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.

Giải thích: hàm AND ở trên có hai đối số được phân tách bằng dấu phẩy (Table, Green hoặc Blue). Hàm AND sẽ trả về TRUE nếu Product = “Table” và Color = “Green” hoặc “Blue”. Nếu TRUE, hàm IF giảm 50%, ngược lại nếu FALSE, hàm IF giảm 10%.

Hàm IF lồng nhau (Hàm If có nhiều điều kiện)

Hàm IF trong Excel có thể được lồng vào nhau khi bạn cần đáp ứng nhiều điều kiện. Giá trị FALSE được thay thế bằng một hàm IF khác để thực hiện kiểm tra thêm.

1. Ví dụ, hãy xem công thức IF lồng nhau trong ô C2 bên dưới.

Giải thích: Nếu điểm bằng 1, công thức IF lồng nhau trả về “Bad”, nếu điểm bằng 2 trả về Tốt, nếu điểm bằng 3 trả về “Excellent”, nếu không thì trả về “Not valid”. Nếu bạn có Excel 2016 trở lên, bạn chỉ cần sử dụng hàm IFS là được.

2. Ví dụ, hãy xem công thức IF lồng nhau trong ô C2 bên dưới.

Giải thích: Nếu điểm nhỏ hơn 60, công thức IF lồng nhau trả về F, nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 60 và nhỏ hơn 70, công thức trả về D, nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 80, công thức trả về C, nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 80 và nhỏ hơn 90, công thức trả về B, nếu không trả về A.

Một số thông tin thêm về hàm IF

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ: Cách sử dụng Hàm IF trong excel từ cơ bản đến nâng cao Cách sử dụng hàm IF nhiều điều kiện trong Excel như thế nào? Hướng dẫn cách sử dụng hàm if với nhiều điều kiện: and, or,hàm if lồng nhau và hơn thế Cách sử dụng hàm if trong excel: áp dụng với con số, văn bảnvà ngày tháng

1. Ví dụ: sử dụng IF và AND để kiểm tra xem một giá trị có nằm giữa hai số hay không.

Giải thích: Hàm AND trả về TRUE nếu người đó lớn hơn 12 tuổi và nhỏ hơn 20, nếu không thì trả về FALSE. Nếu TRUE, hàm IF sẽ trả về “Yes”, ngược lại nếu FALSE, hàm IF sẽ trả về “No”.

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

2. Bạn có thể kết hợp hàm IF với hàm AVERAGE, SUM và các hàm Excel khác.

Giải thích: Hàm AND trả về TRUE nếu giá trị đầu lớn hơn 100 và giá trị trung bình trong vùng Data1 lớn hơn 100, nếu không thì trả về FALSE. Nếu TRUE, hàm IF sẽ trả về tổng của Data2, ngược lại nếu FALSE, hàm IF trả về 0.

3. Ví dụ: chọn ô G3 ở trên.

Lưu ý: Bạn hãy tự mình trải nghiệm bằng cách tải xuống một tệp Excel nào đó và chọn một trong các công thức IF được giải thích phía trên để thực hiện. Bạn có thể sử dụng công cụ này để xem tất cả các loại công thức.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Sumproduct Trong Excel Qua Ví Dụ

Cũng lâu ghê mình chưa viết bài về Excel đấy nhỉ. Thời gian vừa qua mình cũng bận việc với phải dành thời gian thay đổi địa chỉ cho blog và chỉnh sửa lại blog 1 chút. Hôm nay cuối tuần rảnh mình cố gắng ngồi viết bài để cho các bạn có bài để đọc 😀

Hướng dẫn cách dùng hàm SUMPRODUCT trong Excel

Hàm SUMPRODUCT là hàm được dùng khá nhiều trong kế toán chính vì thế nó có thể áp dụng được trên hầu hết các phiên bản Excel như Excel 2007, 2010, 2013, 2016 và kể cả Excel cho điện thoại iPhone, Android,…Về cách dùng thì trên các phiên bản nó đều tương tự nhau, ở đây mình hướng dẫn các bạn làm trên Excel 2016 còn bạn nào dùng các phiên bản khác cũng làm tương tự không có gì khác cả.

Cú pháp của hàm SUMPRODUCT

Các giá trị trong hàm SUMPRODUCT

Array1: Mảng đầu tiên bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng. Đây là giá trị bắt buộc.

[array2], [array3],…: Đây là các mảng từ 2 đến tối đa 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng. Đây là giá trị tùy chọn.

Lưu ý

Tất cả các đối số trong hàm SUMPRODUCT phải có cùng số hàng, số cột. Nếu không, hàm SUMPRODUCT trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Bất kỳ ô dữ liệu nào trong mảng không có dạng số thì hàm SUMPRODUCT sẽ coi đó là số 0.

Đối với Excel 2003 bạn có thể thêm tối đa 30 mảng, còn từ phiên bản Excel 2007 trở lên bạn có thể dùng tối đa 255 mảng.

Yêu cầu: Chúng ta có 1 bảng thống kê đơn hàng ở 1 cửa hàng. Chúng ta phải tính tổng doanh thu của tất cả các đơn hàng trong cửa hàng đó. Chúng ta sẽ áp dụng hàm SUMPRODUCT để tính tổng doanh thu.

Như trong hình trên bạn cũng thấy, để tính được tổng doanh thu chúng ta cứ lấy ( Số lượng bán * Đơn giá) rồi cộng tổng vào là ra. Nhưng ở đây chúng ta có sự hỗ trợ của hàm SUMPRODUCT thì sao phải nhân rồi cộng tổng bằng chi cho vất vả.

Tại ô F4 chúng ta nhập vào công thức hàm SUMPRODUCT như sau: =SUMPRODUCT(D4:D9,E4:E9) = 1657.5

Để các bạn hiểu hơn mình sẽ dựa vào ví dụ trên và nó sẽ có công thức về cơ chế tính toán như sau: =D4*E4 + D5*E5 + D6*E6 + D7*E7 + D8*E8 + D9*E9

Ngoài ra, kết quả trên nó cũng tương đương khi bạn dùng để tính với công thức như sau: =SUM(D4*E4,D5*E5,D6*E6,D7*E7,D8*E8,D9*E9)=1657.5

Yêu cầu: Tính tổng số sản phẩm bán ra có số lượng KHÔNG đạt chỉ tiêu.

Ở đây, nếu bạn không biết dùng hàm SUMPRODUCT bạn cũng có thể sử dụng hàm COUNTIF để đếm, nhưng nó sẽ rất vất vả nếu trong bảng tính có tới hàng nghìn đầu mục. Còn khi bạn đã biết cách dùng hàm SUMPRODUCT rồi thì việc tính toàn đơn giản như sau:

=SUMPRODUCT(-(E4:E9<F4:F9)) = 4

hoặc công thức

=SUMPRODUCT((E4:E9<F4:F9)*1) = 4

Trong công thức đầu tiên, bạn thấy có 2 dấu trừ (-) về mặt kỹ thuật thì đây là hai toán tử đơn phân, nó giúp biến TRUE thành 1 và FALSE thành 0.

Ví dụ trong công thức =SUMPRODUCT(-(E4:E9<F4:F9)) bạn bôi đen đoạn E4:E9<F4:F9 rồi ấn phím F9 thì công thức sẽ chuyển thành =SUMPRODUCT(-({TRUE;TRUE;FALSE;TRUE;FALSE;TRUE})) và 2 dấu trừ nó sẽ giúp công thức có dạng tương tự là: =SUMPRODUCT({1;1;0;1;0;1}) = 4

Ví dụ 3: Cách dùng hàm SUMPRODUCT với nhiều điều kiện

Ở đây, chúng ta sẽ sử dụng lại ví dụ 2 nhưng sẽ thêm 1 điều kiện nữa cho nó khó 😀

Yêu cầu: Tính tổng số sản phẩm SONY bán ra có số lượng KHÔNG đạt chỉ tiêu.

Tải file ví dụ về hàm SUMPRODUCT trong Excel

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Count Trong Excel Thông Qua Ví Dụ

5

/

5

(

7

bình chọn

)

Hướng dẫn cách dùng hàm COUNT trong Excel

Cú pháp hàm COUNT

=COUNT(value1, [value2], …)

Các giá trị trong hàm COUNT

value1: Là tham chiếu đến ô hoặc vùng chọn cần đếm số. Đây là giá trị bắt buộc.

value2,…:  Là tham chiếu đến ô hoặc vùng chọn bổ sung cần đếm số. Tối đa là 255 mục. Đây là giá trị tùy chọn.

Lưu ý

Các ô có giá trị là số, ngày tháng hoặc số trình bày dạng văn bản như “100” sẽ được hàm COUNT đếm.

Các giá trị logic và số trình bày dạng văn bản được gõ trực tiếp vào danh sách các ô sẽ được đếm.

Các ô là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ không được đếm.

Nếu ô là mảng hay tham chiếu, chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó mới được đếm. Các ô trống, giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi trong mảng hoặc tham chiếu sẽ không được đếm.

Hàm COUNT chỉ đếm các ô số vậy nên nếu muốn đếm ô chứa giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi thì dùng hàm COUNTA để đếm.

Nếu muốn đếm những ô đáp ứng một số điều kiện nào đó hãy dùng hàm COUNTIF hoặc hàm COUNTIFS.

Ví dụ về cách dùng hàm COUNT trong Excel

Ví dụ 1

Để bạn có thể hiểu đơn giản về hàm COUNT bạn có thể xem qua 1 số công thức với các kết quả tương ứng như sau

Ví dụ 2

Để đếm số lần giao dịch ta sẽ có công thức cho ô F10 như sau =COUNT(F4:F9)

Ngoài ra, mình lấy thêm ví dụ với công thức ô B10: =COUNT(B4:B9), ô D10: =COUNT(D4:D9) chúng ta sẽ có kết quả như bảng sau

Tải bài tập ví dụ về hàm COUNT trong Excel

Lời kết

Hàm COUNT là rất đơn giản và qua hướng dẫn cách dùng hàm COUNT của chúng tôi hi vọng bạn có thể áp dụng nhuần nhuyễn hàm COUNT trong công việc của mình.

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Iferror Trong Excel Qua Ví Dụ Cụ Thể

Hàm IFERROR trong Excel đúng như tên gọi của nó đó là hàm trả về giá trị do bạn chỉ định nếu công thức bị lỗi, còn nếu công thức không bị lỗi thì kết quả trả về giá trị của công thức đó. Việc sử dụng công thức trong Excel chắc chắn không thể tránh khỏi việc công thức bị lỗi cho nên hàm IFERROR sinh ra để tìm và xử lý các lỗi trong công thức.

Phiên bản Excel nào hỗ trợ hàm IFERROR?

Thông thường thì các hàm Excel thông dụng đều sử dụng được trong các phiên bản Excel nhưng cũng có 1 số hàm chỉ sử dụng được trên những phiên bạn nhất định. Đối với hàm IFERROR chúng ta có thể sử dụng được ở trong các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2016 trở lên. Còn phiên bản Excel 2003 không hỗ trợ hàm IFERROR này. Vậy nên bạn nên cài Office 2010 hoặc Office 2013 để dùng hàm này nếu như máy bạn đang dùng phiên bản cũ.

Hướng dẫn cách dùng hàm IFERROR trong Excel

Cú pháp của hàm IFERROR

=IFERROR(value, value_if_error)

Các giá trị trong hàm IFERROR

Value: Đây là đối số cần kiểm tra. Có thể là phép tính, công thức, hàm Excel. Đây là giá trị bắt buộc.

Value_if_error: Đây là giá trị trả về mà bạn tự thiết lập nếu công thức bị lỗi.

Giá trị Value_if_error bạn có thể khai báo là khoảng trắng (“”), bằng 0, một dòng thông báo ví dụ “Kết quả lỗi”,…

Giá trị Value_if_error được trả về khi công thức trả về giá trị với các kiểu lỗi như: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!.

Lưu ý khi sử dụng hàm IFERROR

Nếu Value hoặc Value_if_error là ô trống, thì hàm IFERROR coi nó là một giá trị chuỗi trống (“”).

Nếu Value là một công thức mảng, thì hàm IFERROR trả về một mảng kết quả cho từng ô trong phạm vi được chỉ rõ trong đối số giá trị.

Ví dụ về cách dùng hàm IFERROR

Giả sử chúng ta có 1 bảng thống kê số lượng sản phẩm bán ra của các shop như bên dưới. Yêu cầu đặt ra là chúng ta phải tính phần trăm số lượng bán ra so với số lượng hàng trong kho. Nhưng nếu chúng ta dùng công thức bình thường để tính thì những kết quả lỗi sẽ hiện ra như sau:

Bạn sẽ thấy hiển thị lỗi #DIV/0! – là lỗi do chia cho 0 và lỗi #VALUE!. Nếu cứ để như vậy thì bảng báo cáo sẽ rất xấu xí. Chính vì thế chúng ta nên sử dụng hàm IFERROR để nó trả về 1 giá trị khác do bạn định trước. Ví dụ như sau:

Như bạn thấy, khi chúng ta sử dụng hàm IFERROR với công thức là =IFERROR(F5/E5,”Đã có lỗi”) thì khi gặp lỗi giá trị đươc trả về là giá trị mà chúng ta đặt trước đó. Còn khi mà công thức đúng thì giá trị của ô đó vẫn trả về kết quả như bình thường như sau:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm If Trong Excel Qua Các Ví Dụ trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!