Đề Xuất 4/2023 # Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide # Top 9 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Những hạn chế khi thiết kế bài giảng bằng Powerpoint truyền thống:

– Những bài học có thí nghiệm, thực hành của các học sinh, mặc dù giáo viên dạy bằng giáo án điện tử nhưng giáo viên thường phải chuẩn bị bảng biểu để ghi kết quả thí nghiệm thực hành của các nhóm cho cả lớp cùng quan sát, chứ giáo viên không thể ghi được kết quả thí nghiệm thực hành trực tiếp trên bảng trình chiếu. Nếu muốn ghi thì phải dùng công cụ vẽ để vẽ bằng chuột, mất đi tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp.

– Các số liệu và kết quả các phép tính trong bảng biểu điều được thiết kế sẵn trên các Slide chứ không thể nhập và tính toán linh hoạt trực tiếp trên bảng trình chiếu;

– Nếu gặp những bài tập tương tự nhau, chỉ khác nhau về số liệu thì phải thiết kế lại, làm mất thời gian và không có tính hấp dẫn khi trình chiếu;

– Đối với bài tập điền khuyến hoặc các bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn thì đáp án cũng được chuẩn bị sẵn;

Như vậy khi thiết kế bảng trình chiếu hoàn toàn bằng các hiệu ứng Powerpoint thì bài giảng hoàn toàn không có sự tương tác giữa người học với bảng trình chiếu. Nếu muốn tạo ra sự tương tác thì giáo viên phải thiết kế bằng các hiệu ứng đơn điệu mà lại tốn thời gian

Bằng cách sử dụng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application) tích hợp sẵn trong Powerpoint ta có thể tạo ra tương tác trong các bài trình chiếu. Những bài viết trong phần này sẽ hướng dẫn từng bước xây dựng các tương tác cơ bản diễn ra trong lớp học (Trắc nghiệm phản hồi, mô phỏng, điều khiển video, hình ảnh, Shockwave flash, bài giảng thu thập ý kiến, …vv).

2. Khởi tạo môi trường lập trình

a. Thiết lập chế độ bảo mật

Mặc định Powerpoint không cho phép chạy các macro vì các lý do về bảo mật. Để thuận tiện trong quá trình sử dụng VBA hãy thực hiện các bước sau để thiết lập lại chế độ bảo mật cho Powerpoint.

Bước 1: Làm hiển thị menu Developer bằng cách: File/Options/Custom Ribbon/ Đánh dấu mục Developer

Khi đó trên thanh menu của giao diện Microsoft PowerPoint sẽ xuất hiện thêm menu Developer.

Bước 2: Vào Developer/ Nhóm Code/ Kích mục Macro Security

Trong hộp thoại Trust Center / Chọn mục Macro Settings/ Đánh dấu vào 2 mục Enable all macros (not recommended;potentially…) và mục Trust access to the VBA project object model.

b. Giới thiệu thanh công cụ Control Toolbox

Đối với Microsoft Office PowerPoint, khi mở menu Developer ta sẽ thấy nhóm Controls chứa các đối tượng mà mỗi đối tượng sẽ có một nhóm thuộc tính và phương thức tương ứng. VBA cho phép chèn các đối tượng sau đây vào ứng dụng:

– Check box: Ô đánh dấu kiểm chọn.

– Command Button: Nút thực hiện các đoạn lệnh.

– List Box: Thể hiện một hộp có nhiều lựa chọn.

– Toogle Box: Nút bật các chức năng, giống như công tắc đèn.

– Scroll Bar: Nút cuộn.

– Image: Chèn hình ảnh.

– View Code: Xem, chỉnh sửa các đoạn mã lệnh.

– Text Box: Khung chứa nội dung văn bản.

– Option Button: Nút đơn lựa chọn.

– Combo Box: Hộp kết hợp giữa ListBox và TextBox.

– Label: Nhãn.

– Other Controls: Các điều khiển khác như công cụ chèn Flash vào PowerPoint, công cụ hỗ trợ lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng…

Các thuộc tính của đối tượng:

Khi một đối tượng đã chèn vào Slide, tại đối tượng đó, nháy chuột phải chọn Property Sheet, mỗi đối tượng có những thuộc tính mặc định sau:

– BackColor: Màu nền cho đối tượng

– Delay: Độ trễ

– Enabled: Cho phép thuộc tính hiển thị

– ForeColor: Màu chữ

– Font: Cho phép chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ

– Height: Độ cao của đối tượng

– AutoSize: Cho phép tự động thay đổi kích thước hay không

– Picture: Ảnh nền của đối tượng

– TextAlign: Căn lề đối tượng

– Visible: Cho phép tương tác với đối tượng hay là không

– Caption hoặc Value: Nội dung của đối tượng.

Tại bảng Properties, ta sẽ thiết lập các giá trị trên cho mỗi đối tượng.

3. Sử dụng VBA trong PowerPoint thiết kế các dạng bài tập

a. Ứng dụng tạo dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai

b. Ứng dụng tạo dạng bài tập trắc nghiệm cộng điểm

c. Ứng dụng tạo dạng bài tập so sánh các đoạn phim

d. Ứng dụng tạo dạng bài giảng thu thập ý kiến

Ngoài ra chúng ta còn có thể thiết kế các dạng bài tập trắc nghiệm điền khuyết và các trò chơi ô chữ,….

Định Dạng Slide Với Powerpoint

Tiếp theo series bài viết Các kỹ thuật thuyết trình trong PowerPoint. Nay oktot gởi đến bạn cách sử dụng định dạng silde sao cho chuyên nghiệp.

Sử dụng các mẫu thiết kế (theme)

PowerPoint 2010 xây dựng sẵn rất nhiều theme, các mẫu theme này giúp cho việc biểu diễn nội dung được thống nhất, tạo nên phong cách chuyên nghiệp cho bài thuyết trình. Người dùng có thể tự phát triển một theme phù hợp với yêu cầu thuyết trình hoặc sử dụng các theme đã được xây dựng sẵn để áp dụng cho bài thuyết trình của mình.

Để áp dụng một theme đã có cho bài thuyết trình, thực hiện như sau:

– Chọn thẻ Design.

Sử dụng hình và màu làm nền cho slide

Trong PowerPoint, người dùng có thể thiết lập nền cho slide bằng cách chọn một màu, màu chuyển sắc (màu gradient), thêm họa tiết hoặc chọn một hình ảnh để làm nền. Nền có thể được áp dụng vào một slide hoặc tất cả các slide trong bài thuyết trình. Việc lựa chọn nền phù hợp sẽ mang đến một phong cách độc đáo và sáng tạo cho bài thuyết trình.

Để thiết lập màu nền cho slide, thực hiện như sau:

– Chọn các slide muốn thiết lập nền.

‚ 2 Gradient fill: Tô màu kiểu Gradient – cho phép tô nền bằng cách phối hợp nhiều màu, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt.

ƒ3 Picture or texture fill: Sử dụng hình để làm nền.

„ 4 Pattern fill: Sử dụng các mẫu họa tiết để làm nền.

– Chọn Apply to All nếu muốn áp dụng nền cho tất cả các slide trong bài thuyết trình.

Xóa bỏ nền đã áp dụng cho slide

Để xóa bỏ màu nền, hình nền đã áp dụng cho slide, thực hiện như sau:

– Chọn slide cần bỏ màu nền, hình nền

– Áp dụng một theme cho bài thuyết trình: chọn theme Civic, quan sát thay đổi trong bài trình chiếu sau khi áp dụng theme.

– Lưu và đóng bài thuyết trình.

– Chọn bộ màu Ausin, lưu bài thuyết trình.

– Chọn bộ font Office Classic, quan sát font chữ trong bài thuyết trình.

– Lưu và đóng bài thuyết trình.

Tạo liên kết (Hyperlink)

Mặc định, khi trình chiếu bài thuyết trình các slide sẽ được chiếu lần lượt theo thứ tự được sắp xếp trước, từ slide đầu tiên đến slide cuối cùng. Tuy nhiên trong một số trường hợp cách trình chiếu đó chưa đáp ứng được tốt nhất nhu cầu trình bày.

Ví dụ như từ slide số 2 người dùng muốn di chuyển ngay đến slide số 5, sau khi chiếu nội dung slide số 5 muốn quay trở lại slide số 4…

Để điều khiển quá trình hiển thị các slide một cách không tuần tự như vậy, có thể sử dụng các liên kết ( Hyperlink). Có thể tạo liên kết cho văn bản hoặc hình ảnh trên slide, cách thực hiện như sau:

– Chọn nội dung văn bản hoặc hình ảnh chứa liên kết.

– Chọn Place in This Document, sau đó chọn slide cần liên kết tới.

3. Lưu và đóng bài thuyết trình.

Hàm If Kết Hợp Hàm And, Cách Kết Hợp Hàm If Với Hàm And.

1.Chức năng của hàm IF trong Excel.

Hàm IF là một trong những hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.

Hàm IF kết hợp hàm AND trong excel giúp ta tính toán, kiểm tra và đối chiếu nhiều điều kiện khác nhau trả về kết quả tương ứng.

2.Cú pháp của hàm IF trong Excel.

Trong đó:

Logical_test (bắt buộc): Là một giá trị hay biểu thức logic trả về giá trị (đúng) hoặc (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.

Value_if_true (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn.

Value_if_false (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn.

Trong một số trường hợp bài toán chứa nhiều điều kiện bạn cần sử dụng thêm hàm AND để kết hợp nhiều điều kiện.

Bài toán có nhiều điều kiện, các điều kiện xảy ra đồng thời bạn cần sử dụng thêm hàm AND trong biểu thức điều kiện. Cú pháp là: AND(logical1, logical2,…)

3.Hướng dẫn sử dụng hàm IF nhiều điều kiện.

3.1. Sử dụng hàm IF chỉ chứa 1 điều kiện cần xét.

Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì học sinh thi đỗ, ngược lại thí sinh thi trượt.

Hình 1: Kiểm tra nhiều điều kiện trong Excel.

Vậy trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm IF với điều kiện cơ bản nhất là nếu không đúng thì sai. Ở đây chúng ta sẽ gán điều kiện là nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì “Đỗ” còn tổng điểm nhỏ hơn 24 thì “Trượt”.

Trong đó:

“Đỗ”: Giá trị trả về nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 2: Kiểm tra nhiều điều kiện trong Excel.

3.2. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND.

Thông thường với những yêu cầu thực tế bạn cần thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc. Chính vì vậy bạn cần kết hợp hàm AND để đảm bảo các yếu tố điều kiện đều được đảm bảo.

Cú pháp của hàm AND: AND(logical1, logical2,…)

Trong đó logical1 và logical2 là 2 mệnh đề logic.

Kết quả trả về của hàm AND:

TRUE: Khi tất cả các mệnh đề logic đều đúng.

FALSE: Khi có một mệnh đề logic bất kì trong hàm bị sai.

Chúng ta thường đặt hàm AND trong biểu thức logic của hàm IF để xét điều kiện cho hàm này.

Ví dụ: Đưa ra kết quả thi tuyển vào lớp 10 dựa vào kết quả thi 3 môn, điều kiện xét tuyển là nếu học sinh đỗ phải đạt tổng điểm 3 môn lớn hơn hoặc bằng 18 điểm và không có môn nào đạt điểm 0.

Trong đó:

“Đỗ”: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô I4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 4: Hàm IF kết hợp hàm AND.

Chú ý: Hàm AND chỉ chả về kết quả TRUE khi tất cả các biểu thực logic bên trong đều được thỏa mãn.

3.3. Hàm IF nhiều điều kiện kết hợp hàm AND và hàm OR.

Trong trường hợp bạn phải đánh giá dữ liệu của mình dựa trên nhiều điều kiện, chúng ta sẽ phải sử dụng cả hai hàm AND và OR cùng một lúc.

Ở những ví dụ trên chúng ta đã nắm được cách sử dụng hàm IF kết hợp với hàm AND và hàm IF kết hợp với hàm OR. Nên ở phần này chúng ta chỉ cần kết hợp 2 hàm này lại để đặt điều kiện cho biểu thức logic sao cho khoa học phù hợp với yếu cầu thực tế của bài toán.

Hình 5: Kiểm tra nhiều điều kiện trong Excel.

Với điều kiện trên, ta có thể phân tích thành 2 điều kiện nhỏ:

Điều kiện 1 và điều kiện 2 ta viết bằng hàm AND, cuối cùng sử dụng hàm OR kết hợp 2 kiều kiện trên làm điều kiện kiểm tra logic trong hàm IF và cung cấp các đối số TRUE (Đúng) và FALSE (Sai). Kết quả là bạn sẽ nhận được công thức IF sau với nhiều điều kiện AND/OR:

Trong đó:

“Đỗ”: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Trượt”: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Sau khi nhập công thức cho ô E4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

Hình 6: Hàm IF kết hợp hàm AND. 4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF kết hợp hàm AND trong Excel.

Như bạn vừa thấy, dùng hàm IF kết hợp hàm AND trong Excel không đòi hỏi phương pháp, công thức cao siêu. Để cải thiện công thức hàm tránh những lỗi thông thường, hãy luôn nhớ điều cơ bản sau:

Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Cũng giống như phần lớn những hàm khác nó được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF. Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với “Hà Nội” thì hàm IF sẽ hiểu Hà Nội, hà nội, HÀ NỘI, … là như nhau.

Video hướng dẫn. Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Cách In Slide Trong Powerpoint 2022

Mặc dù các bài thuyết trình PowerPoint 2016 được thiết kế để xem trên máy tính, đôi khi có thể bạn muốn in chúng ra. Bạn thậm chí có thể in các phiên bản tùy chỉnh của bài thuyết trình. Điều này có thể đặc biệt hữu ích khi trình chiếu slide show. Cửa sổ điều khiển Print giúp dễ dàng xem trước và in bài thuyết trình của bạn khi cần.

Các bố cục in

PowerPoint cung cấp một số bố cục để chọn khi người dùng muốn in một bài thuyết trình. Bố cục bạn chọn chủ yếu sẽ phụ thuộc vào lý do bạn muốn in bài thuyết trình. Có 4 loại bố cục in.

Full Page Slides (In toàn trang): Tùy chọn này in toàn bộ trang cho mỗi slide trong bài thuyết trình. Bố cục này hữu ích nhất nếu bạn cần xem lại hoặc chỉnh sửa bản in của bài thuyết trình.

Notes Pages (Trang ghi chú): Tùy chọn này in mỗi slide, cùng với bất kỳ ghi chú nào của người thuyết trình cho slide đó. Nếu bạn đã thêm rất nhiều ghi chú cho mỗi slide, bạn có thể giữ một bản sao của các ghi chú bên mình trong khi thuyết trình.

Outline: Tùy chọn này cho phép bạn in một outline tổng thể của toàn bộ slide show. Bạn có thể sử dụng điều này để xem lại việc tổ chức, sắp xếp các slide và chuẩn bị để truyền tải bài thuyết trình của mình.

Handouts: Tùy chọn này sẽ in các phiên bản thu nhỏ của mỗi slide, với không gian tùy chọn cho ghi chú. Bố cục này đặc biệt hữu ích nếu bạn muốn cung cấp cho khán giả bản sao trên giấy của bài thuyết trình. Không gian tùy chọn cho phép họ ghi chú trên mỗi slide nếu cần.

Cách truy cập bảng điều khiển Print

1. Chọn tab File. Chế độ xem Backstage sẽ xuất hiện.

2. Chọn Print. Bảng điều khiển Print sẽ xuất hiện.

Nhấp vào các nút trong tương tác bên dưới để tìm hiểu thêm về cách sử dụng bảng điều khiển Print.

Bạn cũng có thể truy cập bảng điều khiển Print bằng cách nhấn Ctrl + P trên bàn phím.

Cách in bài thuyết trình

1. Chọn tab File. Chế độ xem Backstage sẽ xuất hiện.

2. Chọn Print. Bảng điều khiển Print sẽ xuất hiện.

3. Chọn máy in và phạm vi in ​​mong muốn.

4. Chọn bố cục in và cài đặt màu mong muốn.

5. Khi bạn hoàn tất các sửa đổi cài đặt cần thiết, hãy nhấp vào Print.

Thực hành!

1. Mở bài thuyết trình mẫu.

2. Trong bảng điều khiển Print, hãy thay đổi số lượng bản sao thành 2.

3. Chọn phiên bản handout cho bài thuyết trình với 6 slide nằm ngang trên mỗi trang.

4. Khi bạn hoàn tất, bảng điều khiển Print của bạn sẽ trông như sau:

5. Tùy chọn: Nếu bạn có máy in và muốn thực hành in, hãy in bài thuyết trình của mình.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Kết Hợp Vba Với Powerpoint Trong Soạn Giảng Slide trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!