Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Microsoft Office Word 2013 # Top 6 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Microsoft Office Word 2013 # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Microsoft Office Word 2013 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cập nhật vào 23/02

Phần 1 của Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Word 2013, chúng tôi nói về các tính năng cơ bản của Word 2013, tiếp theo chúng tôi sẽ giới thiệu về cách sử dụng các thanh công cụ trong Word 2013 như sau:

Thay đổi nhanh vị trí một hàng trong bảng Word 2013

Hướng dẫn cách dùng tổ hợp phím tắt để di chuyển nhanh một hàng trong bảng biểu hoặc thay đổi vị trí của cả đoạn văn trong Word 2013.

Bạn đã bao giờ tạo một bảng dài trong Word và rồi nhận ra mình cần sắp xếp lại vị trí các hàng ?Trong trường hợp đó, bạn có thể dễ dàng di chuyển các hàng lên phía trên hoặc xuống phía dưới bằng cách dùng một tổ hợp phím tắt.

Cách thực hiện như sau:

Đặt con trỏ chuột vào ô bất kỳ trong hàng bạn cần di chuyển, nhấn Shift + Alt + phím mũi tên lên hoặc Shift + Alt + phím mũi tên xuống để di chuyển hàng tương ứng lên phía trên hoặc phía dưới của bảng.

Hàng đó sẽ thay đổi vị trí và được đánh dấu.

Bạn cũng có thể dùng thủ thuật tương tự đối với các đoạn văn bản. Đặt con trỏ chuột vào trong đoạn văn bản đó rồi nhấn Shift + Alt + phím mũi tên lên hoặc Shift + Alt + phím mũi tên xuống. Đoạn văn bản đó sẽ thay đổi vị trí và được đánh dấu.

Bạn cũng có thể làm điều tương tự cho các mục trong một danh sách các gạch đầu dòng hoặc đánh số thứ tự.

Hướng dẫn sử dụng công cụ Screenshot Tool trong Microsoft Word 2013

Hôm này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng công cụ Screenshot Tool trong Word 2013.

Có thể nói Word 2013 được Microsoft bổ sung rất nhiều tính năng hữu ích cho người dùng, và 1 trong số đó là tính năng xuất bản bài viết lên blog mà tôi cũng đã từng giới thiệu đến bạn đọc trước đó. Và hôm này tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng công cụ Screenshot Tool trong Word 2013.

Công cụ này có chức năng giúp người dùng chụp nhanh màn hình đang làm việc và tự động chèn vào vị trí mà bạn đã chọn trước trên Word 2013. Cách sử dụng thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết.

Trước tiên, bạn tiến hành gọi ứng dụng Word 2013 lên, tại thành công cụ, bạn nhấn chọn tab ‘INSERT’ và nhấn đôi chuột vào nút ‘Screenshot’ để công cụ tự động chụp hình lại toàn bộ màn hình máy tính, và bạn nhấn lại 1 lần nữa để công cụ hiển thị hình ảnh thu nhỏ của Screenshot vừa chụp lúc nãy.

Bạn nhấn chọn vào hình ảnh này và nó sẽ được tự động chèn vào trình soạn thảo phía dưới

Nếu bạn muốn tự mình lựa chọn vị trí chụp ảnh thì bạn có thể chọn lệnh ‘ Screen Clipping’

Và tự mình thực hiện.

Hình ảnh cũng sẽ được tự động chèn vào khung soạn thảo.

Vậy là xong, bây giờ bạn có thể chỉnh sửa hình ảnh Screenshot vừa được chèn vào tài liệu theo ý muốn

Hướng dẫn thay đổi thiết lập Auto-Save trong Word 2013

Mặc định, Word sẽ tự động lưu lại trạng thái văn bản của bạn sau khoản thời gian nhất định, và bạn có thể tùy chỉnh khoản thời gian này bằng vài thao tác sau.

Mở ứng dụng Word 2013 lên và nhấn vào ‘ File ‘

Trong giao diện ‘ Word Start Screen’, bạn nhấn chọn ‘ Options ‘

Cửa sổ Word Options sẽ xuất hiện, bạn nhấn vào tùy chọn ‘ Save ‘

Trong nhóm thiết lập ‘ Save‘, bạn chú ý đến dòng ‘ Save AutoRecover information every ‘, bây giờ bạn hãy lựa chọn thông số thời gian cho mỗi lần tự động lưu của Word 2013 (tính theo phút)

Sau khi thiết lập xong, bạn nhấn ‘ OK ‘ để lưu lại.

Cách sử dụng biểu tượng trong Microsoft Word 2013

Bài viết hướng dẫn chi tiết cách chèn biểu tượng, gán hoặc thay đổi shortcut kèm theo biểu tượng và cách dùng các biểu tượng đặc biệt… trong tài liệu Microsoft Word 2013.

Microsoft Word cung cấp hàng trăm biểu tượng không có trên bàn phím để bạn chèn vào tài liệu. Ví dụ, bạn có thể chèn số thập phân (½), biểu tượng độ (°), pi (π), hoặc các ký hiệu tiền tệ, ví dụ như bảng Anh (£). Có rất nhiều biểu tượng và ký tự cho mỗi bộ font chữ.

Để chèn một biểu tượng vào tài liệu Word 2013, đặt con trỏ vào vị trí bạn muốn chèn biểu tượng và nhấn tab (thẻ) “Insert” trên thanh Ribbon.

Nhấn nút “Symbol” trong mục “Symbols” của tab “Insert” và chọn “More Symbols”.

Trong hộp thoại “Symbol”, chọn bộ font có biểu tượng bạn muốn chèn từ danh sách “Font” thả xuống.

Bạn có thể mở nhóm các biểu tượng bằng cách chọn một lựa chọn từ danh sách “Subset” thả xuống.

Chọn biểu tượng cần dùng bằng cách nhấp chuột vào nó và nhấn “Insert”.

: Hộp thoại ” Symbol” không tự động đóng lại khi bạn chèn một biểu tượng. Điều này cho phép bạn chèn nhiều biểu tượng một lúc. Nếu bạn đã hoàn tất việc chèn, nhấn nút “Close”.

Các biểu tượng bạn vừa chèn vào tài liệu Word được liệt kê ở mục “Recently used symbols”, điều này đặt biệt thuận tiện khi bạn muốn chèn một biểu tượng nhiều lần.

Microsoft Word gán cho mỗi biểu tượng một phím tắt (shortcut) đi kèm. Tuy nhiên, không dễ để nhớ được tất cả những shortcut này. Bạn có thể gán cho những biểu tượng bạn thường xuyên sử dụng những shortcut dễ nhớ.

Có hai cách để gán phím tắt cho các biểu tượng

Cách 1: Nhấn chuột phải lên một tiêu đề mục trên tab bất kỳ ở thanh Ribbon và chọn “Customize the Ribbon” từ menu hiện ra.

Trên màn hình “Customize Ribbon” trên hộp thoại “Word Options”, nhấn vào nút “Customize” ở gần “Keyboard shortcuts” dưới danh sách các lệnh ở phía bên trái.

Trên hộp thoại “Customize Keyboard”, cuộn xuống phía dưới danh sách ” Categories” và chọn “Common Symbols”. Sau đó, chọn biểu tượng mà bạn muốn gán shortcut ở danh sách “Common Symbols”. Nhấn vào hộp soạn thảo “Press new shortcut key” và nhập shortcut bạn muốn gán. Nhấn nút “Assign”, vậy là shortcut đã được thêm vào hộp “Current keys”. Nhấn “Close” để đóng hộp thoại.

Nhấn “OK” trên hộp thoại Word Options để đóng lại.

Bạn cũng có thể gán shortcut cho một biểu tượng từ hộp thoại “Symbol” bằng cách nhấn vào nút “Shortcut Key”.

Khi bạn đã gán shortcut cho biểu tượng, nhấn “Close”.

Hộp thoại ” Symbol” cũng cho phép bạn chèn thêm nhiều ký tự và biểu tượng khác bằng cách dùng tab “Special Characters”, như các loại dấu gạch ngang. Để chèn một ký tự đặc biệt, chọn ký tự muốn chèn và nhấn “Insert”.

Bạn cũng có thể gán hoặc thay đổi shortcut đi kèm các ký tự đặc biệt bằng cách sử dụng nút “Shortcut Key”.

Và gán shortcut trong hộp thoại ” Customize Keyboard ” theo cách đã nói trên.

Xác định nhanh vị trí file trong Word 2013

Bài viết hướng dẫn cách xác định nhanh vị trí của tập tin đang mở qua thanh công cụ Quick Access Toolbar trong Microsoft Word 2013.

Trong quá trình soạn thảo tài liệu Microsoft Word , bạn có thể quên mất mình đã lưu tài liệu vào vị trí nào trong máy. Ngoài cách dùng lệnh ” Save As”, bạn có thể nhanh chóng xem vị trí file trên thanh công cụ Quick Access Toolbar.

Cách làm như sau:

Mở tài liệu bất kỳ hoặc mở một cửa sổ soạn thảo Microsoft Word mới, nhấn vào tab (thẻ) “FILE”.

Nhấn vào “Options” ở cuối danh sách các lựa chọn phía bên trái.

Trong hộp thoại ” Word Options”, nhấn vào “Quick Access Toolbar” ở danh sách các lựa chọn bên trái.

Để giảm bớt các lựa chọn xuất hiện nhằm dễ dàng tìm thấy lựa chọn mong muốn, chọn ” Commands Not in the Ribbon” từ danh sách sổ xuống ở mục ” Choose commands from”.

Cuộn xuống phía dưới danh sách các lệnh cho tới khi tìm thấy “Document Location”, nhấn chọn vào đó và nhấn “Add” để thêm vào thanh công cụ Quick Access Toolbar.

Bạn có thể di chuyển nút lệnh Document Location tới vị trí khác trong Quick Access Toolbar bằng cách dùng các nút mũi tên. Trong ví dụ ở bài viết này, người ta đặt nút lệnh Document Location ở phía cuối thanh công cụ, vì nút Document Location có kích thước lớn hơn các nút khác.

Nhấn “OK” để lưu lại thay đổi và đóng hộp thoại “Word Options”.

Bạn sẽ thấy hộp ” Document Location” cùng danh sách thả xuống đã xuất hiện trên Quick Access Toolbar và cho thấy đường dẫn tới tài liệu đang mở.

Nếu bạn không thấy được toàn bộ đường dẫn trong hộp Document Location, nhấn chuột vào trong hộp và sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới hết đường dẫn.

Hướng Dẫn Sử Dụng Microsoft Word 2007

Published on

Hướng dẫn những thủ thuật đơn giản để làm chủ office word 2007. Bản này tôi viết dành tặng cho các bạn học của tôi năm cuối trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, lớp Marketing – 33K12 để giúp các bạn tự căn chỉnh bài tập và luận văn của mình khi làm tốt nghiệp.

3. 1. Khổ giấy Trên thanh Ribbon các bạn chọn thẻ Page Layout và chọn vào nút nhỏ ở góc mà mình đã đánh dấu bằng vòng tròn. Tại thẻ Margins (hình dưới) các bạn có thể căn lề cho trang giấy. Chúng ta thường căn trang như sau: Top (Căn lề trên) : 25mm Bottom (Căn lề dưới) : 25 mm Left (Căn lề trái) : 30 mm Right (Căn lề phải): 20mm. Đây là cách căn lề thường sử dụng nhất để in ra trang giấy đẹp hơn. Nhưng tùy vào những yêu cầu của giáo viên hướng dẫn đề tài hoặc trong những trường hợp khác để các bạn có thể căn cho phù hợp. Tại thẻ Paper: các bạn có thể chọn khổ giấy ở đây. Có nhiều khổ giấy để lựa chọn. Làm chuyên đề hoặc luận văn thì thường chọn khổ A4. Nói chung là chọn tùy thuộc vào kích thước mà bạn muốn in ra. Còn thẻ Layer là những điều chỉnh về section (sẽ được nói rõ hơn trong phần tạo header and footer), border cho trang, hay khoảng cách của header và footer. Bạn nên chọn nút defaut để lưu làm mặc định cho những lần mở sau. Những định dạng này sẽ được lưu cho toàn bộ những file mới. iii

4. 2. Font chữ Chọn font chữ các bạn cũng nên chọn mặc định. Cửa sổ giao diện không khác gì nhiều với thẻ Page Layer. (phím tắt Ctrl+D). Các bạn nên chú ý giữa font chữ và bảng mã sử dụng phải phù hợp. Nếu các bạn muốn đổi sang font chữ mình muốn mà không cùng bảng mã các bạn có thể sử dụng Unikey từ 3.6 trở nên để đổi bảng mã. Các bạn cần phải biết mã nguồn là gì trước. Đây là một vài bảng mã và loại font chữ hay sử dụng Font chữ Bảng mã .VN… TCVN3 VNI VNI windowns Times new roman Unicode Trước tiên các bạn bôi đen và Cut (Ctrl + X) phần cần chuyển mã. Khi đã xác định được bảng mã và chương trình Unikey đang chạy, các bạn nhấn Ctrl + Shift + F6. Một cửa sổ xuất hiện: iv

7. Đặt trỏ Đặt chuột ở trỏ chuột ở đây Chọn cái này Tiếp theo các bạn chọn điểm mà mình đánh số trang ở trang dưới Chọn cái này Đặt trỏ chuột ở đây 1

8. Sau đó các bạn chọn lại vào chỗ đánh số trang các bạn vừa chọn và xóa nó đi. Sẽ không ảnh hưởng tới những số trang ở trên. Rồi chèn số trang mới, nó sẽ ra trang tiếp theo theo kiểu i,ii,iii… như ở trên nhưng các bạn phải chọn như sau: Ch ọn cái này Chọn đánh số trang lại từ 1. III. Quay một trang ngang giữa những trang dọc. Thường thì khi bạn chọn định dạng trang ngang thì tất cả các trang khác cũng quay ngang nhưng khi bạn chỉ cần 1 trang ngang thì bạn sẽ làm như sau: Đặt con trỏ chuột ở cuối trang (mà trang sau cần quay ngang) rồi làm như bên dưới. (Giống như phần trên) 2

9. Đặt trỏ chuột ở đây Chọn cái này Tiếp theo các bạn mở hộp thoại Page Layer và chọn như trong hình. 3

12. 2. Với word 2007 a. Cách 1 Chúng ta cũng sử dụng các heading. Nhưng làm trong word 2007 thì cách đánh số trang là 1, 1.1., 1.1.1 thường bị lỗi do chế độ nhảy số tự động quá cao. Nếu đánh số là A, I, 1, a, … thì không bị lỗi. Nếu đặt A là heading 1, các bạn nhấp chuột phải vào heading 1 và chọn modify Tiếp theo chọn Format/Numbering để mở hộp thoại number and bullet. Và chọn kiểu đánh số cho heading phù hợp. Thẻ shortkey cho phép bạn đặt phím tắt cho heading đó. Thẻ paragrap cho phép bạn căn chỉnh đoạn cho heading đó. Đó là những thẻ thường sử dụng. 6

Hướng Dẫn Sử Dụng Công Cụ Line And Paragraph Trong Microsoft Office 2010

Trang chủ

Word

Hướng dẫn sử dụng công cụ line and paragraph trong microsoft office 2010

08/11/2016 Av Av

Trong phần mềm Microsoft office Word thì khoảng cách giữa các dòng đã tương đối chuẩn. Điều đó được mặc định khi các bạn cài đặt phần mềm xong. Tuy nhiên trong một số thể loại văn bản bạn sẽ cần thay đổi một chút cho phù hợp.

Cách sử dụng công cụ line and paragraph trong word

Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản cần chỉnh sửa

Bước 2: Kích chọn biểu tượng LINE AND PARAGRAPH trên thanh công cụ trong tab Home  sau đó chọn khoảng cách giữa các dòng có sẵn trong đó. Thường thì các bạn nên chọn 1.5 vì nó rất dễ nhìn cho văn bản mà cũng không bị thô quá

Nếu các bạn muốn thiết lập khoảng cách giãn dòng hoặc giãn đoạn các bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Bôi đen đoạn văn mà bạn cần giãn dòng, kích chuột phải và chọn Paragraph.

Bước 2: Trong phần Paragraph, bạn có thể chọn khoảng cách dòng trong mục Line spacing.

Nếu muốn cài đặt khoảng cách chuẩn thì bạn chọn Exactly trong phần Line spacing và sửa khoảng cách tại phần At. Tiếp đó nhấn OK.

Bước 3: Sửa khoảng cách giãn đoạn, trong phần Paragraph  bạn kích chọn khoảng cách với đoạn trên và đoạn dưới trong phần Spacing. Tiếp đó nhấn  vậy là các bạn đã chỉnh sửa xong khoảng cách đoạn.

Như vậy, rất đơn giản các bạn đã biết cách giãn dòng, giãn đoạn trong Word. Bài viết trên sử dụng Word 2010, với Word 2007, Word 2013 các bạn thực hiện tương tự

CHÚC THÀNH CÔNG

Cách xếp dữ liệu bảng bằng công cụ sort trong microsoft office

Những Lưu Ý Sử Dụng Bộ Microsoft Office Cho Windows 10

Đăng ngày: 14/08/2015

. Office for Windows 10 không phải là Office 2016

Đây là khác biệt cơ bản nhất mà bạn cần biết. Office for Windows 10 là những universal app mới hoàn toàn, tức là chúng được Microsoft thiết kế theo ngôn ngữ của Windows 10 với đầy đủ những đặc trưng cho nền tảng này, chẳng hạn như màu sắc đậm và nổi bật, icon mới hiện đại… Ngoài ra nó còn có bản để chạy trên smartphone nữa. Office for Windows 10 chỉ bao gồm Word, Excel, PowerPoint và OneNote, không có Outlook hay Access.

Trong khi đó, Office 2016 là một bộ ứng dụng văn phòng đồ sộ hơn. Nó chính là Office 2013 hay 2010 đang được sử dụng phổ biến hiện nay nhưng được nâng cấp lên thế hệ mới. Ngay cả giao diện cũng giống và trông có vẻ phức tạp hơn so với Office for Windows 10. Tính năng của Office 2016 cũng cao cấp và mạnh mẽ hơn nhiều so với Office for Windows 10, điển hình như việc Office 2016 hỗ trợ lập trình Macro, cho phép quản trị viên công ty giám sát app từ xa, tương thích nhiều plugin cho Office ngay cả khi plugin đó đã cũ. Office 2016 bao gồm Word, Excel, PowerPoint, OneNote, Access, Publisher, Outlook, có thể có thêm cả SharePoint, Visio và Skype for Business tùy gói.

So sánh giao diện của Office for Windows 10 và Office 2016

Bạn cũng cần phân biệt Outlook của Office 2016 với Outlook Mail tích hợp sẵn trong Windows 10. Outlook Mail tích hợp sẵn có giao diện trực quan thân thiện và dễ dùng, trong khi Outlook 2016 thì giao diện phức tạp hơn, bù lại có nhiều tính năng mạnh mẽ và quen thuộc hơn với người dùng Outlook 2013 trở về trước. Outlook Mail mặc định không cho phép bạn tạo nhanh lời mời tham dự meeting, không có tính năng Team email và một số thứ nâng cao khác.

Office for Windows 10 nhắm đến đối tượng khách hàng chính là người sử dụng phổ thông, trong khi Office 2016 chủ yếu dành cho người dùng nâng cao và doanh nghiệp (bởi vậy nên nó mới phức tạp và nhiều tính năng hơn).

2. Giá cả ra sao

Office for Windows 10 sẽ miễn phí hoàn toàn, cả việc xem lẫn tạo, chỉnh sửa tài liệu, cho những máy tính nào có màn hình dưới 10,1″. Kiểu thiết bị nhỏ như thế này thường có tablet và laptop nhỏ gọn, tất nhiên smartphone cũng miễn phí luôn. Còn nếu thiết bị của bạn có màn hình lớn hơn 10,1″, bạn chỉ có thể dùng miễn phí Office for Windows 10 để xem tài liệu thôi, muốn chỉnh sửa thì phải đăng kí sử dụng gói cước Office 365.

Nói cách khác, hầu hết mọi người nếu muốn xài Office for Windows 10 một cách đầy đủ nhất trên PC của mình thì sẽ phải bỏ tiền ra mua gói Office 365. Gói này có giá chỉ 170.000 đồng/tháng, nếu xài chung với 5 bạn bè, người thân thì chia ra mỗi người chỉ còn 28.000 đồng/tháng mà thôi.

Cũng với gói Office 365, bạn được quyền tải về Office 2016 nếu cảm thấy Office for Windows 10 không đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của mình. Tuy nhiên, mình không rõ là có điểm khác biệt gì về số lượng app hay giá cả khi dùng Office 365 cho Office 2016 hay không. Hiện tại Office 2016 vẫn còn đang trong giai đoạn thử nghiệm nên chưa có đủ những thông tin này, phải đến cuối năm nay mới chính thức phát hành, khi đó mình sẽ tiếp tục chia sẻ thêm với các bạn.

3. Làm thế nào để tải về Office for Windows 10?

Bộ ứng dụng Office này chỉ được Microsoft cung cấp online mà thôi, và bạn sẽ phải tải nó về thông qua Windows Store trong Windows 10 (không có cung cấp đĩa cài như trước nữa). Nói như vậy cũng có nghĩa là Office for Windows 10 cần có Windows 10 để hoạt động, nếu bạn chỉ có Windows 8 hay Windows 7 thì không được.

Khi vào Windows Store, để tìm bộ app này, bạn chỉ cần gõ từ khóa “Word” hoặc “Excel” hoặc “PowerPoint” vào ô tìm kiếm là xong. Kết quả sẽ được hiển thị lên cho bạn chọn, lần lượt cài đặt từng app một cho đến khi hoàn tất. Ở giai đoạn download và cài đặt thì bạn không phải trả tiền gì cả, chỉ khi nào cài xong mà muốn chỉnh sửa tài liệu thì mới phải đăng nhập Office 365 vào.

4. Vì sao ứng dụng Office for Windows 10 lại được gọi là Office Mobile?

Nãy giờ mình dùng chữ Office for Windows 10, nhưng tên thực chất của bộ phần mềm này là “Office Mobile”. Chính vì thế mà nếu bây giờ bạn download các app Word, Excel, PowerPoint về thì sẽ thấy chữ “Mobile” đi kèm theo sau mặc dù bạn đang xài máy tính. Lý do mà Microsoft thêm chữ Mobile này là để phân biệt với bộ Office 2016, chỉ đơn giản thế thôi.

5. Office for Windows 10 rất thân thiện với màn hình cảm ứng

Như đã nói ở trên, Office for Windows 10 (hay còn gọi là Office Mobile) được thiết kế lại từ đầu, thế nên Microsoft rất quan tâm đến người dùng màn hình cảm ứng và cách mà họ sẽ sử dụng bộ Office này. Thay vì chỉ đơn giản là thêm một chế độ phóng to icon như hồi Office 2013, Office Mobile giờ đây có giao diện tối ưu hóa sẵn để bạn có thể dễ dàng chạm bằng ngón tay mà không nhầm nút này qua nút khác. Thao tác dùng ngón tay để chọn nhiều đối tượng với PowerPoint, chọn nhiều dòng Word hay chọn các ô dữ liệu trong Excel cũng mượt mà và chính xác hơn. Thanh ribbon cũng được đơn giản hóa với chỉ một hàng nút thay vì cả đống nút nằm kế nhau, rất tiện dụng.

6. Office for Windows 10 sẽ tự động lưu tài liệu đang soạn thảo

Trước đây chúng ta phải nhấn nút Save thủ công khi cần lưu tài liệu, nhưng vấn đề là rất nhiều bạn quên làm động tác này nên việc mất dữ liệu xảy ra rất thường xuyên (như cúp điện hay máy bị đứng đột ngột chẳng hạn). Office 2013 trở về trước có chế độ tự lưu, nhưng vấn đề là đôi khi tính năng này không hoạt động khiến chúng ta gặp khó khăn khi khôi phục lại. Giờ thì với Office for Windows 10, app sẽ tự động lưu dữ liệu của bạn mỗi khi bạn nhập liệu nên bạn có thể tạm quên đi nút Save được rồi. Thậm chí lúc bạn đóng phần mềm, bạn chẳng còn được hỏi là có muốn lưu hay không nữa. Chỉ cần ở lần đầu tạo file, bạn nhớ lưu ngay khi gõ vài chữ đầu tiên là được.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Microsoft Office Word 2013 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!