Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Và Ví Dụ Về Hàm Hlookup Trong Excel # Top 4 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Và Ví Dụ Về Hàm Hlookup Trong Excel # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Và Ví Dụ Về Hàm Hlookup Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ở bài viết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hàm Vlookup trong excel rồi, ở bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hàm Hlookup, hai hàm này cùng là hàm tìm kiếm trong excel nhưng cách sử dụng ngược nhau.

1. Mô Tả Về Hàm Hlookup Trong Excel.

Hàm Hlookup dùng để tìm kiếm thông tin theo hàng trong một bảng dữ liệu, chính xác là hàm sẽ tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng hoặc mảng giá trị, và trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà các bạn chỉ định.

2. Cú Pháp Của Hàm Hlookup Trong Excel.

Hàm Hlookup có cú pháp như sau:

=HLOOKUP(Lookup_value; Table_array; Row_index_num; [Range_lookup])

– Lookup_value: Là đối số bắt buộc, đây là giá trị các bạn cần tìm trong hàng thứ nhất của Table_array.

– Table_array: Là đối số bắt buộc, đây là một bảng dữ liệu để các bạn tìm kiếm (hàng đầu tiên của Table_array chứa giá trị Lookup_value). Table_array dùng để tham chiếu tới một phạm vi hoặc một tên phạm vi.

– Row_index_num: Là đối số bắt buộc, đây là số hàng trong Table_array mà từ đó sẽ trả về giá trị tương ứng.

– Range_lookup: Là đối số tùy chọn, đây là một giá trị logic (True hoặc False) cho biết cách thức tìm kiếm.

– Nếu đối số này là TRUE hoặc 1 hoặc bỏ qua thì hàm sẽ tìm kiếm tương đối (nếu không tìm thấy Lookup_value thì hàm sẽ trả về kết quả lớn nhất nhỏ hơn Lookup_value).

– Nếu đối số là FALSE hoặc 0 thì hàm sẽ tìm kiếm chính xác (nếu không tìm thấy Lookup_value thì hàm sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.

– Các giá trị trong hàng thứ nhất của Table_array có thể là văn bản, số hoặc giá trị logic.

– Nếu Range_lookup là giá trị TRUE hoặc bỏ qua thì các giá trị trong hàng thứ nhất của Table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, nếu không hàm sẽ trả về giá trị không đúng.

– Nếu bỏ qua đối số Range_lookup thì hàm Hlookup sẽ mặc định là tìm kiếm tương tối.

– Các bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện, dấu hỏi chấm (?) và dấu sao (*) trong Lookup_value nếu Lookup_value là văn bản và hàm Hlookup tìm kiếm chính xác ( Range_lookup là FALSE).

3. Ví Dụ Của Hàm DateValue Trong Excel.

Để hiểu hơn về hàm Hlookup mời các bạn xem ví dụ bên dưới.

Mình có một bảng xếp loại như sau, bây giờ chúng ta sẽ sử dụng dữ liệu ở bảng dưới để xếp loại cho cách sinh viên

Công thức triển khai =HLOOKUP(C2;$B$9:$E$10;2;1)

Hàm Find Trong Excel Và Các Ví Dụ Về Cách Sử Dụng

Khi sử dụng các hàm tách chuỗi trong Excel như MID, LEFT hoặc RIGHT thì bạn có thể tách được các chuỗi ở giữa, đầu hoặc cuối văn bản. Nhưng bạn cần phải xác định trước số ký tự, vị trí cần tách thì các hàm trên mới có thể tách chuỗi chính xác. Vấn đề là khi các chuỗi không cố định số lượng ký tự, hay rõ ràng hơn là số lượng ký tự cần tách không cố định thì việc chỉ sử dụng hàm MID, LEFT hoặc RIGHT sẽ không đáp ứng được.

Thay vì phải xác định vị trí và số ký tự thủ công thì có lẽ dùng một hàm tự động tìm ra vị trí của một ký tự trong chuỗi để tính ra vị trí cũng như số lượng ký tự cần tách khi sử dụng các hàm MID, LEFT hoặc RIGHT là cách tối ưu hơn. Trong Excel, hàm FIND là một trong số những hàm có thể giúp bạn tự động tìm ra vị trí của một ký tự và từ đó tính ra được số ký tự cần tách trong chuỗi một cách tự động.

Cách sử dụng hàm FIND trong Excel

Mô tả:

Hàm Find là hàm tìm kiếm vị trí của ký tự trong một văn bản, kết quả trả về là vị trí của ký tự đầu tiên được tìm thấy trong một văn bản.

Cú pháp:

=FIND(find_text; within_text; [start_num])

👉Trong đó:

find_text: là ký tự hoặc một văn bản muốn tìm kiếm vị trí.

within_text: văn bản mà bạn muốn tìm kiếm vị trí của find_text trong đó.

[start_num]: chỉ định vị trí bắt đầu tìm kiếm trong within_text.

Ghi chú:

Hàm FIND sẽ phân biệt chữ hoa và thường trong văn bản

Hàm FIND không hỗ trợ tìm kiếm các ký tự đại diện như *find_text, find_text*, *find_text*…

Dùng [start_num] để bỏ qua số ký tự đầu và bắt đầu tại vị trí được chỉ định, nếu bỏ qua [start_num] thì mặc định sẽ =1

Một số ví dụ về cách sử dụng hàm FIND để xác định vị trí của ký tự trong văn bản.

Ví dụ 1: Cách tìm vị trí của ký tự trong chuỗi bằng hàm FIND

1) Hàm =FIND(“e”;A2) thì sẽ lấy được vị trí của ký tự e đầu tiên xuất hiện trong chuỗi Microsoft Excel 2013.

2) Hàm =FIND(“E”;A3): khác với ví dụ trên thì ở hàm này mình tìm vị trí của ký tự E (viết hoa).

3) Hàm =FIND(“o”;A4;6): trong chuỗi Microsoft Word 2013 có 3 ký tự o nhưng mà mình muốn lấy vị trí ký tự o thứ 2 nên sử dụng [start_num] =6 để bỏ qua ký tự o thứ nhất.

4) Hàm =FIND(“Word”;A5): ở hàm này mình sử dụng hàm FIND để tìm kiếm vị trí find_text = Word thì hàm FIND sẽ tìm kiếm từ Word trong văn bản, nếu Word xuất hiện trong chuỗi thì hàm sẽ trả về vị trí của ký tự đầu tiên của từ Word nằm trong văn bản. Nếu từ Word không xuất hiện thì hàm sẽ trả về #VALUES!

Ví dụ 2: Kết hợp sử dụng hàm FIND và hàm LEFT để tách chuỗi ký tự đầu.

Hàm =LEFT(A2;FIND(“-“;A2)-1): hàm này sẽ tách chuỗi ký tự đầu trong Cells A2 tính từ phía bên trái qua phải đến khi gặp ký tự ” – “. Như trong hàm bạn sẽ thấy:

FIND(“-“;A2)-1: sẽ trả về vị trí của ký tự “-” đầu tiên mà nó tìm kiếm trong chuỗi và đem trừ 1 vì mình không lấy ký tự “-” trong kết quả. Như vậy, kết quả FIND(“-“;A2)-1 chính là số ký tự sẽ được tách trong hàm =LEFT(A2;FIND(“-“;A2)-1)

Ví dụ 3: Sử dụng hàm FIND và hàm MID để tách chuỗi ký tự ở giữa theo số ký tự cố định.

Khi bạn cần tách ký tự ở giữa có số ký tự cố định và nằm sau ký tự dễ nhận biết thì có thể dùng hàm FIND để tự động tìm kiếm vị trí theo ký tự dễ nhận biết đó. Như ví dụ sau đây: mình sẽ tìm vị trí của ký tự “-” đầu tiên trong chuỗi và sử dụng hàm MID để tách 2 ký tự sau vị trí của ký tự ” – “.

FIND(“-“;A2)+1: sẽ trả về vị trí mà bạn muốn tách chuỗi trong Cells A2. Và hàm MID sẽ tách 2 ký tự bắt đầu từ vị trí vừa tìm được bằng hàm FIND.

Ví dụ 4: Sử dụng hàm FIND và hàm MID để tách chuỗi ký ở giữa theo số lượng ký tự không cố định.

OK! Như vậy qua 4 ví dụ trên mình và các bạn đã giải quyết được bài toán là dùng hàm FIND để tự động tìm ra vị trí của một ký tự và từ đó tính ra được số ký tự cần tách trong chuỗi khi sử dụng với hàm LEFT hay hàm MID.

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Chia Trong Excel Có Ví Dụ

Trong Excel chúng ta thấy có hàm tính tổng là hàm SUM, hàm tính tích là hàm PRODUCT, vậy còn hàm chia là hàm nào? Trong bài viết này Học Excel Online sẽ giúp bạn tìm hiểu cách sử dụng hàm chia trong Excel.

Nhắc tới phép chia, chúng ta thường nghĩ tới các đối tượng:

Mục đích của phép chia là tìm:

Phần nguyên của phép chia

Phần dư của phép chia

Cách đơn giản để xác định kết quả của phép chia là sử dụng biểu thức Số bị chia / số chia. Dấu “/” chính là dấu của phép chia trong Excel. Ngoài ra để xác định từng mục đích cụ thể như xác định phần số nguyên, phần số dư của phép chia, Excel cung cấp cho chúng ta những hàm cụ thể:

Cách dùng hàm MOD xác định phần số dư của phép chia

Hàm MOD có tác dụng lấy phần số dư của 1 phép chia. Cú pháp của hàm MOD như sau:

=MOD(number, divisor)

Trong đó:

Number: số bị chia (tử số)

Divisor: số chia (mẫu số)

Về nguyên tắc của phép chia: mẫu số không được bằng 0, do đó Divisor phải khác 0. Nếu bằng 0 sẽ xuất hiện lỗi #DIV/0

Ví dụ:

Để xác định phần số dư của phép chia 7 chia 3, ta có MOD(7,3) cho kết quả = 1. Nếu đặt số 7 vào ô A3, số 3 vào ô B3, ta có D3=MOD(A3,B3)=1

Tương tự như vậy nếu đem 1548 chia cho 15, kết quả là dư 3

Ngoài ra hàm MOD còn có thể ứng dụng trong việc xác định thời gian: tính theo tuần, theo tháng và lẻ bao nhiêu ngày

Hướng dẫn cách ứng dụng hàm INT và MOD trong công việc

Cách dùng hàm QUOTIENT xác định phần nguyên của phép chia

Để xác định phần nguyên của phép chia, chúng ta có 2 cách: Sử dụng hàm INT và hàm QUOTIENT. Nhưng về bản chất thực sự thì hàm QUOTIENT mới đúng là hàm xác định phần nguyên của phép chia.

Hàm INT có tác dụng làm tròn 1 số xuống phần nguyên nhỏ hơn. Do đó tính chất, kết quả khá giống với việc lấy phần nguyên của phép chia. Nhưng sẽ có một số trường hợp cách làm này ra kết quả không đúng, ví dụ với phép chia ra số âm.

Cấu trúc hàm QUOTIENT như sau:

=QUOTIENT(numerator, denominator)

Trong đó:

Numberator: số bị chia (tử số)

Denominator: số chia (mẫu số)

Ví dụ:

Để phân biệt rõ hơn giữa hàm QUOTIENT với hàm INT, mời các bạn tìm hiểu trong bài viết:

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Date Trong Excel Thông Qua Ví Dụ

Hàm DATE là hàm Excel về ngày tháng năm. Hàm DATE sẽ trả về kết quả là ngày tháng năm theo định dạng tương ứng với ngày tháng năm được nhập vào dựa trên lịch ngày tháng năm tiêu chuẩn. Bài viết này Nguyễn Hùng sẽ hướng dẫn cách dùng hàm DATE trong Excel dựa trên các ví dụ cụ thể.

Cú pháp: =DATE(year, month, day) Giải thích cú pháp:

year: Giá trị của đối số năm gồm từ 1 đến 4 chữ số (0~9999). Tùy thuộc vào ngày tháng năm của hệ thống máy tính bạn đang dùng. Theo mặc định trên Windows thì Microsoft Excel sử dụng hệ thống từ năm 1900. Nghĩa là ngày tháng năm đầu tiền là ngày 1 tháng 1 năm 1900. Đây là giá trị bắt buộc.

Nếu giá trị year từ 0 đến 1899 (gồm cả 0 và 1899) thì Excel sẽ cộng thêm 1900 vào giá trị đó để tính năm. VD: =DATE(185,5,18) giá trị trả về là ngày 18 tháng 5 năm 2085 (1900+185).

Nếu giá trị year từ 1900 đến 9999 (gồm cả 1900 và 9999) thì Excel sẽ lấy giá trị đó làm giá trị năm. VD: =DATE(2016,8,22) giá trị trả về là ngày 22 tháng 8 năm 2016.

Nếu year nhỏ hơn 0 và lớn hơn 10000 thì Excel sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!

month: Giá trị của đối số tháng. Là số nguyên dương hoặc âm đại diện cho tháng trong năm từ tháng 1 đến tháng 12. Đây là giá trị bắt buộc.

Nếu giá trị month lớn hơn 12 thì Excel sẽ quy đổi 12 tháng là 1 năm và tăng số năm lên. VD: =DATE(2015,18,20) giá trị trả về sẽ là ngày 20 tháng 6 năm 2016.

Nếu giá trị month nhỏ hơn 1 thì Excel sẽ quy đổi 12 tháng là 1 năm và giảm số năm đi. VD: =DATE( 2017,-4,10) giá trị trả về sẽ là ngày 10 tháng 8 năm 2016.

day: Giá trị của đối số ngày. Là số nguyên dương hoặc âm đại diện cho ngày từ 1 đến 31. Đây là giá trị bắt buộc.

Nếu giá trị day lớn hơn số ngày trong tháng quy định thì sẽ được đẩy sang tháng tiếp và số tháng sẽ được tăng lên theo quy luật của giá trị month, nếu tháng tăng lên quá so với quy định thì sẽ đẩy năm lên theo quy luật của giá trị year. VD: =DATE(2015,12,35) giá trị trả về sẽ là ngày 4 (35-31) tháng 1 năm 2016

Nếu giá trị day nhỏ hơn 1 thì giá trị của day là ngày của tháng đó trừ đi độ lớn giá trị nhập và lùi tháng so với quy định của month và năm cũng sẽ lùi theo cho phù hợp với quy luật của year (nếu có). VD: =DATE(2016,1,-12) giá trị trả về sẽ là ngày 19 tháng 12 năm 2015.

Cài đặt định dạng ngày tháng năm hiển thị kết quả trong Excel

B2: Chọn tab Date và chọn định dạng cho phù hợp như sau:

Tính toán ngày tháng năm dựa trên ô ngày tháng năm khác

Trong Excel ta có thể dùng hàm DATE để tính toán ngày tháng năm trong 1 ô dựa trên ngày tháng năm ở 1 ô khác.

Ví dụ sau ta sẽ tính ngày kỷ niệm 5 năm thành lập như sau:

Cú pháp hàm DATE ô F4 như sau: =DATE(YEAR(D4)+5,MONTH(D4),DAY(D4))

Trong đó:

Cú pháp hàm DATE: =DATE(year,month,day)

Giá trị year sẽ là YEAR(D4)+5. Ở đây sẽ là giá trị năm ở ô D4 là 2015+5=2020

Giá trị month là MONTH(D4). Kết quả là tháng ở ô D4 là tháng 4.

Giá trị day là DAY(D4). Kết quả trả về là ngày ở ô D4 là ngày 2.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Và Ví Dụ Về Hàm Hlookup Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!