Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Powerpoint_Bài 5: Hiệu Ứng Cho Văn Bản mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chúng ta sẽ thực hành áp dụng hiệu ứng cho các đoạn văn bản (Textbox) trong slide số 3 ” Các kiểu hiển thị” của bài thuyết trình đã tạo trong phần trước. Các bước thực như sau: Trong chế độ Normal View, bạn chọn hộp văn bản cần áp dụng hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn hộp văn bản bên trái trong slide số 3.
* Sau khi chọn được một kiểu vừa ý thì nhấn nút OK. Ví dụ, bạn chọn lại kiểu Flip
1. Chọn lại hộp văn bản bên trái trong slide số3. Khi đó trong ngăn Animation Pane, hiệu ứng đã thiết lập cho đối tượng tương ứng trên slide cũng
được chọn.
* Nhóm Settings:
■ Direction: thiết lập hướng bay như trong tùy chọn Effect Options đã thực hiện ở phần trên.
■ Smooth start: hiệu ứng thực hiện chậm lúc đầu
■ Smooth end: hiệu ứng thực hiện chậm lúc cuối
■ Bounce end: hiệu ứng rung lắc của đối tượng lúc cuối. Ví dụ bạn thiết lập Bouce end là 0.5 giây (0.5 sec).
* Nhóm Enhancements:
■ Sound: qui định có âm thanh hay không khi thực hiện hiệu ứng và điều chỉnh âm lượng tại biểu tượng hình loa bên cạnh. Ví dụ, bạn chọn kiểu âm thanh là Camera.
■ After animation: thiết lập hành động cho đối tượng sau khi thực hiện xong hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn More Colors… và chọn màu xanh lá cây . Nghĩa là, đoạn văn bản sẽ đổi sang màu xanh sau khi thực hiện ứng.
4. Tại ngăn Timing:
* Delay: thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu thực thi. Ví dụ, bạn thiết lập thời gian chờ là 2 giây.
* Duration: thiết lập thời gian hay tốc độ thực hiện hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn tốc ộ thực hiện là 2 giây (2 seconds (Medium)).
* Repeat: thiết lập số lần thực thi lặp lại của hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn None để cho hiệu ứng chỉ thực hiện một lần.
* Tích chọn Rewind when done playing nếu muốn đối tượng bị trả về nơi xuất phát sau khi thực thi hiệu ứng.
5. Tại ngăn Text Animation:
* Animate attached shape. chỉ xuất hiện khi bạn định dạng shape cho hộp văn văn. Và nếu tích chọn tùy chọn này thì shape sẽ thực thi hiệu ứng trước, sau đó mới đến các hiệu ứng của văn bản chứa trong shape.
* In reverse order. các hiệu ứng sẽ thực thi theo trình tự ngược lại, văn bản có nhiều dòng thì sẽ thực thi hiệu ứng cho dòng cuối trước, dòng đầu sẽ thực thi hiệu ứng sau cùng.
7. Nếu các hiệu ứng là đơn giản thì chúng ta có thể thiết lập nhanh các thông số về hiệu lệnh thực thi hiệu ứng, thời gian thực thi và thời gian chờ trước khi thực thi hiệu ứng. Nếu trên slide có nhiều đối tượng áp dụng hiệu ứng là dùng các nút Move Earlier (đưa lên thực thi trước) hoặc Move Later (đưa xuống thực thi sau) để sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng của các đối tượng trên slide.
Thực hiện các bước như sau:
1. Chọn hộp văn bản bên trái trong slide số 3.
3. Để sao chép hiệu ứng cho nhiều đối tượng cùng lúc, bạn làm như sau:
* Tiếp theo, phải nhấp nút Animation Painter hai lần khi thực hiện lệnh sao chép hiệu ứng.
3. Để sắp xếp thứ tự thực thi hiệu ứng cho một đối tượng thì chọn hiệu ứng của đối tượng đó trong khung Animation Pane và nhấp nút mũi tên hướng lên để tăng độ ưu tiên hoặc nhấp mũi tên hướng xuống để giảm độ ưu tiên khi thực thi.
4. Để kiểm tra lại kết quả của việc sắp xếp, bạn nhấp vào nút Play để xem trước sự thực thi hiệu ứng của các đối tượng trên slide.
4. Hiệu ứng cho hình ảnh, shape
Cách áp dụng hiệu ứng cho hình ảnh, clipart hay shape là giống nhau, phần này chúng ta sẽ thực hành áp dụng hiệu ứng cho các hình ở slide 4.
Thực hiện các bước như sau:
1. Chọn hình con bư ớm bên trái trong slide số 4.
* Tích chọn vào hộp Preview Effect rổi nhấp chuột vào tên các hiệu ứng và xem kết quả thể hiện trên slide.
* Sau khi chọn được một kiểu vừa ý thì nhấn nút OK. Ví dụ, bạn không thay đổi kiểu.
Thực hiện các tùy chọn như sau:
12. Chọn hình con bướm bên trái trong slide số 4.
* Nhóm Settings: Không thay đổ i trong phần
* Nhóm Enhancements:
■ Sound: chọn kiểu âm thanh Chime từ danh sách, tùy chỉnh âm lượng tại nút biểu tượng hình loa kế bên. Chọn No sound sẽ không có âm thanh kèm theo hiệu ứng.
■ After animation: Ví dụ, bạn chọn tùy chọn này.
16. Nhấn nút OK sau khi hoàn tất.
17.Sao chép hiệu ứng cho hình con bướm bên phải trên slide.
Hiệu ứng di chuyển đối tượng theo đường đi dựng sẵn
Để minh họa cho việc áp dụng hiệu ứng di chuyển các đối tượng trên slide theo đường đi định sẵn, chúng ta hãy chèn thêm một hình ảnh vui vào slide số 5 trong bài thuyết trình và áp dụng hiệu ứng Motion Path hình này.
Thực hành theo các bước sau:
5.Bạn chọn nút Preview trên Ribbon sẽ thấy được hiệu ứng thực thi. Tuy nhiên tốc độ di chuyển quá nhanh, bạn hãy chọn lại hình chú khủng long và vào nhóm Timing trên ngăn Animations để thiết lập lại tổng thời gian thực thi hiệu ứng tại hộp Duration là 6 giây và chọn tùy chọn After Previous tại hộp Start.
1. Chọn SmartArt dạng danh sách trên slide số 2
2. Vào ngăn Animations, nhóm Animation, chọn More để mở hộp Animation Styles, chọn lệnh More Entrance Effects… hộp thoại Change Entrance Effect xuất hiện
4. Chọn Effect Options và chọn kiểu One by One. Tùy chọn thêm thời gian cho hiệu ứng tại nhóm Timing: Start chọn After Previous, Duration là 2 giây và Delay là 0.5 giây.
1. Chọn SmartArt dạng danh sách trên slide số 7
3. Vào Effect Options chọn One by One
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn slide chứa audio hoặc video. Ví dụ, bạn chọn đoạn phim bên trái trong slide 8.
2. Nhấn nút Play trên thanh điều khiển nằm dưới đoạn phim.
3. Để đánh dấu một điểm trên video hoặc audio:
Thiết lập các tùy chọn cho âm thanh
Khi chèn một tập tin âm thanh vào slide thì PowerPoint mặc định tập tin âm thanh này chỉ được phát khi bạn nhấp chuột lên nó. Phần này, chúng ta sẽ thực hiện một số tùy chỉnh để tập tin âm thanh phát và dừng theo ý muốn của mình.
1. Chọn slide chứa audio. Ví dụ, bạn chọn âm thanh trong slide 7.
* Volume: thiết lập mức âm lượng cho audio
* Start: thiết lập sự kiện nào xảy ra thì phát âm thanh.
■ Automatically: âm thanh tự động phát khi slide được trình chiếu. Ví dụ, bạn chọn Automatically.
■ Play across slides: âm thanh được phát liên tục khi chuyển sang các slide khác.
* Hide During Show: nếu chọn tùy chọn này để biểu tượng hình loa sẽ được ẩn trên slide khi trình chiếu. Ví dụ, bạn không chọn tùy chọn này.
■ Tại Startplaying: thiết lập điều kiện để phát âm thanh
– From beginning: sẽ phát âm thanh từ đầu. Ví dụ bạn chọn tùy chọn này.
– From last position: sẽ phát tiếp âm thanh từ vị trí điểm dừng trước kia
– From time: thiết lập thời gian bắt đầu trong tập tin âm thanh sẽ được phát.
■ Tại Stop playing: thiết lập điều kiện dừng phát âm thanh
– After current slide: sau khi chuyển sang slide mới. Ví dụ, bạn chọn tùy chọn này.
– After: thiết lập cho âm thanh sẽ tiếp tục phát sau khi khi trình chiếu tiếp một số slide nữa.
■ Start: bạn chọn After Previuos
■ Delay: không cần chờ nên cho Delay là 0 giây.
■ Duration: bỏ trống, đây mặc định là độ dài thời gian của âm thanh
* Ngăn Audio Settings: thiết lập mức âm lượng và tùy chọn ẩn biểu tượng hình loa khi trình chiếu tại Display options. Ngoài ra, PowerPoint còn cung cấp thông về độ dài của âm thanh và tình trạng tập tin lưu trữ.
5. Bạn mở ngăn Animation Pane và sắp xếp lại thứ tự thực thi các hiệu ứng cho các đối tượng trên slide . Thông thường chúng ta sẽ cho âm thanh phát ngay sau khi đến lượt slide chứa nó trình chiếu. Do vậy bạn di chuyển hiệu ứng cho ối tượng âm thanh lên đầu danh sách các hiệu ứng.
Thiết lập các tùy chọn cho phim
Thiết lập các tùy chọn cho các đoạn video nhúng trong bài thuyết trình cũng tương tự như thiết lập tuỳ chọn cho âm thanh.
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn slide chứa video. Ví dụ, bạn chọn video bên trái trong slide 8.
* Volume: thiết lập mức âm lượng cho audio
* Start: thiết lập sự kiện nào xảy ra thì phát âm thanh.
■ Automatically: âm thanh tự động phát khi slide được trình chiếu. Ví dụ, bạn không chọn tùy chọn này.
* Play Full Screen: phát phim chế độ toàn màn hình. Ví dụ, bạn không chọn tùy chọn này.
* Hide While Not Playing. ẩn phim khi không phát. Ví dụ, bạn không chọn tùy chọn này.
* Loop until Stopped. nếu chọn tùy chọn này sẽ phát phim liên tục cho đến khi có một lệnh dừng xảy ra, chẳng hạn như là khi chuyển sang slide khác hoặc bạn kích chuột bấm nút dừng trên thanh điều khiển phim khi trình chiếu.
* Ngăn Effect: Không nên thiết lập gì thêm
4. Sắp xếp lại trình tự thực thi các hiệu ứng cho các đối tượng trên slide trong khung Animation Pane.
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn slide chứa video. Ví dụ, bạn chọn slide 8.
4. Thiết lập trigger như sau:
* Chọn WordArt
7. Hiệu ứng cho bảng biếu PowerPoint không có nhiều tùy chọn hiệu ứng cho đối tượng là bảng biểu. Chúng ta chỉ có thể áp dụng hiệu ứng lên toàn bộ bảng biểu giống như là áp dụng hiệu ứng cho một hình ảnh.
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn slide chứa bảng biểu trong bài thuyết trình. Ví dụ, bạn chọn bảng trong slide 10.
8. Hiệu ứng cho đồ thị
Đồ thị trong PowerPoint cũng là đối tượng được quan tâm nhiều với khá nhiều tùy chọn khi thiết lập hiệu ứng vì đồ thị rất thường được sử dụng trong các báo cáo. Chúng ta có thể áp dụng hiệu ứng cho cả đồ thị hoặc đến từng thành phần trong đồ thị nhu các chuỗi, các nhóm, từng thành phần trong chuỗi hoặc trong nhóm.
1. Chọn slide chứa bảng biểu trong bài thuyết trình. Ví dụ, bạn chọn bảng trong slide 10.
5. Để tùy chọn thêm các tính năng nâng cao thì chọn lệnh Show Additional Effect Options tại nhóm Animation.
* Tại ngăn Effect:
■ Sound: chọn âm thanh là Laser và điều chỉnh âm lượng tại biểu tượng hình loa bên cạnh.
■ After animation: chọn cho các cột đồ thị chuyển sang màu xanh sau khi thực thi hiệu ứng.
* Tại ngăn Timing: không điều chỉnh gì thêm so với bước 4
* Tại ngăn Chart Animation:
6. Nhấp nút OK để đóng hộp tùy chọn nâng cao và nhấn nút Preview trên Ribbon để xem trước kết quả thực thi hiệu ứng
9. Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide
PowerPoint không có tính năng xo á hàng loạt các hiệu ứng đã thiết lập cho các đối tượng trên các slide trong bài thuyết trình mà chúng ta phải xóa hiệu ứng cho từng đối tượng.
các bước xoá hiệu ứng cho đối tượng:
1. Chọn đối tượng trên slide đang có hiệu ứng. Ví dụ bạn chọn Smart Art trong slide 2
Áp dụng hiệu ứng chuyển slide
Thực hành theo các bước sau:
3. Mở bài thuyết trình cần áp dụng hiệu ứng chuyển slide. Ví dụ, bạn hãy mở bài thuyết trình mà chúng ta đã tạo và thực hành trong các phần trước.
4. Chọn slide cần áp dụng hiệu ứng chuyển slide. Ví dụ, bạn chọn slide đầu tiên trong bài thuyết trình.
6. Chọn lệnh Effect Options và tùy chọn thêm cho kiểu hiệu ứng Doors vừa chọn. Ví dụ, bạn vẫn chọn là Vertical.
7. Chuyển đến nhóm Timing để thiết lập thời gian cho hiệu ứng Transition:
* Sound: ví dụ bạn chọn âm thanh khi chuyển slide là Chime
* Duration: thiết lập thời gian thực thi hiệu ứng chuyển từ slide này sang slide khác. Ví dụ, bạn chọn là 2 giây để có tốc độ thực thi vừa phải và dễ quan sát.
* Tại hộp After: thiết lập số phút:giây (mm:ss) sẽ tự động chuyển sang slide khác khi vẫn chưa có hiệu lệnh kích chuột. Tùy chọn này phải có khi muốn xây dựng bài thuyết trình tự động trình chiếu. Ví dụ, bạn chọn After là 8 giây. Trong thực tế, chúng ta cần tính toán thời gian sao cho khán giả có thể đọc hết nội dung trên slide trước khi chuyển sang slide khác.
* Bạn lặp lại các bước 2,3,4 ,5 để thiết lập hiệu ứng Transition cho các slide khác trong bài thuyết trình với các tùy chọn hiệu ứng độc lập với nhau. Việc làm này sẽ tốn nhiều thời gian nhưng bài thuyết trình sẽ sinh động và thu hút hơn . Ngoài ra, nội dung của mỗ i slide là khác nhau nên thời gian thực thi hoặc chờ chuyển slide của mỗi slide là khác nhau.
Xóa bỏ hiệu ứng chuyến slide
Việc xóa bỏ các thiết lập hiệu ứng chuyển slide rất đơn giản. Chúng ta có thể xóa bỏ hiệu ứng chuyển slide cho từng slide riêng lẻ hoặc thực hiện đồng loạt trên tất cả các slide.
Các bước xoá hiệu ứng chuyển slide:
1. Chọn một hay nhiều slide cần xoá hiệu ứng chuyển slide
11. Tự động hoá bài thuyết trình
Trong một số tru ờng hợp, chúng ta cần xây dựng bài thuyết trình với mục đích trình chiếu một cách tự động và không có người thuyết trình . các hướng dẫn trong phần này sẽ giúp bạn thực hiện điều đó . Một bài thuyết trình tự hành phải đảm bảo 3 điều kiện sau:
* Hiệu ứng chuyển slide khi áp dụng phải chọn thêm tùy chọn After và thiết lập thời gian chờ chuyển slide cho tất cả các slide.
Thực hành theo các bước sau:
1. Mở bài thuyết trình cần áp dụng tự động.
12. Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình Với các nút điều kiện hoặc các siêu liên kết (hyperlink) đặt đúng chỗ trong bài thuyết trình sẽ giúp việc trình bày được dễ dàng hơn trong việc di chuyển hoặc nhảy đến một nội dung nào đó trong hoặc ngoài bài thuyết trình . chúng ta có thể tạo siêu liên kết cho các đối tượng trong bài thuyết trình như Textbox, shape, hình ảnh, bảng biểu, e-mail, tập tin của ứng dụng khác, …các địa chỉ internet, e-mail hoặc địa chỉ ftp sau khi nhập vào hộp văn bản sẽ được PowerPoint tự động chuyển thành các siêu liên kết:
■ Địa chỉ web: địa chỉ bắt đầu bằng http://hoặcwww
■ Địa chỉ e-mail: chuỗi ký tự không có khoảng trắng và có ký hiệu @ ở giữa .
■ Địa chỉ máy chủ FTP: địa chỉ bắt đầu bằng ftp://
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn văn bản hoặc đối tượng cần gán thêm hyperlink. Ví dụ, bạn hãy chọn văn bản “Microsoft PowerPoint 2 0 1 0 ” trong slide đầu tiên để thêm liên đến đến slide số 10 trong bài thuyết trình.
Thực hiện các bước sau:
* Liên kết đến một trình chiếu tùy biến (custom show) trong cùng bài thuyết trình. Cách tạo custom show sẽ trình by trong chương sau
■ Chọn một custom show mà bạn muốn nhảy đến khi trình chiếu bài thuyết trình trong hộp Select a place in this document.
■ Chọn thêm Show and return để khi trình chiếu xong custom show sẽ trở lại slide chứa hyperlink này. Liên kết đến một slide trong cùng bài thuyết trình: chọn tên slide muốn liên kết tới trong danh sách các slide trong hộp Select a place in this document. Ví dụ, bạn chọn tùy chọn này và chọn slide số 10.
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn hộp văn bản thứ hai trong slide số2. Chúng ta sẽ thêm hyperlink cho nó để liên kết đến slide “Enrich Your Presentation” trong bài giới thiệu về phần mềm PowerPoint 2 0 1 0 “PowerPoint 2010Sample.pptx” .
3. Dưới khung Link to, chọn lệnh Existing File or Web Page và tìm đến chọn bài thuyết trình chứa slide cần liên kết đến trong khung Look in . Ví dụ, bạn chọn tập tin tên là PowerPoint 2010Sample.pptx
Bạn có thể tạo một hyperlink để mở một chương trình quản lý e-mail mặc định trên máy tính và tạo mới một e-mail để gửi cho ai đó với địa chỉ và tựa đề do bạn thiết lập sẵn .
Thực hành theo các bước sau:
1. Chọn slide đầu tiên, bạn dùng vẽ thêm một shape hình mặt cười trên slide này.
* Chọn shape Smiley Face và vẽ vào slide.
5. Trong hộp Subịect: nhập tựa đề cho e-mail Tạo liên kết đến địa chỉ Web hoặc máy chủ FTP Phần trước, bạn đã tạo hyperlink đến một slide trong và ngoài bài thuyết trình từ một đoạn văn bản hoặc từ một hộp văn bản . Trong phần này, bạn sẽ thực hành tạo hyperlink đến một trang web hay máy chủ FTP từ một hình ảnh .
Thực hành theo các bước sau:
Chọn slide đầu tiên. Chúng ta sẽ chèn thêm một hình logo Office nho nhỏ vào slide này và dùng nó liên kết vớ i địa chỉ trang web Office.com.
* Chọn hình OfficeOnline.jpg và nhấn Insertt để chèn vào slide
4. Nhấp nút OK hoàn tất
Thực hành theo các bước sau:
Chọn slide chứa đồ thị trong bài thuyết trình. Chúng ta sẽ vẽ thêm một nút lệnh để khi nhấn nút sẽ thực thi việc mở một tập tin Excel lưu số liệu thống kê về thị phần trình duyệt web trong năm 2009.
* Chọn tập tin và nhấn nút OK
4. Nhấn OK để hoàn tất.
Liên kết đen một ứng dụng và tạo một tài liệu mới
Chúng ta đôi khi cần minh họa cho một nội dung đang trình bày bằng một vài phép tính trên phần mềm bảng tính Excel chẳng hạn . Khi đó, việc tạo một hyperlink để mở và tạo một tập tin Excel mới nhằm phục vụ cho việc này sẽ rất cần thiết .
Thực hành theo các bước sau:
Chọn slide chứa đồ thị trong bài thuyết trình. Chúng ta sẽ vẽ thêm một nút lệnh mới để khi nhấn nút sẽ thực thi việc mở chương trình Excel và tạo mới một bảng tính mới.
* Tại hộp Name of new document: Nhập tên tập tin cần tạo kèm theo phần mở rộng của nó . các phần mở rộng thông dụng được liệt kê ở bảng bên dưới .
* Tại Full path: nhấn nút Change … và chọn nơi lưu tập tin nếu cần
* Tại When to edit:
■ Chọn Edit the new document later để khi gọi thì ứng dụng phù hợp (theo phần mở rộng) sẽ mở tập tin để hiệu chỉnh.
■ Chọn Edit the new document now thì ứng dụng phù hợp (theo phần mở rộng) sẽ mở tập tin lên để hiệu chỉnh ngay .
4. Nhấn OK hoàn tất
Thực hành theo các bước sau:
2. Trong hộp thoại Create New Theme Colors, đến phần Theme colors và thực hiện chọn màu cho 2 tùy chọn cuố i cùng là:
* Hyperlink: chọn lại màu cho văn bản có hyperlink
3. Nhấn nút Save để lưu Theme colors mới.
Nhấn mạnh hyperlink với âm thanh Thực hành thêm âm thanh cho hyperlink theo các bước sau:
1. Chọn hyperlink cần thêm âm thanh. Ví dụ, bạn chọn hyperlink logo Office trên slide đầu tiên.
4. chọn âm thanh tại Play sound và nhấn nút OK.
Hiệu chỉnh hoặc xóa hyperlink
Thực hành thêm âm thanh cho hyperlink theo các bước sau:
1. Chọn đối tượng có hyperlink cần hiệu chỉnh hoặc xóa. Ví dụ, bạn chọn hình mặt cười trên slide đầu tiên.
13. Hỏi đáp
Trước khi thực hành phần trả lời các câu hỏi, các bạn hãy sao lưu bài thuyết trình thành một bản sao có tên ThuchanhPowerPoint2 0 1 0_c h5_A . pptx để giữ nguyên nội tập tin cũ sử dụng thực hành tiếp trong các chương sau .
Câu 1. Trình bày cách thiết lập nhanh các hiệu ứng cho tất cả các slide? Trả lời:
Để áp dụng hiệu ứng nhanh cho các đối tượng trên slide, chúng ta cần thực hiện công việc này trong chế độ Slide Master View. Nếu số lượng các slide trong bài thuyết trình nhiều thì việc áp dụng hiệu ứng trong Slide Master View sẽ giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Tuy nhiên, nếu bài thuyết trình chỉ có vài slide thì bạn nên thực hiện áp dụng hiệu ứng cho mỗi slide trong chế độ Normal View.
Mỗi Slide Master bao gồm một slide master và các slide layout. Khi áp dụng hiệu ứng cho các placeholder trên slide master thì các placeholder trên các slide layout thành phần sẽ được thừa kế các hiệu ứng này . Khi đó, các hiệu ứng sẽ giống nhau cho tất cả các slide trong bài thuyết trình. Tuy nhiên, bạn có thể vào các slide layout để thay đổi lại hiệu ứng và khi đó các slide trong bài thuyết trình sử dụng kiểu layout nào sẽ có hiệu ứng theo hiệu ứng đã thiết lập cho slide layout trong chế độ Slide Master. các bước thực hiện như sau:
1. Mở bài thuyết trình ThuchanhPowerPoint2010_Ch5_A.pptx
5. Nhấn nút Close Master View trở về chế độ soạn thảo bình thường sau khi hoàn tất. Các hạn chế & lưu ý:
* Không linh động trong các kiểu hiệu ứng trên mỗi slide
* Không linh động trong việc thiết lập thời gian trên mỗi slide
* Không nên áp dụng hiệu ứng cho các placeholder l à footer, ngày tháng, đánh số slide
* Không nên áp dụng hiệu ứng cho các hình nền slide
Mỗi Slide Master bao gồm một slide master và một vài slide layout. Những điều chỉnh về định dạng, font chữ, hình ảnh trên slide master ngay lập tức được các slide layout kế thừa. Do vậy, bạn chỉ cần tạo bộ nút cho slide master. Nếu bạn muốn mỗi kiểu slide layout có bộ nút điều hướng khác nhau thì bạn phải vào các kiểu slide layout đó để tạo bộ nút tuông ứng.
Thực hành theo các bước sau:
1. Mở bài thuyết trình ThuchanhPowerPoint2010_Ch5_A.pptx
Câu 3. Có cách nào không cho hiệu đường gạch dưới của văn bản có hyperlink hay không? Trả lời:
PowerPoint không hỗ trợ xóa bỏ đường gạch chân của văn bản có hyperlink. Do vậy, nên thay thế việc chèn hyperlink cho văn bản bằng chèn hyperlink cho hộp shape chứa văn bản.
các bước thực hiện như sau:
1. Ví dụ, chúng ta sẽ điều chỉnh lại hyperlink của văn bản “Microsoft PowerPoint 201 0 ” trên slide đầu tiên.
2. Bạn chọn văn bản “Microsoft PowerPoint 2 0 1 0 ” rồi nhấp phải chuột và chọn lệnh Remove Hyperlink.
4. Chọn Place in This Document tại Link to và chọn slide số 10 trong danh sách Select a place in this document.
5. Nhấn OK hoàn tất việc điều chỉnh.
Cách này có thể áp dụng khi hộp văn bản có nhiều dòng và mỗi dòng văn bản có thể tạo hyperlink khác nhau. các bước thực hiện như sau:
1.Ví dụ, chúng ta sẽ điều chỉnh lại hyperlink của văn bản “Microsoft PowerPoint 2 0 1 0 ” trên slide đầu tiên.
2. Bạn chọn văn bản “Microsoft PowerPoint 2 0 1 0 ” rồi nhấp phải chuột và chọn lệnh Remove Hyperlink.
4. Vẽ một hình chữ nhật đè lên vùng tựa đề.
* Chọn Shape Outline và chọn No Outline
Câu 4. Muốn chèn Logo công ty vào tất cả các Slide trong một bài báo cáo có rất nhiều slide thì phải làm sao? Trả lời:
Có nhiều cách làm, tuy nhiên cách làm nhanh và ít làm tăng dung lượng tập tin bài thuyết trình là chèn Logo vào slide master trong chế độ Slide Master View.
Thực hành theo các bước sau:
3. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện.
Câu 5. Có cách nào cho một bản nhạc phát từ đầu đến cuối bài thuyết trình hay không? Trả lời:
Chúng ta có thể thiết lập cho một bản nhạc chèn vào slide đầu tiên nhưng có thể phát từ đầu đến cuối bài bài thuyết trình. các bước thực hiện như sau: 1. Mở tập tin chúng tôi lên và chèn vào một bản nhạc ở slide đầu tiên.
Các Tùy Chọn Hiệu Ứng Nâng Cao Cho Văn Bản Trong Powerpoint
Các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho văn bản trong PowerPoint
Để thiết lập các thông số hiệu ứng nâng cao cho hộp văn bản. Bạn vào nhóm Advanced Animation và chọn nút Animation Pane. Khung Animation Pane xuất hiện bên phải trong cửa sổ soạn thảo Normal View.
Thực hiện các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho văn bản trong PowerPoint
Chọn lại hộp văn bản bên trái trong slide số 3. Khi đó trong ngăn Animation Pane, hiệu ứng đã thiết lập cho đối tương tương ứng trên slide cũng được chọn.
Nhấp chuột vào nút ( ) bên phải tên của đối tượng đang chọn để mở danh sách lệnh. Bạn hãy chọn lệnh Effect Options… hộp thoại tùy chọn cho hiệu ứng Fly In xuất hiện.
1. Tại ngăn Effect trong PowerPoint
Direction: thiết lập hướng bay như trong tùy chọn Effect Options đã thực hiện ở phần trên.
Smooth start: hiệu ứng thực hiện chậm lúc đầu
Smooth end: hiệu ứng thực hiện chậm lúc cuối
Bounce end: hiệu ứng rung lắc của đối tượng lúc cuối. Ví dụ bạn thiết lập Bouce end là 0.5 giây (0.5 sec).
Sound: qui định có âm thanh hay không khi thực hiện hiệu ứng và điều chỉnh âm lượng tại biểu tượng hình loa bên cạnh. Ví dụ, bạn chọn kiểu âm thanh là Camera.
After animation: thiết lập hành động cho đối tượng sau khi thực hiện xong hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn More Colors… và chọn màu xanh lá cây. Nghĩa là, đoạn văn bản sẽ đổi sang màu xanh sau khi thực hiện ứng.
Animate text: thiết lập phạm vi ảnh hưởng của hiệu ứng đến cả dòng (All at once), từng từ (By word) hoặc từng ký tự (By letter) trong câu kèm theo thời gian chờ. Số phần trăm càng cao thì khoảng thời gian chờ càng lâu. Ví dụ, bạn chọn kiểu By Word và thời gian chờ là 10% giữa các từ.
2. Tại ngăn Timing trong PowerPoint
Delay: thiết lập thời gian chờ trước khi hiệu ứng bắt đầu thực thi. Ví dụ, bạn thiết lập thời gian chờ là 2 giây.
Duration: thiết lập thời gian hay tốc độ thực hiện hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn tốc độ thực hiện là 2 giây (2 seconds (Medium)).
Repeat: thiết lập số lần thực thi lặp lại của hiệu ứng. Ví dụ, bạn chọn None để cho hiệu ứng chỉ thực hiện một lần.
Tích chọn Rewind when done playing nếu muốn đối tượng bị trả về nơi xuất phát sau khi thực thi hiệu ứng.
3. Tại ngăn Text Animation trong PowerPoint
Group text: thiết lập cấp độ văn bản trong hộp Textbox được áp dụng hiệu ứng. Văn bản trong Textbox bên trái có 2 cấp và ta muốn áp dụng hiệu ứng cho mỗi dòng trong văn bản đó. Do vậy, bạn chọn Group text là By 2nd Level Paragraphs.
Automatically after: thiết lập thời gian chờ trước khi thực hiện hiệu ứng, đây chính là Delay bên ngăn Timing.
Animate attached shape: chỉ xuất hiện khi bạn định dạng shape cho hộp văn vản. Và nếu tích chọn tùy chọn này thì shape sẽ thực thi hiệu ứng trước, sau đó mới đến các hiệu ứng của văn bản chứa trong shape.
In reverse order: các hiệu ứng sẽ thực thi theo trình tự ngược lại, văn bản có nhiều dòng thì sẽ thực thi hiệu ứng cho dòng cuối trước, dòng đầu sẽ thực thi hiệu ứng sau cùng.
4. Thiết lập tùy chọn ngăn Text Animation
Nhấn nút OKsau khi thiết lập các thông số.
Nếu các hiệu ứng là đơn giản thì chúng ta có thể thiết lập nhanh các thông số về hiệu lệnh thực thi hiệu ứng, thời gian thực thi và thời gian chờ trước khi thực thi hiệu ứng. Nếu trên slide có nhiều đối tượng áp dụng hiệu ứng là dùng các nút Move Earlier(đưa lên thực thi trước) hoặc Move Later(đưa xuống thực thi sau) để sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng của các đối tượng trên slide.
Làm Hiệu Ứng Cho Powerpoint
Published on
Làm hiệu ứng cho PowerPoint – trungtamtinhoc.edu.vn
Link gốc: http://hoc.trungtamtinhoc.edu.vn/lam-hieu-ung-cho-powerpoint/
1. Bài 6: Làm hiệu ứng cho Powerpoint
2. Chào bạn, nội dung này có một số mục đề chỉ dành cho thành viên. Vì bạn chưa ghi danh học online hoặc chưa đăng nhập nên bạn chỉ xem được bài mẫu, tức là một số phần sẽ bị che đi. Bạn có thể chia sẻ cho bạn bè cùng đọc bằng cách gửi email, chia sẻ liên kết trên Facebook, copy file,… Truy cập liên kết nguồn để đọc đầy đủ hơn: http://hoc.trungtamtinhoc.edu.vn/lam-hieu-ung-cho- powerpoint/ Mời các bạn đọc nội dung chính trong trang kế tiếp. –★– Mã định danh của tài liệu này, Scan để truy cập bài gốc (BID1-REF0-PDFUSER)
4. Chọn slide cần áp dụng hiệu ứng cho PowerPoint Chọn đoạn văn bản, sau đó vào ngăn Animations trên thanh Ribbon rồi chọn lệnh Custom Animation từ nhóm Animations.
5. Chọn Custom Animation để làm hiệu ứng cho chữ chọn nút Add Effect từ khung Custom Animation bên phải cửa sổ PowerPoint. Khi danh sách các hiệu ứng xổ xuống, nhấp chọn Entrance, sau đó chọn kiểu Fly In. (Các bạn nên tự tìm hiểu các kiểu hiệu ứng này bằng cách nhấp chọn chúng và xem trước kết quả minh họa trên slide).
6. Thêm hiệu ứng Fly-in cho text Nhấn nút Save để lưu lại bài làm, nếu muốn xem hiệu ứng vừa thiết lập cho slide hiện hành thì nhấn phím f5 (Xem danh sách các phím tắt trong PowerPoint).
9. 2. Hiệu ứng cho hình ảnh Trong bài này chúng ta sẽ thực hành chèn thêm một hình vào slide, sau đó thực hiện hiệu ứng cho hình di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên slide. Các bài trong chuyên đề Hướng dẫn học PowerPoint online Bài 1: Giới thiệu PowerPoint 2007 Bài 2: Cách tạo bài trình diễn chuyên nghiệp với PowerPoint 2007 Bài 3: Tạo và lưu tập tin trình diễn với PowerPoint 2007 Bài 4: Xây dựng nội dung bài trình diễn với PowerPoint 2007 Bài 5: Hiệu chỉnh làm đẹp bài trình diễn PowerPoint Bài 6: Thêm hiệu ứng, hoạt cảnh trong PowerPoint Bài 7: In ấn slide trong PowerPoint (Handout, Notes pages, Header & Footer) Bài 8: Trình diễn báo cáo với PowerPoint Phụ lục: Kho download template Powerpoint đẹp Phụ lục: Phím tắt trong PowerPoint Download cài đặt Powerpoint 2007 Dùng slide bài tập trên, chèn hình một con rùa dưới góc trái slide. Ta sẽ làm cho con rùa này bò từ trái qua phải.
10. Di chuyển hình con rùa xuống góc dưới bên trái Tương tự hiệu ứng chọn hình vừa hoàn thành ở phần trước, chọn ngăn Animations trên thanh Ribbon, sau đó bạn chọn tiếp lệnh Custom Animation. Từ khung Custom Animation bên phải cửa sổ PowerPoint, bạn nhấp chọn nút Add Effect, sau đó chọn …Nội dung chỉ dành cho thành viên… Xem các bước chi tiết trong hình dưới: …Nội dung chỉ dành cho thành viên… Rồi dùng chuột vẽ một đường cong từ góc dưới bên trái slide kéo dài lên góc trên bên phải của slide giống như hình sau đây:
12. Chọn đồ thị áp dụng hiệu ứng Tương tự phần trên, chọn ngăn Animations trên thanh Ribbon, sau đó chọn tiếp Custom Animation. Từ khung Custom Animation, nhấp chọn nút Add effect, sau đó chọn More Effects… để PowerPoint liệt kê tất cả hiệu ứng. …Nội dung chỉ dành cho thành viên…
13. Chọn hiệu ứng Wipe cho đồ thị với tốc độ Medium Nhấp chọn lên hiệu ứng của đồ thị trong danh sách hiệu ứng đang áp dụng cho slide, sau đó chọn tiếp …Nội dung chỉ dành cho thành viên…
16. 5. Tự động chuyển slide Powerpoint Bài này sẽ hướng dẫn cách thiết lập sao cho việc chuyển từ slide này sang slide khác sẽ được thực hiện tự động sau một thời gian qui định trước. Trước tiên, bạn hãy mở tập tin thực hành ở phần trước. Sau đó chọn nút Slide Sorter. Từ ngăn Home trên thanh Ribbon, chọn …Nội dung chỉ dành cho thành viên… . Nhấp chuột chọn ngăn Animations, tại Advance Slide nhấp chuột vào chọn Automatically After (xem hình). Thiết lập tự động chuyển slide trong PowerPoint
Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Đẹp Trong Word
Hướng dẫn trình bày văn bản đẹp trong Word
Quá trình tạo các File văn bản Word đối với những nhân viên văn phòng là một công việc rất thường xuyên diễn ra. Công cụ Office Word hỗ trợ nhiều tính năng để soạn thảo văn bản phù hợp với các yêu cầu. Qua bài hướng dẫn này bạn sẽ biết cách để trình bày văn bản đẹp trong Word, tạo ra một File văn bản như ý.
Các tính năng hỗ trợ trong Word hiện ngày càng đầy đủ và phong phú hơn. Với những thao tác đơn giản bạn có thể dễ dàng căn lề, thay đổi Font chữ cực nhanh cho các đoạn văn bản khác nhau bằng cách sử dụng “chổi phù thủy” Format Painter hay xóa đường viền không cần thiết trong Word để tạo ra một file văn bản đẹp và nhanh nhất cho mình.
Bước 2: Ở bảng hiện ra, tại tab Indents and Spacing bạn điền vào thông số bạn muốn trong mục Before và After. Ở mục Line Spacing bạn chọn 1 trong các mục Single/ 1.5 lines/ Double/ At least/ Exactly/ Multiple với:
– Single: Khoảng cách bằng một dòng bình thường. – 1.5 lines: Khoảng cách bằng một dòng rưỡi. – Double: Khoảng cách lớn gấp đôi dòng bình thường. – At least: Khoảng cách ít nhất. – Exactly: Khoảng cách bằng. – Multiple: Khoảng cách gấp số lần.
Tại tab Margins bạn nhập các thông số để căn lề bạn muốn vào các ô tương ứng như hình:
Cách Sử Dụng Align Trong Word
Bước 1 : Bạn bôi đen đoạn văn bản muốn chỉnh align rồi chọn 1 trong 4 biểu tượng trên thanh công cụ tượng trưng cho 4 chế độ align là Left (Chỉnh sát lề trái)/ Centered (Chỉnh giữa dòng)/ Right (Chỉnh sát lề phải)/ Jusstified (Chỉnh đều 2 bên của dòng):
Ví dụ bạn chọn Centered thì đoạn văn bản sẽ được chỉnh ra giữa dòng như sau:
Bước 2 : Bạn thực hiện chọn vào đoạn văn bản khác bằng cách bôi đen đoạn văn bản đó, thì ngay lập tức đoạn văn bản này sẽ có định dạng giống hệt định dạng của đoạn văn bản mẫu:
Vậy là bạn đã biết cách trình bày văn bản đẹp trong Word rồi đó. Với những thủ thuật đơn giản này bạn có thể nhanh chóng tạo hay chỉnh sửa các file văn bản của mình để phục vụ tốt nhất cho công việc.
TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT
Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989
Comments
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Powerpoint_Bài 5: Hiệu Ứng Cho Văn Bản trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!