Đề Xuất 6/2023 # Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide – Hong Duc General School # Top 13 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide – Hong Duc General School # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide – Hong Duc General School mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Kết hợp VBA với powerpoint trong soạn giảng Slide

(Nguyễn Văn Ninh – GV Tin học)

1. Giới thiệu

Những hạn chế khi thiết kế bài giảng bằng Powerpoint truyền thống:

 – Những bài học có thí nghiệm, thực hành của các học sinh, mặc dù giáo viên dạy bằng giáo án điện tử nhưng giáo viên thường phải chuẩn bị bảng biểu để ghi kết quả thí nghiệm thực hành của các nhóm cho cả lớp cùng quan sát, chứ giáo viên không thể ghi được kết quả thí nghiệm thực hành trực tiếp trên bảng trình chiếu. Nếu muốn ghi thì phải dùng công cụ vẽ để vẽ bằng chuột, mất đi tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp.

 – Các số liệu và kết quả các phép tính trong bảng biểu điều được thiết kế sẵn trên các Slide chứ không thể nhập và tính toán linh hoạt trực tiếp trên bảng trình chiếu;

 – Nếu gặp những bài tập tương tự nhau, chỉ khác nhau về số liệu thì  phải thiết kế lại, làm mất thời gian và không có tính hấp dẫn khi trình chiếu;

 – Đối với bài tập điền khuyến hoặc các bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn thì đáp án cũng được chuẩn bị sẵn;

Như vậy khi thiết kế bảng trình chiếu hoàn toàn bằng các hiệu ứng Powerpoint thì bài giảng hoàn toàn không có sự tương tác giữa người học với bảng trình chiếu. Nếu muốn tạo ra sự tương tác thì giáo viên phải thiết kế bằng các hiệu ứng đơn điệu mà lại tốn thời gian

Bằng cách sử dụng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application) tích hợp sẵn trong Powerpoint ta có thể tạo ra tương tác trong các bài trình chiếu. Những bài viết trong phần này sẽ hướng dẫn từng bước xây dựng các tương tác cơ bản diễn ra trong lớp học (Trắc nghiệm phản hồi, mô phỏng, điều khiển video, hình ảnh, Shockwave flash, bài giảng thu thập ý kiến, …vv).

2. Khởi tạo môi trường lập trình

a. Thiết lập chế độ bảo mật

Mặc định Powerpoint không cho phép chạy các macro vì các lý do về bảo mật. Để thuận tiện trong quá trình sử dụng VBA hãy thực hiện các bước sau để thiết lập lại chế độ bảo mật cho Powerpoint.

Bước 1: Làm hiển thị menu Developer bằng cách: File/Options/Custom Ribbon/ Đánh dấu mục Developer

Khi đó trên thanh menu của giao diện Microsoft PowerPoint sẽ xuất hiện thêm menu Developer.

Bước 2: Vào Developer/ Nhóm Code/ Kích mục Macro Security

Trong hộp thoại Trust Center / Chọn mục Macro Settings/ Đánh dấu vào 2 mục Enable all macros (not recommended;potentially…) và mục Trust access to the VBA project object model.

b. Giới thiệu thanh công cụ Control Toolbox

Đối với Microsoft Office PowerPoint, khi mở menu Developer ta sẽ thấy nhóm Controls chứa các đối tượng mà mỗi đối tượng sẽ có một nhóm thuộc tính và phương thức tương ứng. VBA cho phép chèn các đối tượng sau đây vào ứng dụng:

 – Check box: Ô đánh dấu kiểm chọn.

 – Command Button: Nút thực hiện các đoạn lệnh.

 – List Box: Thể hiện một hộp có nhiều lựa chọn.

 – Toogle Box: Nút bật các chức năng, giống như công tắc đèn.

 – Scroll Bar: Nút cuộn.

 – Image: Chèn hình ảnh.

 – View Code: Xem, chỉnh sửa các đoạn mã lệnh.

 – Text Box: Khung chứa nội dung văn bản.

 – Option Button: Nút đơn lựa chọn.

 – Combo Box: Hộp kết hợp giữa ListBox và TextBox.

 – Label: Nhãn.

 – Other Controls: Các điều khiển khác như công cụ chèn Flash vào PowerPoint, công cụ hỗ trợ lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng…

Các thuộc tính của đối tượng:

Khi một đối tượng đã chèn vào Slide, tại đối tượng đó, nháy chuột phải chọn Property Sheet, mỗi đối tượng có những thuộc tính mặc định sau:

 – BackColor: Màu nền cho đối tượng

 – Delay: Độ trễ

 – Enabled: Cho phép thuộc tính hiển thị

 – ForeColor: Màu chữ

 – Font: Cho phép chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ

 – Height: Độ cao của đối tượng

 – AutoSize: Cho phép tự động thay đổi kích thước hay không

 – Picture: Ảnh nền của đối tượng

 – TextAlign: Căn lề đối tượng

 – Visible: Cho phép tương tác với đối tượng hay là không

 – Caption hoặc Value: Nội dung của đối tượng.

Tại bảng Properties, ta sẽ thiết lập các giá trị trên cho mỗi đối tượng.

3. Sử dụng VBA trong PowerPoint thiết kế các dạng bài tập

a. Ứng dụng tạo dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai

b. Ứng dụng tạo dạng bài tập trắc nghiệm cộng điểm

c. Ứng dụng tạo dạng bài tập so sánh các đoạn phim

d. Ứng dụng tạo dạng bài giảng thu thập ý kiến

Ngoài ra chúng ta còn có thể thiết kế các dạng bài tập trắc nghiệm điền khuyết và các trò chơi ô chữ,….

Dùng Mail Merge Trộn Thư Với Ms Word 2022 – Hong Duc General School

Dùng Mail Merge trộn thư với MS Word 2016

Trộn thư (Mail Merge) là tính năng rất hữu ích trong Microsoft Word, tính năng này giúp  giảm thiểu đáng kể thời gian chèn danh sách thông tin từ Excel vào các loại văn bản như: giấy mời, thông báo, phiếu điểm, giấy báo lương,….

 Thực hiện làm theo các bước sau:

Bước 2: Xuất hiện Mail Merge ở phía bên phải Word, các bạn chọn

Tại Step 1: Letters

Tại Step 2: Use the current document

Tại Step 3: Use an existing list nếu danh sách có sẵn, các bạn có thể chọn Type a new list để tạo danh sách mới. Sau đó nhấn Next: Write your letter.

Bước 3: Trong hộp thoại Select Data Source, các bạn chọn đến danh sách có sẵn và nhấn Open.

Bước 4: Chọn sheet chứa dữ liệu cần sử dụng. Ví dụ ở file Excel này sheet1 là sheet chứa dữ liệu, ta chọn Sheet1. Sau đó nhấn OK

Bước 5: Trong hộp thoại Mail Merge Recipients, các bạn chọn dữ liệu cần chèn bằng cách đánh dấu vào các ô vuông trước dữ liệu đó. Nếu chèn tất cả các bạn chọn đánh dấu vào ô vuông cạnh Data Source.

Sau khi chọn xong các bạn nhấn OK.

Bước 6: Chọn Next: Write your letter.

Bước 7: Trong bước tiếp theo, các bạn đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu, sau đó nhấn vào More items. Xuất hiện hộp thoại Insert Merge Field, các bạn chọn trường dữ liệu đúng với nội dung cạnh con trỏ chuột và nhấn Insert để chèn.

Sau khi thực hiện thao tác chèn danh sách word của bạn sẽ có dạng hình dưới. Chọn Next: Preview your letters.

Bước 12: Chọn Next: Complete the merge để hoàn thành quá trình trộn thư.

Bước 13: Để xem tất cả các trang sau khi trộn, các bạn chọn Edit individual letters và chọn OK tại hộp thoại Merge to New Document. 

Bước 14: Chọn Save 

(Nguyễn Văn Ninh – GV Tin học- Nguồn: Tổng hợp)

Khai Thác Lập Trình Vba Trong Powerpoint Hỗ Trợ Thiết Kế Bài Giảng Điện Tử

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

SV: Đào Thị Thanh

0

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Lời nói đầu Trước đây, phương pháp dạy học truyền thống có nhược điểm người học thụ động trong quá trình tiếp thu, hay nói cách khác đó là quá trình “Đọc – Chép”. Còn bây giờ, khi CNTT được ứng dụng một cách phổ biến trong cuộc sống thì việc giảng dạy cũng được thực hiện bằng bài giảng điện tư. Nhưng nếu không biết cách tổ chức và truyền đạt thì biết đâu chúng ta lại sa vào tình trạng “Chiếu – Chép”. Xuất phát từ suy nghĩ đó, tôi đã tìm hiểu về thiết kế bài giảng điện tư. Làm sao để cho giờ dạy học trở nên sinh động, hiệu quả hơn mà không mất quá nhiều thời gian cho việc thiết kế ? Khóa luận đã tìm hiểu các phần mềm trợ giúp trong việc thiết kế giáo án hiện nay như Flash, Violet, PowerPoint…Mỗi phần mềm có những ưu, nhược điểm nhất định, vấn đề quan trọng khi lựa chọn một phần mềm là phải thông dụng, dễ dùng, có tính hiệu quả cao trong công việc của mình. – Flash: Ưu điểm nổi trội là khả năng mô phỏng. Sư dụng ngôn ngữ lập trình ActionScrip để tạo các tương tác, các hoạt cảnh trong phim. Nhưng nhược điểm là khó thao tác. Để thiết kế được một chương trình Flash không phải giáo viên nào cũng có thể thao tác, lập trình để tạo ra được một bài giảng hiệu quả. Do đó, Flash đã không phải là sự lựa chọn của đa số giáo viên. – Violet: Đây là phần mềm được phát triển trên Flash, ưu điểm là rất dễ thao tác, vì mọi cái đã được lập trình sẵn, nhưng có nhược điểm khiến người sư dụng rất thụ động trong việc thiết kế bài giảng, vì những thao tác thiết kế đã được cài đặt sẵn theo ý của người phát triển nên không gây được hứng thú và sáng tạo theo phong cách của người sư dụng.

SV: Đào Thị Thanh

1

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

– PowerPoint: Theo thống kê trên thế giới thì PowerPoint đứng thứ 7 trong top 100 công cụ ICT dành cho học tập của năm 2008. Đây là một tổng hợp khá toàn diện về các công cụ ICT được 204 chuyên gia giáo dục và công nghệ từ nhiều học viện, trường đại học, công ty, tổ chức đào tạo từ khắp nơi trên thế giới cùng tham gia đóng góp.(Trích từ website www.giaoan.net). Microsoft PowerPoint là phần mềm giúp cho giáo viên có thể tự thiết kế bài giảng và thể hiê ên bài giảng mô êt cách linh hoạt, sinh đô nê g. Bài giảng đã được chuẩn bị trước trên máy tính nên giáo viên không mất nhiều thời gian ghi bảng, vẽ hình,… vì vâ êy, có nhiều thời gian tổ chức hoạt đô nê g học cho học sinh. Ngoài ra, PowerPoint còn có tính năng lập trình VBA, không những dễ thao tác mà còn có nhiều khả năng không thua gì Flash, có hỗ trợ thiết kế câu hỏi trắc nghiệm, câu điền khuyến, câu ghép đôi… bằng ngôn ngữ VBA(Visual Basic Application) hay khả năng tạo menu như trong Flash với thao tác đơn giản. Xuất phát từ những tìm hiểu về Microsoft PowerPoint tôi đã chọn đề tài Khai thác lâ âp trình VBA trong PowerPoint hỗ trợ thiết kế bài giảng điê ân tử. Nhằm thấy rõ tính hiệu quả của việc ứng dụng VBA trong Powerpoint thiết kế bài giảng điện tư, đề tài đã chọn nội dung chương III tin học 11 để thực hiện, vì đây là nội dung đầu tiên, có thể nói là rất cơ bản, cốt lõi, giới thiệu về câu lệnh lập trình trong Pascal. Với điều kiện học tập trực quan, sinh động sẽ tạo nền móng kiến thức ban đầu về lập trình vững chắc, và phát triển lòng ham thích lập trình của học sinh.

SV: Đào Thị Thanh

2

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Khóa luận Khai thác lập trình VBA trong PowerPoint hỗ trợ thiết kế bài giảng điện tử gồm có 2 chương: Chương I: Một số ứng dụng ngôn ngữ lập trình VBA trong PowerPoint Chương II: Chương trình ứng dụng VBA trong PowerPoint thiết kế bài giảng chương III tin học 11.

Khóa luận này được hoàn thành tại khoa Công nghệ Thông tin trường Đại học Vinh. Qua đây, tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên – TS Phan Lê Na, người đã rất tận tình hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa CNTT nói riêng và trường đại học Vinh nói chung, đã giúp tôi trang bị kiến thức trong suốt 4 năm đại học. Vô cùng cảm ơn những người thân yêu trong gia đình tôi, họ luôn là nguồn động lực giúp tôi vững tin trong 4 năm đại học, cảm ơn các bạn sinh viên lớp 47 A CNTT đã cổ vũ động viên tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành khoá luận này.

SV: Đào Thị Thanh

3

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

CHƯƠNG I: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VBA TRONG POWERPOINT 1.1. Tổng quan về VBA VBA (Visual Basic for Aplication) là môi trường lập trình hướng đối tượng sư dụng ngôn ngữ lâ pê trình VB (Visual Basic). Cú pháp và giao diê ên lâ pê trình cũng giống như VB 6.0 (Visual Basic 6.0) nhưng điều khác biê êt là VB có thể tạo được các chương trình thực thi đô cê lâ êp. Còn VBA được tích hợp vào trong ứng dụng (Aplication) và sư dụng các đối tượng của ứng dụng đó. VBA không thể tạo ra một chương trình tự động thực thi độc lập (*.exe). Nếu không có bộ Office thì ta không thể lập trình VBA. Sự kết hợp giữa Visual Basic và Aplication cho ta một cái tên VBA. VBA được nhúng trong các chương trình ứng dụng phía sau các chương trình Microsoft Word, Microsoft Excel, Micosoft Access, Microsoft PowerPoint, v.v… VBA cho phép viết các mã lệnh có tác động tới nhiều đối tượng để làm tăng tính tự động hóa trong ứng dụng của mình, làm những việc mà các công cụ sẵn có trong ứng dụng chưa có như tạo bộ đề câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint, câu hỏi điền khuyết, trò chơi ô chữ… Ở đây, khóa luận được thực hiện trên bộ Office 2003.

SV: Đào Thị Thanh

4

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

1.2. Khởi tạo môi trường lập trình 1.2.1. Thiết lập chế độ bảo mật Mặc định MS PowerPoint không cho chạy các Macro vì lí do bảo mật, do đó để thuận tiện trong quá trình sư dụng VBA ta cần thiết lập lại chế độ bảo mật cho PowerPoint theo các bước sau: Đối với Microsoft Office PowerPoint 2003: Bước 1: Vào Tool/Macro/Security.

Bước 2 : Trong tab Security chọn mức Medium hoặc Low

SV: Đào Thị Thanh

5

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: Đào Thị Thanh

GVHD: TS. Phan Lê Na

6

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

1.2.2. Giới thiệu thanh công cụ Control Toolbox – Đối với Microsoft Office PowerPoint 2003, nhấp phải chuột vào vị trí bất kì trên ToolBar, chọn Control Toolbox.

Xuất hiện hộp thoại Control Toolbox

Mỗi thành phần trên thanh ToolBox được gọi là một đối tượng, mỗi đối tượng sẽ có một nhóm thuộc tính và phương thức tương ứng.VBA cho phép chèn các đối tượng sau đây vào ứng dụng :  Check box : Ô đánh dấu kiểm chọn.

SV: Đào Thị Thanh

7

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

SV: Đào Thị Thanh

8

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

– Các thuộc tính của đối tượng: Khi một đối tượng để chèn vào Slide, tại đối tượng đó, nháy chuột phải chọn Propertise, mỗi đối tượng có những thuộc tính mặc định sau:  BackColor: Màu nền cho đối tượng  Delay: Độ trễ  Enabled: Cho phép thuộc tính hiển thị  ForeColor: Màu chữ  Font: Cho phép chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ  Hieght: Độ cao của đối tượng  AutoSize: Cho phép tự động thay đổi kích thước hay không  Picture: Ảnh nền của đối tượng  TextAlign: Căn lề đối tượng  Visible: Cho phép tương tác với đối tượng hay là không  Caption: Nội dung của đối tượng.

SV: Đào Thị Thanh

9

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Tại bảng Properties, ta sẽ thiết lâ pê các giá trị trên cho mỗi đối tượng.

SV: Đào Thị Thanh

10

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

1.3. Tổng quan về PowerPoint 2003 PowerPoint 2003 là mô êt phần mềm trong bô ê Microsoft Office 2003. Được sư dụng để trình bày mô êt vấn đề tiếp thị sản phẩm, thiết kế bài giảng điê nê tư… Phần mềm này có đă êc điểm: – Thực hiê ên các hiê êu ứng nhanh chóng, sinh đô nê g mà không cần tới kiến thức lâ pê trình. – Kích thước tâ êp tin nhỏ, dễ lưu trữ và di chuyển. – Kết hợp được nhiều định dạng tâ pê tin như chèn âm thanh, video, hình ảnh và cả Flash vào trong PowerPoint. Làm viê êc trên PowerPoint là làm viê êc trên các tê pê trình diễn (có phần mở rô nê g là *.PPT). Mỗi tê pê trình diễn có các bản trình diễn (Slides), chúng được sắp xếp theo thứ tự và mỗi bản trình diễn đó sẽ chứa nô êi dung ta muốn trình bày. Cấu trúc mô tê tê êp trình diễn

Slide 1

SV: Đào Thị Thanh

11

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

1.4. Tổng quan về Bài giảng điê ân tử Bài giảng điê ên tư là mô tê hình thức tổ chức bài trên lớp mà ở đó, toàn bô ê kế hoạch hoạt đô nê g dạy học được thực hiê ên thông qua môi trường Multimedia (đa phương tiê ên) do máy tính tạo ra. Điểm đă êc trưng cơ bản nhất của bài giảng điê ên tư là toàn bô ê kiến thức của bài học, mọi hoạt đô nê g điều khiển của giáo viên đều được Mutilmedia hóa Quy trình thiết kế bài giảng điê nê tư: – Xác định mục tiêu bài học. – Lựa chọn kiến thức cơ bản, trọng tâm. – Multimedia hóa từng đơn vị kiến thức. – Xây dựng thư viê ên tư liê êu. – Lựa chọn ngôn ngữ hoă êc phần mềm trình diễn để xây dựng tiến trình dạy học thông qua các hoạt đô nê g cụ thể. – Chạy thư, sưa chữa và hoàn thiê ên. 1.5. Sử dụng VBA trong PowerPoint thiết kế bộ đề trắc nghiệm 1.5.1. Tạo bộ đề trắc nghiệm có khả năng xáo trộn câu hỏi Hình thức trắc nghiê êm này phù hợp với viê êc ôn tâ êp, củng cố kiến thức cuối bài học. Vì ở đây, có khả năng xáo trô ên câu hỏi, có thông tin phản hồi nhâ nê xét về lựa chọn của học sinh. Các bước thực hiê ên như sau: Bước 1 : Tạo bộ câu hỏi trắc nghiệm – Mở một slide trống, nhấp chọn vào More Controls chọn Microsoft Office Speardsheet 11.0. Sau khi chọn xong, vẽ một khung hình chữ nhật vào Slide.

SV: Đào Thị Thanh

12

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Vẫn chọn đối tượng này, ta nhấp chuột phải, chọn Properties.

SV: Đào Thị Thanh

13

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Hộp thoại xuất hiện, đặt tên cho đối tượng là spsDulieu

Tiếp đến, ta nháy chuột phải vào Microsoft Office Speardsheet 11.0 object chọn Edit.Tại đây, ta nhập nội dung câu hỏi trắc nghiệm với quy định như sau: Cột A : Nhập nội dung câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu chiếm 5 dòng(một câu hỏi và 4 phương án trả lời). Cột B : Nhập thông tin phản hồi nhận xét mỗi lựa chọn của học sinh

SV: Đào Thị Thanh

14

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

Bước 2 : Thiết kế Slide trắc nghiệm Sau khi tạo xong bộ câu hỏi trắc nghiệm, ta thiết kế Slide trắc nghiệm như sau: – 4 Lable đặt tên theo thứ tự sau: lblStt (hiển thị số thứ tự câu hỏi), lblNdcauhoi (hiện thị nội dung câu hỏi trắc nghiệm), lblNhanxet (Hiện thị lời nhận xét về đáp án bạn chọn), lblDiem (hiện thị kết quả làm được) – 4 Option Button để chứa nội dung đáp án của câu trắc nghiệm (Đặt tên theo thứ tự optTraloi1, optTraloi2, optTraloi3, optTraloi4) – 1 Spin Button để chuyển đến các câu hỏi khác trong bộ đề trắc nghiệm (spschuyencau) – 2 Command button để gán chức năng làm lại (cmdLamlai), và chức năng chấm điểm (cmdChamdiem)

SV: Đào Thị Thanh

15

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

SV: Đào Thị Thanh

16

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

SV: Đào Thị Thanh

17

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

// Đoạn code cho nút chuyển câu Private Sub spbChuyencau_Change() Dim idx As Integer idx = arrSTT(spbChuyencau.Value) lblStt.Caption = spbChuyencau.Value lblNhanxet.Caption = “” optTraloi1.Value = False optTraloi2.Value = False optTraloi3.Value = False optTraloi4.Value = False lblNdcauhoi.Caption = spsDulieu2.Cells(idx * 5 – 4, 1) optTraloi1.Caption = spsDulieu2.Cells(idx * 5 – 3, 1) optTraloi2.Caption = spsDulieu2.Cells(idx * 5 – 2, 1) optTraloi3.Caption = spsDulieu2.Cells(idx * 5 – 1, 1) optTraloi4.Caption = spsDulieu2.Cells(idx * 5, 1) lblTest.Caption = arrSTT(spbChuyencau.Value) End Sub

SV: Đào Thị Thanh

18

Lớp 47A – CNTT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Phan Lê Na

1.5.2. Tạo bộ câu trắc nghiệm có khả năng chấm điểm Hình thức này phù hợp cho việc kiểm tra bài cũ hoặc kiểm tra 15 phút, ta sẽ tạo khoảng 5 slide. Ở đây sẽ giới thiệu Slide đầu tiên và slide cuối cùng. Các bước thực hiê ên như sau: Bước 1: Thiết kế Slide trắc nghiệm – 1 TextBox chứa nội dung câu hỏi – 4 Option Button chứa 4 phương án trả lời(Đặt tên là opt1A, opt1B, opt1C, opt1D) Slide đầu tiên:

SV: Đào Thị Thanh

19

Lớp 47A – CNTT

Hàm If Kết Hợp Với Vlookup Và Hàm And, Or Trong Excel

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu xem làm thế nào để kết hợp IF với Vlookup hay IF với And và OR trong Excel. Trên đã giới thiệu chi tiết về cách sử dụng hàm IF, hàm Vlookup, tuy nhiên lại chưa giới thiệu cụ thể với các bạn về hàm And và hàm OR. Vì vậy, trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng hàm AND và OR.

Hàm AND trong excel

– Công dụng hàm AND: Trả về kết quả là TRUE nếu TẤT CẢ các đối số của hàm có giá trị là TRUE và trả về kết quả là FALSE nếu có ít nhất MỘT đối số của hàm có giá trị là FALSE.

Tức là, Hàm AND chỉ ĐÚNG khi tất cả các đối số (điều kiện) đều ĐÚNG, các trường hợp còn lại là SAI.

cú pháp hàm AND: =AND(logical1, [logical2], …)

– logical1: là đối số bắt buộc, điều kiện thứ nhất phải được trả về giá trị logic.

– logical2, … : tùy chọn, các điều kiện bổ sung tối đa 255 điều kiện.

– Các đối số đều phải trả về kết quả là giá trị logic như TRUE hoặc FALSE.

– Nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu chứa văn bản hoặc các ô trống thì sẽ bỏ qua đối số đó.

– Nếu không chứa giá trị logic nào thì hàm AND trả về giá trị lỗi #VALUE!

Ví dụ 2: And(5<6, 10<9) = FALSE.

Trong hàm And() trên có 2 điều kiện: Điều kiện 1 là 5<6, Điều kiện 2 là 10<9. Điều kiện 1 trả về TRUE còn Điều kiện 2 trả về FALSE. Nên kết quả của hàm And() trả về sẽ là FALSE.

Hàm OR

– Công dụng hàm OR: Trả về kết quả là TRUE nếu có ít nhất MỘT đối số của hàm có giá trị là TRUE và trả về kết quả là FALSE nếu TẤT CẢ các đối số của hàm có giá trị là FALSE. Tóm lại, Hàm OR chỉ SAI khi tất cả các đối số (điều kiện) đều SAI, các trường hợp còn lại là ĐÚNG.

cú pháp hàm OR: =OR(logical1, [logical2], …)

Trong đó:

– Logical 1: bắt buộc, là một giá trị logic.

– Logical 2: tùy chọn, là một giá trị logic (tối đa 255 điều kiện khác nhau).

Ví dụ 1: Or(6<8, 10<9) = TRUE.

Trong hàm Or() trên có 2 điều kiện: Điều kiện 1 là 6<8, Điều kiện 2 là 10<9. Điều kiện 1 trả về TRUE còn Điều kiện 2 trả về FALSE. Nên kết quả của hàm OR() trả về sẽ là TRUE.

Ví dụ 2: Or(8<6, 10<9)= FALSE.

Trong hàm Or() trên có 2 điều kiện: Điều kiện 1 là 8<6, Điều kiện 2 là 10<9. Điều kiện 1 trả về FALSE còn Điều kiện 2 trả về FALSE. Nên kết quả của hàm OR() trả về sẽ là FALSE.

Sau khi đã hiểu cách sử dụng hàm AND và OR, ta tìm hiểu cách sử dụng kết hợp IF với Vlookup và IF với AND, OR.

Hàm IF kết hợp với Vlookup

Cho bảng dữ liệu như sau:

Đầu tiên hàm dò tìm giá trị C4 trong bảng $B$13:$D$17 sau đó kiểm tra giá trị D4 là khu vực nào, nếu là khu vực 1 lấy cột 2 (cột điểm chuẩn 1) là cột trả về, nếu không phải khu vực 1 thì lấy cột 3 (cột điểm chuẩn 2) là cột trả về trong hàm vlookup, sau đó kiểm tra giá trị H4 trong cột tổng điểm có lớn hơn điểm chuẩn không, nếu lớn hơn điểm chuẩn kết quả là Đậu, nếu không lớn hơn kết quả là Rớt.

Trong đó:

“Đậu”: kết quả trả về nếu biểu thức điều kiện trên Đúng

“Rớt”: kết quả trả về nếu biểu thức điều kiện trên Sai

Giải thích công thức VLOOKUP(C4,$B$13:$D$17,IF(D4=”1″,2,3),0)

Trong đó:

C4: là giá trị cần dò tìm (cột ngành thi)

$B$13:$D$17: Bảng dò tìm (có chứa cột ngành thi)

IF(D4=”1″,2,3): Giá trị cột trả về của hàm Vlookup

0: Kiểu dò tìm chính xác

Giải thích công thức: IF(D4=”1″,2,3)

Trong đó:

D4=”1″: Biểu thức điều kiện của hàm IF

2: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện Đúng

3: Giá trị trả về nếu biểu thức điều kiện Sai

Yêu cầu: Có Học bổng nếu tổng điểm khu vực 1 lớn hơn 22, khu vực 2 lớn hơn 23

Chúng ta kết hợp hàm IF với hàm AND và OR, nhập công thứ như hình dưới và kéo kết quả xuống

Trong đó:

Để làm theo hướng dẫn các bạn có thể tải file mẫu ở liên kết sau: https://goo.gl/5QoLH2

Bạn đang đọc nội dung bài viết Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide – Hong Duc General School trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!