Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Phím Tắt Trong Powerpoint # Top 6 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Phím Tắt Trong Powerpoint # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Phím Tắt Trong Powerpoint mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các phím tắt chung

Ctrl + N: Tạo bài thuyết trình mới

Ctrl + O: Mở bài thuyết trình đã có

Ctrl + S: Lưu bài thuyết trình

F12 hoặc Alt + F2: Mở hộp thoại Save As

Ctrl + W hoặc Ctrl + F4: Đóng bài thuyết trình

Ctrl + Q: Lưu và đóng bài thuyết trình

Ctrl + Z: Hoàn tác một thao tác

Ctrl + Y: Làm lại một một thao tác

Ctrl + F2: Chế độ xem trước bản in

F1: Mở ngăn Help

Alt + Q: Đi tời hộp “Tell me what you want to do”

F7: Kiểm tra chính tả

Alt hoặc F10: Bật hoặc tắt các phím tắt cho các tab trên Ribbon

Ctrl + F1: Hiển thị hoặc ẩn Ribbon

Ctrl + F: Tìm kiếm trong bài thuyết trình hoặc sử dụng Find and Replace

Alt + F: Mở menu tab File

Alt + H: Chuyển đến tab Home

Alt + N: Mở tab Insert

Alt + G: Mở tab Design

Alt + K: Chuyển đến tab Transitions

Alt + A: Chuyển đến tab Animations

Alt + S: Chuyển đến tab Slide Show

Alt + R: Chuyển đến tab Review

Alt + W: Chuyển đến tab View

Alt + X: Chuyển đến tab Add-ins

Alt + Y: Chuyển đến tab Help

Ctrl + Tab: Chuyển đổi giữa các bài thuyết trình đang mở

Ctrl + P: In Slide (Print)

Ctrl + A: Chọn tất cả văn bản trong một hộp văn bản, tất cả các đối tượng trên một slide hoặc tất cả các slide trong bài thuyết trình

Tab: Chọn và di chuyển đến đối tượng tiếp theo trong một slide

Home hoặc bấm giữ cả hai nút chuột trái và phải trong hai giây: Chuyển đến slide đầu tiên, hoặc trong hộp văn bản, đi đến đầu dòng

End: Chuyển đến slide cuối cùng, hoặc trong hộp văn bản đi đến cuối dòng

PgDn, dùng phím Space, phím N, phím mũi tên phải, phím mũi tên xuống, phím Enter hay bấm chuột: Chuyển đến slide tiếp theo

PgUp, dùng phím Back Space, phím P, phím mũi tên đi lên, phím mũi tên trái: Chuyển về slide trước

Phím A hoặc =: Ẩn hoặc hiện con trỏ

Phím H: Đến slide ẩn

Nhập số thứ tự sau đó bấm Enter: Để trở về trang mang số đó

Ctrl + X: Cắt văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn

Ctrl + C hoặc Ctrl + Insert: Sao chép văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn

Ctrl + V hoặc Shift + Insert: Dán văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn

Ctrl + Alt + V: Mở hộp thoại Paste Special

Delete: Xóa văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn

Ctrl + B: Bôi đậm hoặc bỏ bôi đậm văn bản đã chọn

Ctrl + I: In nghiêng hoặc bỏ in nghiêng văn bản đã chọn

Ctrl + U: Gạch chân hoặc bỏ gạch chân văn bản đã chọn

Ctrl + E: Căn giữa một đoạn

Ctrl + J: Căn đều một đoạn

Ctrl + L: Căn trái một đoạn

Ctrl + R: Căn phải một đoạn

Ctrl + T: Mở hộp thoại Font khi chọn văn bản hoặc đối tượng

Alt + W, Q: Mở hộp thoại Zoom để phóng to, thu nhỏ slide

Alt + N, P: Chèn ảnh

Alt + H, S, H: Chèn hình

Alt + H, L: Chọn bố cụ slide

Ctrl + K: Chèn siêu liên kết

Ctrl + M: Chèn một slide mới

Ctrl + D: Nhân đôi đối tượng hoặc slide được chọn

Ctrl + Backspace: Xóa một từ ở phía trước

Ctrl + Delete: Xóa một từ ở phía sau

Ctrl + Shift + <: Giảm cỡ chữ

Phím tắt khi trình chiếu PowerPoint

F5: Bắt đầu bài thuyết trình

B hoặc phím dấu chấm (.): Thay đổi màn hình thành đen trong quá trình trình chiếu, nhấn B một lần nữa để quay lại trình chiếu

Phím W hoặc phím dấu phảy (,): Để làm trắng màn hình hoặc trở lại màn hình trình chiếu

Shift+F5: Bắt đầu trình chiếu từ slide hiện tại ( Đây là phím tắt hữu ích khi bạn muốn kiểm tra lại slide hiện tại chạy như thế nào trong bài thuyết trình)

Ctrl + P: Chú thích bằng công cụ Pen trong khi trình chiếu

N hoặc Page Down: Chuyển đến slide tiếp theo trong khi trình chiếu

P hoặc Page Up: Quay trở lại slide trước trong khi trình chiếu

Ecs hoặc phím – Kết thúc trình chiếu

Shift + F9 Bật/ tắt đường kẻ ô dạng lưới trong slide

S hoặc + Để bật/tắt chế độ tự động trình diễn

Được đăng trong Kiến thức.

Hướng Dẫn Chi Tiết Nhất Cách Sử Dụng Smartart Trong Powerpoint 2010

Trước khi nói về cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010, bạn cần hiểu được khái niệm cơ bản về SmartArt là gì? SmartArt là một công cụ đã có sẵn trong PowerPoint, chỉ cần với những thao tác đơn giản bạn đã tạo dựng cho mình một bài thuyết trình sinh động và chuyên nghiệp nhất.

SmartArt là công cụ vẽ hình có sẵn trên PowerPoint

Bạn hãy dịch cụm từ SmartArt sang tiếng Việt có nghĩa là “mỹ thuật thông minh” nhưng nó được hiểu nôm na là biểu đồ/đồ họa thông minh giúp người dùng tiết kiệm thời gian, được xây dựng trên nền tảng của Microsoft PowerPoint. Ưu điểm của đồ họa cho phép bạn chọn được các mẫu bố cục có sẵn, để bạn dễ dàng hình dung được nội dung của bài thuyết trình.

Cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010

Trong hướng dẫn này, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010 một các linh hoạt và đơn giản nhất.

Tạo SmartArt cho slide thuyết trình

– Bước 2: Xuất hiện bảng lựa chọn, bạn chọn biểu đồ phù hợp với nội dung bài thuyết trình và nhấn OK để sử dụng nó.

– Bước 3: Bạn đã lựa chọn được một biểu đồ theo định dạng có sẵn. Nếu muốn thay đổi màu sắc bạn chỉ cần chọn SmartArt Styles.

– Bước 4: Bạn nhập nội dung vào từng khối của hình. Tiếp đến, bạn vẫn có thể thay đổi được phông chữ trong tab Format.

Những điều cần cân nhắc cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010

Khi bạn chọn bố cục cho SmartArt, bạn cần phải chú ý đến hình thức và nội dung thông tin. Ví dụ, nếu bài thuyết trình của bạn nói về quy trình sản xuất, thì bạn cần chọn một biểu đồ chứa nhiều bố cục để làm nội dung về quy trình, cấu trúc hoặc cách sản xuất…

Cần lựa chọn chắc chắn những loại SmartArt phù hợp cho bài thuyết trình

Về phần nội dung, cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010 tương đối khác 2007. Khi SmartArt được chọn, một menu xuất hiện bên trái dữ dữ liệu với các text giống nhau. Khi bạn thêm văn bản và sửa nội dung vào trong ngăn đó, các biểu đồ tự động cập nhật nội dung. Tuy nhiên, SmartArt có chứa một số hình dạng cố định nên văn bản, ảnh hoặc nội dung khác không thể hiển thị được.

Màu sắc, kiểu dáng và hiệu ứng của SmartArt

Nếu bạn nháy chuột kiểu SmartArt nó sẽ bao gồm rất nhiều tùy chỉnh như: Hình dạng, cạnh, bóng đổ, kiểu đường kẻ, chuyển màu, ba chiều phối cảnh. Còn trong nhóm thay đổi màu, bạn sẽ được cung cấp một tùy chỉnh các màu cho những SmartArt. Khi đó bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột trên hình thu nhỏ của màu đổ đồ họa là bạn đã thay đổi được màu.

Cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010 – màu sắc trong PPX 2010

Còn nếu bạn muốn sử dụng phối cảnh 3D, thì bạn nên tập trung vào những nội dung truyền tải như sử dụng cho trang đầu tiền của bản chiếu. Trong PowerPoint, bạn có thể sử dụng thêm các hiệu ứng như hiệu ứng hoạt hình để cho bố cục của bài thuyết trình trông chuyên nghiệp hơn. Ví dụ, bạn có thể thêm hiệu ứng hiển thị slide bay từ bên trái sang bên phải màn hình một cách nhanh dần và xoay vòng.

Cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010: Thay đổi layout

Việc bạn sử dụng SmartArt quá nhiều khiến cho bố cục bài thuyết trình của bạn trở nên nhàm chán và sai format. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể dễ dàng thay đổi bố trí này mà nội dung vẫn được duy trì bằng cách chọn Layouts trong tab Design. Khi đó, một layout mới được tạo ra và nội dung của bạn sẽ chuyển hết sang layout này.

3 loại SmartArt phổ biến trong PowerPoint

Cách sử dụng SmartArt trong PowerPoint 2010 khá chuyên môn và phức tạp, nó được chia thành nhiều biểu đồ tùy thuộc vào dữ liệu bạn sẽ trình bày.

Dùng SmartArt kiểu list

List ở đây có nghĩa là danh sách dữ liệu, giúp cho việc trình bày dữ liệu của bạn được trực quan hơn. Theo đó, bạn sẽ sắp xếp dữ liệu từ đơn giản đến phức tạp để người xem dễ dàng nắm bắt được.

Dùng biểu đồ Process

Đây là sơ đồ quá trình biểu thị mức độ trực quan tuyệt vời trong cả bài thuyết trình. Nó sẽ giúp bạn ghi lại những điều gì nên thực hiện và làm theo từng bước một cách rõ ràng.

Dùng Relationship

Khóa học “Thiết kế trình chiếu PowerPoint 2016 từ A-Z”

Đây là một khóa học online đi theo lộ trình từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn nhanh chóng làm chủ được phần mềm PowerPoint với phiên bản mới nhất hiện nay (Microsoft Office 2016). Không chỉ dừng lại ở đó, khóa học cung cấp đầy đủ các bài giảng thuyết trình, bài giảng điện tử, có đủ kỹ năng về thiết kế về thiết kế, trình chiếu thông qua các bài thực hành, tự tin thuyết trình slide chuyên nghiệp.

Tìm hiểu ngay top khóa học tin học văn phòng hay nhất tại Unica dành riêng cho bạn:

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Hàm Dcounta Trong Excel

1. Thế nào là hàm Dounta? Nó có tác dụng gì?

Hàm DCOUNTA là một hàm tích hợp trong Excel thuộc chuỗi Hàm Database . Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm DCOUNTA có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính.

Hàm Dcounta dùng để đếm các ô không trống trong một cột theo một hay là nhiều điều kiện xác định.

Câu lệnh :

Cú pháp của hàm DCOUNTA trong Microsoft Excel là:=DCOUNTA( range, field, criteria )

Trong đó:– Database: đây là danh sách hoặc cơ sở dữ liệu mà bạn nhập vào, bạn cần lưu ý rằng hàng đầu tiên phải chứa Tiêu đề cột.– Field: thông tin này đòi hỏi bạn phải chỉ rõ cột được dùng trong hàm hoặc tiêu đề cột. Đối với cột nếu nhập trực tiếp thì đặt trong dấu ngoặc kép hoặc bạn có thể nhập số thứ tự cột với cột đầu tiên là cột số 1– Criteria: Đây là phạm vi ô chứa điều kiện. Bạn có thể dùng bất kỳ phạm vi nào, miễn là phạm vi đó chứa tiêu đề cột và 1 ô dưới tiêu đề cột chứa điều kiện.

Kết quả: Hàm DCOUNTA trả về một giá trị số.

Áp dụng đối với

Excel cho Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2011 cho Mac, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2003, Excel XP, Excel 2000

2. Ví dụ cách dùng hàm Dcounta trong excel

Khóa học “Microsoft Excel 2013 nâng cao” Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel Hướng dẫn chi tiết cách dùng hàm Dcounta

Cách thực hiện như sau:

Bước 1: Bạn nhập hàm sau vào ô cần hiện kết quả: =DCOUNTA(B2:E12,E6,B2:B3)

Khóa học bao gồm 19 bài giảng và thời lượng học là 02 giờ 11 phút, đi chuyên sâu vào kiến thức và cách sử dụng hàm công thức nâng cao trong công cụ tin học Excel. Khóa học được phân tách thành các phần học cụ thể theo từng chức năng các hàm như Các thủ thuật nâng cao trong Excel, các kiểu định dạng hàm, ứng dụng hàm nâng cao vào công việc… giúp học viên có thể theo dõi và nắm được lộ trình học chi tiết và đầy đủ nhất.

Hướng Dẫn Sử Dụng 5 Phím Tắt Cho Phím F4 Trong Excel

Phím F4 có rất nhiều chức năng khác nhau trong Excel. Tất cả các phím tắt này có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian với các công việc thông thường hàng ngày.

Hệ điều hành Windows: Phím F4 hoặc Ctrl + Y

Hệ điều hành Mac: Cmd + Y

Lặp lại hành động cuối cùng

Khi bạn chọn một ô và nhấn phím F4, hành động cuối cùng của bạn sẽ được lặp lại. Điều này bao gồm việc lặp lại các thao tác định dạng, chèn hoặc xóa hàng và thực hiện các thay đổi đối với hình dạng.

Điều quan trọng cần lưu ý là F4 chỉ lặp lại hành động đơn lẻ cuối cùng bạn đã thực hiện. Nếu đã thực hiện nhiều thay đổi định dạng cho một ô như tô màu, thay đổi màu phông chữ và tạo đường, sau đó muốn áp dụng những thay đổi đó cho các ô khác, thì Format Painter là một lựa chọn tốt nhất.

Hệ điều hành Windows: Phím F4

Hệ điều hành Mac: Cmd + T

Chuyển đổi tham chiếu tuyệt đối hoặc tương đối

Khi viết bất kỳ phần nào của công thức cho một ô hoặc phạm vi ô bạn có thể gán công thức tuyệt đối cho ô hoặc phạm vi ô bằng cách.

Bước 1: Kích chuột vào ô hoặc phạm vi ô cần gán công thức tuyệt dối.

Bước 2: Nhấn phím F2 để chuyển sang chế độ chỉnh sửa, rồi nhấn phím F4. Ngay lập tức công thức đó sẽ được chèn thêm các ký hiệu đô la $ vào trước các chữ cái của cột và số hàng, ví dụ $A$12.

Hướng dẫn Excel cơ bản về cách sử dụng Tham chiếu – Phần 1 Hướng dẫn Excel cơ bản về cách sử dụng Tham chiếu – Phần 2

Bước 3: Bấm tiếp phím F4 trong ô để chuyển đổi qua lại các tham chiếu hỗn hợp (cột tuyệt đối trong khi hàng tương đối hoặc hàng tuyệt đối trong khi cột tương đối), rồi quay lại tham chiếu hoàn toàn tương đối.

Ví dụ khi bắt đầu với tham chiếu A17, đây là các tham chiếu sẽ được chuyển đổi qua lại bạn nhấn F4 trong ô:

– $A$17

– A$17

– $A17

Hệ điều hành Windows: Shift + F4 cho kết quả tìm kiếm tiếp theo và Ctrl + Shift + F4 cho kết quả tìm kiếm trước đó

Hệ điều hành Mac: Cmd + G cho kết quả tìm kiếm tiếp theo và Cmd + Shift + G cho kết quả tìm kiếm trước đó

– A17

Nếu bạn có tham chiếu phạm vi (A4:D12), trước tiên bạn có thể chọn văn bản của tham chiếu toàn bộ phạm vi, sau đó nhấn phím F4 để áp dụng tham chiếu tuyệt đối/tương đối cho toàn bộ tham chiếu.

Tìm kiếm ô tiếp theo hoặc tìm kiếm trước đó

Hệ điều hành Windows: Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W

Hệ điều hành Mac: Cmd + W

Trong khi thực hiện thao tác tìm kiếm, nếu bạn nhấn tổ hợp phím Shift + F4 sẽ sử dụng bất kỳ giá trị nào (giá trị, định dạng …) được nhập lần cuối vào cửa sổ Find and Replace để tìm kiếm ô tiếp theo có các tiêu chí đó.

Hệ điều hành Windows: Alt + F4

Hệ điều hành Mac: Cmd + Q

Đối với tổ hợp phím Ctrl + Shift + F4 sẽ làm cho việc tìm kiếm được thực hiện ngược lại để xác định vị trí ô trước đó.

Điều này có nghĩa là bạn có thể đóng cửa sổ tìm kiếm Find and Replace và sử dụng các phím tắt này để tìm và chọn kết quả phù hợp tiếp theo hoặc trước đó trên worksheet hoặc workbook. Nó giúp bạn không phải quay trở lại cửa sổ Find and Replace để điều hướng đến từng ô phù hợp.

Đóng workbook hiện tại

Nếu bạn muốn sử dụng bàn phím thay vì chuột để đóng workbook đang sử dụng, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4. Nếu workbook chưa được lưu hoặc những thay đổi chưa được lưu thì hộp thoại nhắc nhở bạn lưu lại workbook, thao tác này sẽ đóng workbook hiện tại trong khi workbook khác của Excel vẫn mở bình thường.

Đóng Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Nếu bạn muốn đóng Excel hoàn toàn, bao gồm bất kỳ workbook nào đang mở thì đây là tổ hợp phím tắt nên sử dụng. Nó tương tự như khi bạn bấm vào nút X ở góc trên bên phải cửa sổ Excel đang mở. Một lần nữa, bạn có thể được nhắc lưu công việc của mình trước khi nó đóng.

Ngoài ra nếu bạn đang muốn biết nhiều hơn các thủ thuật, mẹo hay khi sử dụng Excel. Xin giới thiệu với các bạn khóa học EXG02 – Thủ thuật Excel cập nhật hàng tuần cho dân văn phòng hoặc EXG01 – Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ do Gitiho tổ chức. Khóa học sẽ do các chuyên gia có uy tín trực tiếp giảng dạy, sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm vững được những kiến thức về Excel.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Phím Tắt Trong Powerpoint trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!