Đề Xuất 6/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ln Trong Excel # Top 13 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ln Trong Excel # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ln Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

 Hàm LN trong excel là một hàm lượng giác phổ biến trong toán học, hàm này được sử dụng để tính logarit tự nhiên của một số. Trong đó LN biểu thị câu lệnh logarit và theo cú pháp, chúng ta chỉ cần đặt bất kỳ số nào giá trị logarit mà chúng ta cần tìm. Ví dụ như giá trị LN của 1 là 0 và giá trị LN của e là 1. Chúng ta cũng có thể chọn bất kỳ số mũ hoặc tăng giá trị sức mạnh nào trong cú pháp.

Logarit tự nhiên của một số hay còn được gọi là loga Nepe là logarit cơ số e, tên của hàm lượng giác này được đặt theo tên của một nhà toán học đã sáng tạo ra nó đó là ông John Napier. Hàm LN là hàm tính toán logarit tự nhiên của một số. Logarit tự nhiên dựa vào hằng số e  với giá trị e xấp xỉ bằng 2.7183.

A. Tóm tắt lí thuyết về cú pháp hàm LN

Cú pháp của hàm LN:

=LN(number)

Trong đó:

Number là một giá trị cần lấy logarit

B. Ví dụ về hàm LN

Tại ô B2, cú pháp được sử dụng như sau:

= LN (B2)

Kết quả hiển thị trong ô B2 là: 0

Dựa trên bảng tính Excel ở trên,sao chép công thức cho các ô tiếp theo, kết quả trả về:

Cú pháp : = LN (B3) Kết quả : -0.693147181

Cú pháp : = LN (B4) Kết quả : 1.667706821

Cú pháp : = LN (B5) Kết quả : 1.098612289

Cú pháp : = LN (B6) Kết quả : 2.995732274

Cú pháp : = LN (B7) Kết quả : 1.704748092

Cú pháp : = LN (B8) Kết quả : 0.916290732

Cú pháp : = LN (B9) Kết quả : 4.605170186

Lưu ý: Hàm logarit tự nhiên là một hàm nghịch đảo của hàm số mũ và được sử dụng để mô hình phân rã theo hàm mũ. Hàm này tương đương với logarit cơ số  e  của một số, trong đó  e  là từ viết tắt của Euler.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Iserror Trong Excel

Hàm ISERROR trong Excel sẽ kiểm tra kết quả trả về có bị lỗi hay không. Trả về TRUE nếu có lỗi.

Mục đích

Mục đích của việc sử dụng hàm ISERROR trong Excel là dùng để kiểm soát lỗi của hàm hoặc phép tính.

Giá trị trả về của hàm ISERROR

Hàm ISERROR trả về TRUE khi ô hoặc phép tính đưa vào có lỗi. Ngược lại, trả về FALSE khi đầu vào là giá trị số hoặc chuỗi.

Công thức

=ISERROR(value)

Trong đó:

+ value ( bắt buộc): là một ô trong excel hoặc phép tính.

Một số lưu ý khi sử dụng hàm ISERROR trong Excel

Hàm ISERROR là một hàm LOGIC.

Hàm ISERROR trong excel luôn luôn trả về một trong hai kết quả. Một là TRUE, hai là FALSE.

Hàm ISERROR cho ô trống trả về FALSE.

Hàm ISERROR cho ô có giá lỗi #NA là TRUE. Có thể nó ISERROR là dạng tổng hợp của hàm ISNA và hàm ISERR.

Hàm ISERROR khi kết hợp với IF thì được sử dụng như hàm IFERROR trong excel hay có thể nói hàm ISERROR là dạng ngắn gọn dạng kết hợp giữa hàm IF và ISERROR.

Hàm ISERROR trong excel trả về TRUE khi giá trị tham chiếu tới bất kỳ giá trị lỗi nào (#N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!).

Được hỗ trợ từ Excel 2013.

Ví dụ

Theo bảng tính như trên hình:

=ISERROR(C18)

Hàm ISERROR trong excel cho lỗi #NAME? ở ô C18 là TRUE, đều này cũng đúng cho các lỗi khác trong excel như #VALUE! , #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, #NULL!

Hàm ISERROR cho lỗi #N/A ở ô D18 có giá trị TRUE. Đây là điều khác biệt với hàm ISERR.

Hàm ISERROR cho ô trống (BLANK) ở B18 cho giá trị FALSE, vì ô này không có lỗi, tương tự như khi ta thử hàm với cú pháp ISERR(“”) sẽ trả về kết quả FALSE.

Hàm ISERROR cho giá trị số 19 ở ô E18 là FALSE, vì giá trị này không phải là lỗi, điều này cũng được áp dụng cho các biểu thức tính toán như 2*2, 2/2, 2-2, 4 +5 … Nhưng biểu thức 1/0 thì Hàm ISERROR trong excel sẽ trả về TRUE, bởi vì đây là một lỗi #DIV/0!

Hàm ISERROR cho giá trị chuỗi “Nguyễn Văn A” ở ô F18 có giá trị FALSE.

Tìm hiểu thêm:

Giá trị LOGIC được biểu thị TRUE hoặc FALSE. TRUE nếu điều đó là đúng, FALSE nếu điều đó là sai. Thường dùng nhiều trong các biểu thức so sánh:

– Biểu thức 1< 0 là FALSE

– Biểu thức 1 = 0 là FALSE

– Hoặc cao hơn là biểu thức LOGIC và hàm LOGIC trong excel.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Value Trong Excel

Trong Excel Hàm VALUE giúp bạn lấy số trong một chuỗi ký tự trên bảng tính Excel, hay còn có tên gọi là hàm đổi chuỗi thành số. Hàm VALUE này thường được kết hợp với những hàm khác như hàm LEFT, hàm RIGHT, hàm MID… để tạo hiệu quả cao cho công việc.

1. Cú pháp:

=VALUE(text)

Trong đó: text là một chuỗi số được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc là một công thức, tham chiếu đến ô chứa chuỗi số mà các bạn muốn chuyển đổi.

* Lưu ý:

Giá trị text có thể là định dạng ngày, thời gian hoặc số hằng định bất kỳ, miễn là được Excel công nhận. Nếu giá trị text không phải là 1 trong các định dạng đó thì hàm VALUE trả về giá trị lỗi #VALUE!

2. Chức Năng: Đổi chuỗi ký tự chứa số thành giá trị số:

Bạn muốn chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành một số với thông tin như hình ảnh sau:

Bước 1: Nhập cú pháp của hàm tính tại ô B2.

Bước 2: Enter để nhận kết quả.

Bước 3: Làm tương tự với các dòng tiếp theo để nhận các kết quả tương ứng.

Ví dụ 2: Kết hợp hàm VALUE với hàm RIGHT.

Cho bảng dữ liệu như sau:

Nếu bạn muốn cắt chuỗi, mà cụ thể là cắt ra 2 số cuối của mã nhân viên, sao cho giá trị đó là nguyên phần giá trị số là “1” thay vì “01” ta có công thức như sau:

Nhấn Enter để nhận kết quả là được.

Bạn có thể Copy dòng lệnh này và dán xuống những ô tiếp theo lần lượt thay C2 bằng C3, C4, C5, C6 để lấy kết quả tương tự. Hoặc nhanh hơn bạn có thể kéo xuống các ô bên dưới để hiện các kết quả còn lại. Như vậy hàm VALUE đã kết hợp với hàm RIGHT sẽ giúp trả về kết quả định dạng số.

=VALUE(RIGHT(C2,2))

* Tương tự bạn có thể kết hợp hàm VALUE với hàm LEFT cũng như một số hàm khác tùy theo nhu cầu của bạn để đạt được hiệu quả trong công việc.

Hỏi Đáp Thế Giới Di Động

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Rand (Random) Trong Excel

Bạn cần lấy một giá trị ngẫu nhiên trong khoảng giá trị nào đó? Để các giá trị không bị trùng lặp và mang tính khách quan khi lấy giá trị bạn nên sử dụng hàm Rand. Hàm RAND sẽ trả về một giá trị ngẫu nhiên. Đó có thể là một số thực ngẫu nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn một số bất kì nào đó hay là một chữ cái thuộc bản Alphabet …Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm RAND trong Excel.

1. Cấu trúc hàm RAND

Cú pháp hàm: =RAND()

Cú pháp hàm RAND không có đối số nào. Giá trị trả về sẽ là các số ngẫu nhiên nằm trong khoảng từ 0 tới 1

Muốn lấy giá trị ngẫu nhiên nằm trong khoảng lớn hơn bằng 0 và nhỏ hơn a, sử dụng công thức: =RAND()*a

Muốn lấy giá trị ngẫu nhiên nằm trong khoảng lớn hơn bằng a và nhỏ hơn b, sử dụng công thức: =RAND()*(b-a)+a

Kết quả của hàm RAND sẽ thay đổi mỗi khi bạn cập nhật hay mở lại bảng tính.

2. Cách sử dụng hàm RAND

Ví dụ: Sử dụng hàm RAND để lấy giá trị ngẫu nhiên theo các yêu cầu như sau:

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164

Áp dụng cấu trúc hàm bên trên ta có công thức tính cho các trường hợp như sau:

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1: =RAND()

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100: =RAND()*100

Số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164: =RAND()*(164-70)+70

Đối với 2 trường hợp cần lấy số nguyên, ta có thể kết hợp hàm RAND với hàm INT để làm tròn kết quả của hàm RAND về số nguyên gần nhất.

Công thức tính trong 2 trường hợp này sẽ như sau:

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 100: =INT(RAND()*100)

Số nguyên ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 164: =INT(RAND()*(164-70)+70)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Ln Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!