Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Về Chức Năng Tìm Và Thay Thế (Find&Amp;Replace) Trong Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Excel là một trong những ứng dụng tin học văn phòng căn bản của Microsoft Office. Dầu vậy Excel vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra những quyết định kinh doanh. Excel giúp chúng ta ghi lại và trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng. Từ đó người dùng có thể thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Bất cứ ai cũng có thể cần đến công cụ này từ những người trong ngành kế toán, nhân sự, hành chính, giáo viên và ngay cả học sinh sinh viên,… Biết rằng Excel vô cùng thiết yếu nhưng liệu bạn đã thực sự tận dụng hết các chức năng của công cụ này chưa?
Chức năng tìm (Find) trong Excel
Để nhanh chóng tim một văn bản nhất định, bạn hãy thực hiện các bước sau:
Hình 1: Vị trí chức năng Find&Select trên thanh công cụ trong Excel
Bước 2: Sau đó một danh sách các công cụ hiện ra, bạn hãy nhấn vào Find như sau:
Hình 2: Nhấn vào Find
Trong cửa sổ hộp thoại Find and Replace:
Bước 3: Bạn hãy nhập văn bản hay dữ liệu mà bạn cần tìm trong mục Find what. Như trong trường hợp này, tôi nhập vào chữ Ferrari.
Bước 4: Nhấn vào chữ Find next
Hình 3: Nhập văn bản và nhấn vào nút Find next để tìm các dữ liệu bạn cần
Excel sẽ ngay lập tức tìm cho bạn trường hợp đầu tiên có giống với nội dung bạn nhập trong cửa sổ hộp thoại:
Hình 4: Chức năng Find trong trang tính của Excel
Bước 5: Để tìm các trường hợp giống như tiếp theo, bạn chỉ cần nhấn Find next trong cửa sổ hộp thoại:
Hình 5: Chức năng Find tìm cho bạn các trường hợp dữ liệu giống nhau
Bước 6: Để có thể tìm tất cả các dữ liệu giống nhau, bạn hãy nhấn vào nút Find All trong cửa sổ hộp thoại:
Hình 6: Tìm tất cả các dữ liệu giống nhau trong bẳng tính bằng cách nhấn nút Find All.
Chức năng thay thế (Replace) trong Excel
Hình 7: Vị trí chức năng Find&Select trên thanh công cụ trong Excel
Bước 2: Sau đó một danh sách các công cụ hiện ra, bạn hãy nhấn vào Replace như sau:
Hình 8: Nhấn vào Replace
Sau khi bạn nhấn vào tùy chọn Replace, cửa sổ hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện:
Bước 3: Nhập văn bản bạn cần tìm vào ô văn bản của mục Find what (Veneno) và văn bản cần thay thế vào ô văn bản của mục Replace with (Diablo).
Bước 4: Sau khi hoàn tất, bạn hãy nhấn nút Find next.
Hình 9: Nhập các nội dung văn bản cần tìm và thay thế trong cửa sổ hộp thoại
Excel sẽ ngay lập tức tìm cho bạn trường hợp đầu tiên có giống với nội dung bạn nhập. Tuy nhiên thao tác thay thế chưa được thực hiện
Hình 10: Excel sẽ tìm cho bạn các dữ liệu giống nhau trong bảng tính
Bước 5: Để thay thế, bạn hãy nhấn vào nút Replace.
Hình 11: Thay thế dữ liệu Veneno thành Diablo trong bảng tính
Lưu ý: Bạn cũng có thể thay thế toàn bộ dữ liệu giống với nội dung bạn nhập trong cửa sổ hộp thoại khi nhấn nút Replace All.
Chức năng Go To Special trong Excel
Bước 1: Chọn một cell bất kỳ
Hình 12: Vị trí chức năng Find&Select trên thanh công cụ trong Excel
Bước 3: Sau đó một danh sách các công cụ hiện ra, bạn hãy nhấn vào Go To Special như sau:
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Hình 13: Chọn tùy chọn Go To Special
Lưu ý: Formulas, Comments, Conditional formatting, Constants và Data Validation đều là các phím tắt. Bạn cũng có thể chọn vào các chức năng này bên dưới tùy chọn Go To Special trong hình 13
Bước 4: Trong cửa sổ hộp thoại Go To Special, bạn hãy chọn vào ô đánh dấu Formula và nhấn nút OK để đóng cửa sổ.
Hình 14: Chọn vào ô đánh dấu Formula trong cửa sổ hộp thoại
Lưu ý: Bạn cũng có thể tìm các cell có công thức trả về kết quả là các giá trị số (Numbers), văn bản (Text), Mệnh đề (Logicals) – trả về giá trị đúng hay sai và công thức trả về kết quả lỗi (Errors). Các ô đánh dấu này sẽ xuất hiện phụ thuộc vào yếu tố mà bạn muốn tìm.
Và kết quả là Excel sẽ tìm cho bạn tất cả các cell có chứa công thức:
Hình 15: Chức năng Go To Special trả về 2 cell có chứa công thức trong trang tính
Lưu ý: Nếu như bạn chọn chỉ duy nhất một cell thì chức năng Go To Special sẽ tìm toàn bộ bảng tính Excel của bạn. Nếu như bạn chỉ muốn tìm trong một phạm vi cell nhất định thì bạn chỉ nên chọn phạm vi cell đó mà thôi.
Thời đại công nghệ 4.0 đang dần đi vào cuộc sống đòi hỏi mọi người phải tự trang bị kiến thức tin học cho phù hợp để có thể bắt kịp nhưng thay đổi nhanh chóng này. Chẳng ai khác ngoài bạn hiểu mình cần trang bị thêm kiến thức gì. Hãy tìm hiểu ngay TẠI ĐÂY những khóa học hấp dẫn, có tính thực tế cao của Gitiho và đăng ký nhận tư vấn ngay hôm nay.
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Find Và Replace Trong Excel
1. Cách tìm kiếm trong bảng tính Excel
Trước hết, bạn hãy mở bảng số liệu Excel cần làm việc. Tại tab Home trên thanh Ribbon, chúng ta nhấn chọn chuột trái vào mục Find & Select. Rồi tiếp tục chọn Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F.
Ngay sau đó xuất hiện giao diện hộp thoại Find và Replace trong Excel. Tại đây, bạn sẽ nhập từ hoặc số liệu cần tìm kiếm vào ô Find What. Chẳng hạn, tôi muốn tìm vị trí của con số 45.
Bước tiếp theo này, chúng ta sẽ có hai lựa chọn để thực hiện.
Thao tác này nghĩa là tôi sẽ tìm lần lượt từng số liệu, từ mà yêu cầu và kết quả sẽ hiển thị lần lượt vị trí của con số 45.
Vị trí đầu tiên của con số 45 sẽ ở cột B4 trong bảng số liệu và được đóng khung.
Nếu chúng ta nhấn tiếp tục vào Find next, sẽ ra vị trí tiếp theo của con số 45 ở cột C6 như trong hình, cũng được đóng khung để dễ nhận biết.
Bạn tiếp tục thực hiện theo thao tác trên để tìm những giá trị còn lại trong bảng tính.
Thao tác này thì sẽ tổng hợp toàn bộ các vị trí mà từ, số liệu chúng ta muốn tìm và thống kê ngay bên dưới để bạn được biết.
2. Cách thay thế trong bảng tính Excel
Chúng ta cũng mở file Excel làm việc. Trong tab Home, bạn nhấn chọn mục Find & Select nhưng chọn Replace, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H.
Xuất hiện hộp thoại Find and Replace. Bạn nhập từ cần thay thế vào ô Find what và gõ từ thay thế vào ô Replace with.
Việc thay thế từ, số liệu trong Excel cũng gồm 2 lựa chọn khác nhau.
Nếu người dùng có nhu cầu thay thế lần lượt từng vị trí với các con số khác nhau thì nhấp chọn mục này.
Theo như trong hình, tôi chọn Replace để thay thế lần lượt 2 vị trí số 45 trong bảng tại B4 và C6. Tại vị trí B4 đã thay 45 sang 30.
Bạn tiếp tục thực hiện theo tác trên để thay lần lượt các số và ký tự khác.
Nếu chúng ta có nhu cầu thay thế tất cả 1 giá trị số, ký tự bằng 1 số hoặc ký tự khác thì nhấn chọn mục này.
Tại đây, tôi sẽ thay số 45 bằng con số 30 ở tất cả vị trí trong bảng dữ liệu và nhấn Replace All.
Go To Special – Find và Replace trong Excel
Lưu ý: Formulas, Comments, Conditional formatting, Constants and Data Validation là các phím tắt. Chúng có thể được tìm thấy dưới “Go To Special”.
Lưu ý: bạn có thể tìm kiếm các cell có công thức trả về kết quả là số, chuỗi ký tự/văn bản, Logic (TRUE và FALSE) và lỗi. Hộp thoại kiểm tra cũng có sẵn nếu bạn chọn Constants.
Excel sẽ chọn tất cả các cell có công thức.
Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Hàm Find And Replace Trong Excel
Bạn nhập vào chữ a và bấm nút Find Next thì Excel sẽ tìm đến ô đầu tiên chứa chữ a nếu tìm thấy.
I. Các kiểu giới hạn tìm kiếm hàm find and replace trong Excel
Excel có khả năng phân biệt các ký tự, từ hoặc cả cụm từ trong cell dựa theo định dạng màu sắc của chữ, màu sắc của ô, các kiểu in đậm, in nghiêng hay gạch chân của chúng trong cell đó.
Tuy nhiên, khi bạn muốn giới hạn nhỏ hơn nữa khi có nhiều hơn 1 ô có cùng định dạng nhưng chứa text khác nhau thì ta nhập text cần tìm vào ô Find What để tìm. Lúc này Excel sẽ loại bỏ các ô có cùng định dạng nhưng không chứa text giống như text trong hộp Find What.
2. Giới hạn theo khu vực tìm kiếm
Như hình trên sau khi mở rộng Option tìm kiếm thì ta thấy có các tiêu chí giới hạn sau:
Option: Within: Có 2 tùy chọn là Sheet và Workbook. Khi bạn chọn Sheet thì Excel chỉ tìm kiếm trong khu vực của Sheet hiện hành, ngược lại nó sẽ tìm kiếm trên toàn file nếu bạn chọn Workbook. Option: Search: nhằm giới hạn tìm kiếm theo hàng (By Row) hoặc theo cột (Column).
Ngoài ra ta có thêm 2 tùy chọn nhỏ nữa là:
Match case: cho phép tìm kiếm ký tự chính xác theo kiểu định dạng viết hoa hay viết thường. Match entire cell contents: tìm kiếm chính xác tất cả nội dung trong cell.
II. Chức năng Replace
Để thực hiện chức năng Replace ta chỉ cần bấm vào nút để gọi thêm box để thiết lập giá trị cần thay thế cho kết quả tìm được ở chức năng Find trong excel như hình bên dưới.
Sau khi thiết lập chức năng Find, ta có thể thực hiện tìm kiếm (Find hoặc Find All) trước rồi bấm nút Replace để tiến hành thay thế. Hoặc chúng ta có thể bấm nút Replace hoặc Replace All luôn. Chức năng Replace trong excel là dùng để thay thế text trực tiếp trong ô, còn Hàm Substitute hoặc Hàm Replace mà chúng ta đã học trước đây cũng dùng để thay thế nhưng trả về kết quả ở ô khác (ô chứa công thức được thiết lập).
Tìm Hiểu Về Chức Năng Khóa Và Bảo Mật Trong Excel
Có nhiều cấp độ bảo mật trong excel như:
Bảo vệ khi mở file Excel (Protect an Excel file): ngăn người dùng tự ý mở file Excel, bao gồm mở chỉ để xem nội dung hoặc mở để xem và sửa nội dung trong file.
Bảo vệ cấu trúc Workbook (Protect Workbook): ngăn người dùng tự ý thay đổi các sheet trong workbook: đổi tên, thêm mới, xóa, ẩn, bỏ ẩn… mà những việc đó ảnh hưởng tới cấu trúc của workbook.
Bảo vệ nội dung trong 1 sheet (Protect Sheet): ngăn người dùng tự ý thay đổi nội dung của 1 ô hay 1 vùng trong ô, bao gồm nhiều tùy chọn để có thể cho phép hay không cho phép sử dụng một vài tính năng trong khi sheet đang bị khóa.
Bảo vệ thông qua thiết lập bảo vệ trong VBA
Tuy có nhiều cấp độ bảo mật nhưng tính năng bảo mật trong Excel lại dễ bị phá. Vì vậy mục đích chính của việc bảo mật trong excel nhằm tránh cho người sử dụng có những lỗi vô ý làm mất dữ liệu hoặc phá vỡ tính liên kết sẵn có của nội dung trong Excel.
Những bước bảo vệ cơ bản
Bảo vệ khi mở file Excel (File Protect)
Với phiên bản Excel 2007 trở về sau việc khóa file được thực hiện ở cửa sổ Lưu File
Bấm chọn Save as (phím tắt F12) để mở cửa sổ Lưu file. Trong cửa sổ Lưu file chúng ta chú ý vào mục Tools cạnh nút Save
Always creat backup : Luôn tạo 1 bản lưu dự phòng cho file của chúng ta, nhằm mục đích chúng ta không mở lại được file gốc (quên mật khẩu)
Password to open: Mật khẩu để mở file. Khi đặt mật khẩu mở file thì mỗi khi mở file Excel đều sẽ yêu cầu phải nhập mật khẩu mới cho phép chúng ta truy cập vào nội dung file
Password to modify: Mật khẩu để sửa file. Ngoài việc mở file để xem nội dung, chúng ta có thể thiết lập để không cho phép người khác tự ý sửa file khi đã mở được file, muốn sửa cần phải có mật khẩu để mở lớp bảo vệ này.
Read-only recommended: khuyến cáo file chỉ nên đọc. Khi file excel của chúng ta có tình trạng bảo vệ mở và sửa file thì chúng ta có thể đặt 1 thông báo tới người mở file rằng chỉ nên đọc chứ không nên sửa nội dung, nhằm tránh gây ra những sai sót do việc không hiểu cấu trúc nội dung của file.
Bảo vệ WorkSheet (Protect Workbook)
Trong tab Review, chúng ta chú ý tới chức năng Protect Workbook. Khi sử dụng chức năng này chúng ta có thể thiết lập bảo vệ cho cấu trúc của Workbook, tránh việc người dùng tự ý sửa, xóa sheet, thay đổi vị trí các cấu trúc trong workbook.
Chèn thêm sheet (Insert)
Xóa sheet (Delete)
Đổi tên sheet (Rename)
Di chuyển hoặc copy sheet (Move or Copy)
Tô màu cho sheet (Tab Color)
Ẩn sheet (Hide)
Mở ẩn sheet (Unhide)
Với những giới hạn như vậy chúng ta chỉ có thể sử dụng những sheet đã cho sẵn mà không thể làm thay đổi cấu trúc các sheet trong workbook.
Bảo vệ nội dung trong Sheet (Protect Sheet)
Chức năng này nằm trong tab Review, bên cạnh chức năng Protect Workbook
+Allow all users of this worksheet to: Cho phép thực hiện những điều sau đây trong khi Sheet đang được Protect bằng việc đánh dấu chọn vào mục tương ứng:
Select unlocked cells: Chọn tới các ô không bị khóa. Mặc định là cho phép chọn tới các ô không bị khóa (hầu hết đều sử dụng nội dung này)
Format cells: sử dụng chức năng định dạng ô. Mặc định là không cho phép. Khi khóa sheet thì bạn có thể cho phép / không cho phép người dùng thực hiện chức năng định dạng, mục đích để bảo vệ những thiết lập định dạng ban đầu theo ý muốn của mình, không cho người khác tự ý thay đổi định dạng (font chữ, màu sắc, loại dữ liệu…). Áp dụng ngay cả với những ô khóa hay không bị khóa.
Format columns + Format rows: sử dụng chức năng định dạng cột, hàng. Mục đích để ngăn người dùng định dạng các vấn đề về cột, hàng (ví dụ như ẩn cột, ẩn hàng, mở ẩn, chỉnh độ rộng, tô màu…)
Insert columns + Insert rows: Sử dụng chức năng chèn thêm cột, hàng
Delete columns + Delete rows: Sử dụng chức năng xóa cột, hàng
Use PivotTable & PivotChart: Sử dụng chức năng pivot (bảng báo cáo động, biểu đồ động)
Edit Objects: Sử dụng chức năng chỉnh sửa các đối tượng
Edit scenarios: Sử dụng chức năng kịch bản (chức năng scenarios trong excel)
Tuy nhiên chúng ta cần chú ý thêm 1 nội dung nữa là: thiết lập Cell nào là cell bị khóa (locked cell), cell nào không bị khóa (unlocked cell)
Trong bất kỳ cell nào trong sheet đều mặc định là ở chế độ lock
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Về Chức Năng Tìm Và Thay Thế (Find&Amp;Replace) Trong Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!