Đề Xuất 4/2023 # Hướng Dẫn Cách Viết Hàm Vba Trong Excel # Top 7 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Hướng Dẫn Cách Viết Hàm Vba Trong Excel # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Viết Hàm Vba Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tuyệt đỉnh VBA – Viết code trong tầm tay

Function trong VBA

Khi viết mã Code trong VBA Excel, bạn đọc không chỉ viết được các Sub (thủ tục), mà còn có thể viết được các Function (chức năng, hàm).

Các Function này có thể sử dụng trong môi trường VBA hoặc trong môi trường Excel. Cách sử dụng Function giống như việc sử dụng hàm trong Excel, do đó có thể gọi Function là các hàm tự tạo trong VBA.

Cú pháp của Function như sau:

Function Tên( [tham số sử dụng] ) [As] [Kiểu giá trị trả về của Function] Nội dung Function End Function

Có 2 kiểu viết Function chính là:

Không quy định rõ kiểu giá trị trả về của Function

Function Tên( [tham số sử dụng] ) Nội dung Function End Function

2. Có quy định rõ kiểu trả về của Function

Function Tên( [tham số sử dụng] ) As [Kiểu giá trị trả về của Function] Nội dung Function End Function

Trong đó, hàm này bắt buộc phải có tham số sử dụng và Nội dung Function phải chỉ rõ hàm nhận kết quả như thế nào (có dòng Tên hàm = …. trong nội dung)

Hàm tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều rộng và chiều dài trong VBA

Như thông thường, diện tích hình chữ nhật = Chiều rộng x Chiều dài

Do phép tính cần sử dụng là phép nhân, nên hàm PRODUCT là hàm được chọn. Nhập hàm như hình sau đây:

Nếu chưa biết cách mở cửa sổ VBA trong Excel, bạn hãy tham khảo bài viết: HƯỚNG DẪN CÁCH MỞ VBA TRONG EXCEL

Tên Function là DienTich

Hàm gồm 2 tham số là ChieuRong và ChieuDai

Giá trị của hàm là kết quả của phép tính ChieuRong * ChieuDai

Trong đó,

Khi đã tạo xong hàm VBA, bạn quay lại trang tính Excel của mình và đánh tên hàm, khi đó Excel sẽ tự động gợi ý cho bạn hàm mà bạn vừa tạo này.

Bây giờ, việc bạn cần làm tiếp theo chỉ đơn giản là gán các giá trị tham số của hàm vào ô tương ứng:

Ta được kết quả hiển thị như sau:

Thật đơn giản phải không nào? VBA Excel không hề khó nếu bạn bỏ thời gian ra tìm hiểu.

Hàm tìm dòng cuối cùng có dữ liệu trong VBA

Đây là hàm được sử dụng phổ biến trong ngôn ngữ lập trình VBA.

Cú pháp thông thường là:

Thay vì việc mỗi lần cần sử dụng bạn lại phải viết lại toàn bộ cú pháp, thì với hàm này bạn chỉ cần thay đổi ở Tên Sheet và Số cột thì bạn đã có thể viết Function để cho nhanh hơn, dễ viết hơn:

Khi đó, bạn muốn xác định dòng cuối có dữ liệu trong Cột nào, Sheet ( Trang) nào, chúng ta chỉ việc gọi Tên Sheet, Số cột trong Function Lastrow là được.

Tổng kết

Hướng dẫn tìm kiếm và lọc dữ liệu tự động bằng Textbox trong Excel VBA

Hướng dẫn hiện thẻ Developer để ghi Macro hoặc viết code VBA trong Excel

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hướng Dẫn Cách Viết Cấu Trúc If Then Else Trong Vba Excel

Cách viết cấu trúc IF dạng đơn giản

Cấu trúc IF để xét tính logic Đúng / Sai của 1 vấn đề, do đó thường gồm:

Nếu mệnh đề đúng (thỏa mãn) thì xảy ra điều gì

Nếu mệnh đề không đúng (không thỏa mãn) thì xảy ra điều gì

Cấu trúc đơn giản của IF là chỉ xét trong trường hợp mệnh đề đúng:

IF … Then Nếu mệnh đề trong IF là đúng thì

… Câu lệnh được thực hiện

End If Kết thúc cấu trúc

Trường hợp mệnh đề không đúng sẽ không có gì xảy ra.

Cấu trúc này còn có thể được viết rút gọn như sau:

IF + Mệnh đề + Then + Câu lệnh thực thi khi mệnh đề đúng (viết trên cùng 1 dòng)

Dạng đơn giản của cấu trúc IF thường dùng để xét các mệnh đề ngắn, đơn giản, tại đó chỉ quan tâm tới khả năng xảy ra kết quả đúng của mệnh đề

Ví dụ:

Xét xem giá trị tại ô A1 có phải là lớn hơn 5 không. Nếu lớn hơn 5 thì trả về giá trị Đúng tại ô B1 (không làm gì nếu giá trị không lớn hơn 5)

Sub KiemTraGiaTri()

Range(“B1”).Value = “Đúng”

Cách viết cấu trúc IF đầy đủ

Cấu trúc đầy đủ của IF là bao gồm cả trường hợp mệnh đề đúng và không đúng.

Cách viết như sau:

Ví dụ:

Xét xem giá trị tại ô A1 có phải là lớn hơn 5 không. Nếu lớn hơn 5 thì trả về giá trị “Đúng” tại ô B1, nếu không lớn hơn 5 thì trả về giá trị “Sai” tại ô B1

Sub KiemTraGiaTri()

Range(“B1”).Value = “Đúng”

Range(“B1”).Value = “Sai”

Cách viết cấu trúc IF lồng nhau trong VBA

Khi xét những vấn đề có logic phức tạp, chúng ta không thể chỉ dùng 1 lần If, mà phải lồng ghép nhiều lần If trong 1 cấu trúc. Việc này giống như viết các hàm If lồng nhau trong 1 công thức Excel vậy. Tuy nhiên trong VBA sẽ thể hiện cấu trúc này như sau:

Mệnh đề đầu tiên sẽ viết bình thường

Từ mệnh đề thứ 2 sẽ viết với ElseIf chứ không phải chỉ có If, và viết trước từ khóa Else

Các mệnh đề khác sẽ viết giống với mệnh đề thứ 2

Cuối cùng khi tất cả các mệnh đề đều không thỏa mãn thì sẽ xét tại Else

Kết thúc toàn bộ cấu trúc chỉ cần 1 lần End If

Cách viết này sẽ gọn hơn và các mệnh đề If có mối quan hệ nối tiếp nhau, sẽ thực hiện lần lượt theo từng mệnh đề chứ không thực hiện tất cả các mệnh đề.

Mệnh đề nào đúng sẽ dừng lại ở mệnh đề đó.

Chỉ khi mệnh đề trước sai thì mới xét tiếp mệnh đề sau.

Cách làm:

Dựa vào giá trị ở ô B2 để xét mệnh đề so sánh giá trị ô B2 với các mức doanh thu. Nếu thỏa mãn sẽ trả về giá trị ở ô C2 là các mức thưởng

Sub XetThuong()

Range(“C2”).Value = 200

Range(“C2”).Value = 100

Range(“C2”).Value = 0

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có thể biết cách sử dụng cấu trúc IF trong lập trình VBA. Đây là cấu trúc rất quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong lập trình VBA.

Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu thêm các bài viết sau:

Hướng dẫn sử dụng vòng lặp For.. Next trong VBA Hướng dẫn thay đổi cấu trúc của mảng trong VBA Hướng dẫn cách viết code với đối tượng Worksheet trong VBA Excel

Hướng Dẫn Cách Viết Code Với Đối Tượng Worksheet Trong Vba Excel

Phân biệt Name và Code Name của đối tượng Sheet trong VBA

Trong cửa sổ Project của VBA, chúng ta có thể thấy đối tượng Sheet gồm 2 phần là Code Name và Name. Cụ thể như sau:

Code Name là phần bên trái, không nằm trong ngoặc. Code Name chỉ thay đổi được khi đổi tên mục (Name) ở cửa sổ Properties trong VBA

Name là phần trong dấu ngoặc đơn. Đây chính là tên sheet được thể hiện trong thanh SheetTab trong Excel. Khi đổi tên Sheet trong SheetTab thì phần tên này sẽ thay đổi theo.

Cách viết đối tượng Worksheet trong VBA

Đối tượng Worksheets hay Sheets

Chú ý trong đối tượng này, chữ Sheets có kèm theo chữ ” S “. Đây là sự khác biệt rất lớn, bởi việc viết có S hay không có S sẽ ảnh hưởng tới cấu trúc của câu lệnh code trong VBA.

Khi sử dụng đối tượng này, chúng ta phải nhập theo tên (Name) chứ không phải nhập theo CodeName.

Ví dụ:

Cách viết đúng (1 trong 2 cách):

Cách 1: Sheets(“01”).Select

Cách 2: ABC_01.Select (vì Sheet1 đã đổi thành ABC_01 nên ký tự ABC_01 chính là CodeName của Sheet)

Ngoài ra có thêm 1 cách viết khác là dùng số thứ tự của Sheet đó:

Thứ tự của Sheet chính là thứ tự của Sheet trên thẻ Sheet Tab của Excel theo chiều từ trái sang phải.

Thứ tự này không phụ thuộc vào tên Sheet, Code Name của Sheet hay thời gian khởi tạo Sheet.

Cách này thường áp dụng khi bạn biết rõ vị trí của Sheet cần làm việc trên thanh SheetTab mà không quan tâm tới tên Sheet.

Đối tượng Sheet

Khi viết đối tượng Sheet (không có chữ ” S“), chúng ta chỉ được phép sử dụng CodeName mà không được sử dụng Name.

Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng thêm 1 đối tượng để gọi riêng Sheet đang hoạt động (đang được chọn, đang làm việc) là ActiveSheet (không có chữ S)

Như vậy chúng ta cần hết sức chú ý: Khi dùng cách gọi nào phải viết đúng theo cách viết của đối tượng đó. Nếu viết sai thì VBA sẽ báo lỗi không xác định được đối tượng (object)

Vì VBA là ngôn ngữ lập trình theo hướng đối tượng, do đó trong đối tượng Worksheet chúng ta có các phương thức sau:

Activate: Để kích hoạt một sheet

Ví dụ:

Sheets(“ABC”).Active ‘Kích hoạt Sheet có tên là ABC

Sheet1.Active ‘Kích hoạt Sheet có CodeName là Sheet1

Kích hoạt tức là chọn tới Sheet đó, đồng thời con trỏ chuột sẽ đặt tại 1 ô trong Sheet được kích hoạt.

Calculate: thực hiện việc tính toán tất cả các công thức có trong Sheet

Ví dụ:

Sheets(“ABC”).Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có tên là ABC

Sheet1.Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có CodeName là Sheet1

Copy: Sao chép 1 sheet

Việc copy 1 sheet có thể sao chép sheet đó thành 1 sheet mới nằm trong cùng 1 Workbook (tạo ra phiên bản copy) hoặc Copy ra 1 Workbook khác. Kèm theo đó là vị trí đặt Worksheet mới được copy đó. Nếu không quy định cụ thể ở vị trí nào thì sẽ mặc định là vị trí cuối cùng.

Việc gán vị trí sẽ quy định bởi tham số Before (ở trước) hoặc After (ở sau)

Sheets(“Tên sheet”).Copy ([Before], [After])

Sheets(Số thứ tự sheet).Copy ([Before], [After])

Ví dụ:

Worksheets(“Sheet2”).Copy Before:=Worksheets(1) ‘Sao chép sheet có tên là Sheet2 tới vị trí trước Sheet đầu tiên trong danh sách các Sheet

Delete: Xóa 1 sheet

Ví dụ:

Sheets(“MENU”).Delete ‘Xóa Sheet có tên là MENU

Khi xóa 1 Sheet, chúng ta có thể thấy Excel xuất hiện 1 thông báo yêu cầu xác nhận lại việc xóa này có được làm hay không. Nếu xác nhận lại là có thì Excel mới thực hiện việc Xóa Sheet.

Để bỏ thông báo đó mà luôn luôn cho phép xóa Sheet, chúng ta có thể kết hợp với câu lệnh không hiển thị thông báo của Excel như sau:

Sub XoaSheet()

Application.DisplayAlerts = False Sheet2.Delete Application.DisplayAlerts = True

Câu lệnh trên sẽ xóa Sheet có CodeName là Sheet2 mà không có bất kỳ thông báo nào.

Move: Di chuyển 1 sheet

Việc di chuyển Sheet cũng giống như khi chúng ta Copy, đó là phải chỉ định vị trí Sheet đó sẽ đi tới đâu, trước Sheet nào, hay sau Sheet nào, tại Workbook nào

Sheets(“Tên sheet”).Move ([Before], [After])

Select: Lựa chọn 1 sheet

Thao tác Select giống như Active, đó là lựa chọn sheet để kích hoạt Sheet.

Sự khác nhau cơ bản giữa Select với Active đó chính là: Chúng ta có thể lựa chọn (Select) cùng lúc nhiều Sheet, nhưng chỉ có duy nhất 1 Sheet được kích hoạt (Active)

Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã có thể biết thêm nhiều kiến thức khi lập trình với đối tượng Sheet trong VBA.

Hướng dẫn cách viết code với đối tượng Workbook trong VBA Excel

Hướng Dẫn Cách Viết Hàm Trong Excel Chi Tiết Dễ Hiểu Nhất

Hàm là những phương pháp làm việc, tính toán đã được thiết kế sẵn (lập trình sẵn) và được đặt tên sẵn. Khi gọi tên hàm và nạp vào các giá trị, hàm sẽ tự động tính toán ra kết quả.

Hàm còn được gọi với tên khác là Công thức.

Việc sử dụng hàm về bản chất là diễn đạt phương pháp tính từ tiếng việt ra ngôn ngữ của Excel. Để tính toán ra kết quả mong muốn, đôi khi bạn phải kết hợp nhiều phép tính, nhiều hàm cùng 1 lúc.

Hàm có quan trọng không?

Đúng là hàm là thứ không thể thiếu được nếu như bạn muốn sử dụng tốt Excel. Nếu như coi học Excel như học ngoại ngữ (tiếng anh) thì Hàm chính là các từ mới. Biết càng nhiều từ thì bạn nói, viết càng dễ, nhưng không ai giỏi nhờ chỉ tập trung học từ mới.

Vậy thì chúng ta phải học hàm như thế nào?

Hãy chú ý đối tượng làm việc của chúng ta là máy tính, là phần mềm. Máy tính đơn giản chỉ nhận lệnh và thực thi. Do đó để máy thực thi đúng mong muốn, bạn cần ra lệnh 1 cách thật rõ ràng, ngắn gọn và đủ ý. Để làm được như vậy bạn cần:

Biết cách dùng tiếng anh (ngôn ngữ chính sử dụng trong Microsoft Office)

Tư duy ngôn ngữ bằng tiếng việt (nói rõ và đủ ý)

Tư duy logic (sắp xếp trình tự các công việc cần làm 1 cách chính xác)

Thao tác chính xác (khi lựa chọn các nội dung trong hàm)

Khi đã có đủ các yếu tố trên, lúc đó bạn mới học và tìm hiểu càng nhiều hàm càng tốt. Nhưng hãy nhớ Phương pháp tư duy, phương pháp làm việc quan trọng hơn. Khi đã xác định được hướng tư duy đúng, phương pháp chính xác để đến đích, bạn sẽ tự biết cần dùng hàm gì. Nếu không nhớ cụ thể là hàm gì thì dựa trên phương pháp đã có, bạn tra cứu trên mạng là sẽ biết.

Cách viết hàm

Để viết hàm nhanh và ít sai sót, chúng ta nên sử dụng phương pháp sau:

Bước 1: Nhập dấu bằng để bắt đầu việc sử dụng hàm

Bước 4: Nhấn phím Tab để gọi đầy đủ tên hàm kèm theo dấu mở ngoặc đơn

Cấu trúc của hàm

Cấu trúc của hàm hay còn gọi là cú pháp khi viết hàm. Mỗi hàm có sẵn trong Excel đều được gợi ý về cấu trúc để chúng ta viết đúng. Để hàm hoạt động được thì bạn bắt buộc phải viết đúng cấu trúc.

Ví dụ: Cấu trúc hàm VLOOKUP

Ví dụ: Cấu trúc hàm SUMIF

Cấu trúc của hàm gồm các thành phần chính như sau:

Việc này đồng thời làm thay đổi dấu ngăn cách các thành phần trong hàm của Excel: Thay vì mặc định là ngăn cách bởi dấu phẩy thì sẽ tự động chuyển sang dấu chấm phẩy. Bạn phải rất chú ý vấn đề này khi viết hàm, công thức trong Excel.

2. Cách nào để thay đổi dấu ngăn cách hàm về đúng dấu phẩy? Bạn hãy xem lại nội dung này trong bài viết:

Hướng dẫn cách thay đổi dấu ngăn cách hàm trong Excel từ dấu chấm phẩy sang dấu phẩy

Cách nạp giá trị vào các thành phần của hàm

Có 3 cách viết:

Cách viết trực tiếp và viết tham chiếu trong hàm

Trong ví dụ trên, cách viết trực tiếp là ghi rõ các con số cần tính tổng vào trong hàm SUM. Cách viết tham chiếu là tham chiếu tới vùng ô A2:A4, là nơi chứa các số cần tính tổng.

Anh Long ký hợp đồng lao động với công ty A, ngày bắt đầu là từ 05/3/2020, hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm 8 tháng. Hãy xác định ngày hết hạn của hợp đồng đó.

Ngày hết hạn của hợp đồng được xác định như sau:

Kết quả cần thu được là 1 giá trị ngày tháng được tạo nên từ các tham số Năm, tháng, ngày được xác định như trên.

Công thức xác định ngày kết thúc hợp đồng

Chú ý khi viết dấu toán tử trong hàm

Các dấu toán tử là các dấu thể hiện sự so sánh hoặc thể hiện 1 khoảng giá trị (bằng, khác, lớn hơn, nhỏ hơn…). Các dấu này được viết trong hàm như sau:

Khi viết dấu toán tử kèm với 1 số cụ thể (viết số trực tiếp) thì viết bình thường, chú ý 2 dạng:

Dạng biểu thức so sánh: không sử dụng dấu nháy kép (ví dụ về dấu Bằng, Khác)

Dạng giá trị theo khoảng: đặt cả dấu toán tử và số trong dấu nháy kép (ví dụ về Lớn hơn, Lớn hơn hoặc bằng)

Khi viết dấu toán tử kèm với 1 tọa độ (viết tham chiếu) thì viết dấu toán tử trong cặp dấu nháy kép, sau đó nối với tọa độ tham chiếu bởi dấu & (trong ví dụ về dấu Nhỏ hơn hoặc bằng)

Các nhóm hàm trong Excel

Vì Excel có rất nhiều hàm nên để thuận tiện cho việc ghi nhớ, tra cứu và sử dụng thì Excel đã phân nhóm sẵn các hàm. Cụ thể chúng ta có thể thấy các nhóm hàm trong thẻ Formulas như sau:

Các nhóm hàm trong thẻ Formulas của Excel

Nhóm hàm tính tổng tự động (AutoSum): Gồm các phép tính nhanh, đơn giản như Tính tổng (SUM), Tính trung bình (AVERAGE), Tìm giá trị lớn nhất (MAX), Tìm giá trị nhỏ nhất (MIN)

Nhóm hàm thường được sử dụng (Recently Used): là những hàm được nhiều người sử dụng và phổ biến: Tính trung bình hoặc tính tổng (AVERAGE và SUM), xét tính logic (IF), nối chuỗi văn bản (CONCAT), thống kê, đếm (COUNT)…

Hàm logic (Logical): là những hàm chuyên về xét tính logic: IF, AND, OR, NOT…

Nhóm hàm trong tài chính (Financial): Những hàm tính toán chuyên biệt về trong ngành tài chính: Tính dòng tiền hiện tại, dòng tiền tương lai, lợi nhuận gộp, lãi vay…

Hàm ngày tháng, thời gian (Nhóm Date & Time): Những hàm chuyên về xử lý dữ liệu dạng Ngày tháng, thời gian: DATE, TIME, DAY, MONTH, YEAR, HOUR, MINUTE… hoặc xác định các mốc thời gian cuối tháng (EOMONTH), khoảng cách thời gian (DATEDIF)…

Hàm tính toán (Math & Trig): Gồm các hàm tính toán chuyên sâu trong toán học như SIN, COS, LOG… các hàm tính nhân (PRODUCT, SUMPRODUCT), tính chia (MOD, QUOTIENT), làm tròn số (ROUND, FLOOR…)

Hàm dò tìm, tham chiếu (Lookup & Reference): Gồm các hàm dùng cho mục đích tìm kiếm kết quả dựa trên 1 dấu hiệu: VLOOKUP, LOOKUP, INDEX, MATCH, ROW, COLUMN, ADDRESS…

Thật khó để có thể kể tên hết các hàm trong Excel, cũng không thể nói hết được 1 hàm sẽ sử dụng như thế nào, bởi trong các tình huống khác nhau thì dù cùng là 1 hàm nhưng cách dùng sẽ khác.

Do vậy chúng ta nên quan tâm tới việc: Trong 1 tình huống, chúng ta đang có gì, cần đạt được gì. Mô tả cách để đạt được điều đó bằng tiếng việt. Sau đó lựa chọn hàm phù hợp với từng bước. Quá trình này giống như dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh vậy.

Đừng quên theo dõi các bài viết thú vị khác trên Gitiho.com.

Hướng dẫn phương pháp biên dịch từ tiếng việt sang hàm trong Excel

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Viết Hàm Vba Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!