Đề Xuất 4/2023 # Một Số Hàm Quan Trọng Trong Kế Toán Bằng Excel # Top 6 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 4/2023 # Một Số Hàm Quan Trọng Trong Kế Toán Bằng Excel # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Một Số Hàm Quan Trọng Trong Kế Toán Bằng Excel mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì những thành tựu của khoa học công nghệ cũng đã và đang được áp dụng nhiều hơn vào tất cả các lĩnh vực trên đời sống và kế toán cũng không phải là lĩnh vực ngoại lệ. Hiện nay, thay vì sử dụng các phương pháp thủ công trong kế toán thì hầu hết các kế toán viên đều sử dụng cho mình những phần mềm kế toán hiện đại nhằm đem lại hiệu quả công việc cao nhất và một trong số đó là làm kế toán Excel.

– Hàm này trả về giá trị tính tổng cảu các ô trong vùng cần tính thỏa mãn một điều kiện đưa vào

– Cú pháp: = SUMIF((range, criteria,sum_range) nghĩa là Sumif (Vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)

– Các tham số học tin học văn phòng online miễn phí

Range : là dãy mà bạn muốn xác định

Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi

Sum_range: là các ô thực sự cần tính tổng

– Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X= 1 là dò tìm một cách tương đối.

– Cú pháp: VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)

– Các tham số:

Lookup_value:Giá trị cần dò tìm.

Table_array:Bảng giới hạn để dò tìm, bạn cần F4 để Fix cố định giá trị cho mục đích copy công thức tự động.

Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm.

Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so chính xác hay so tương đổi với bảng giới hạn học xuất nhập khẩu online

Nếu Nếu Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1 (TRUE): So tương đối. Range_lookup = 0 (FALSE): So chính xác. Range_lookup = 1

– Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

– Cú pháp: SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2],…)

Function_num: con số xác định chức năng thực hiện

Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ. Cần phải có Ref 1, từ Ref 2 đến 254 là tuỳ chọn.

– Cú pháp: IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

– Các tham số khóa học xuất nhập khẩu online

logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị (đúng) hoặc (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.

Value_if_true: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc phải có. học kế toán thực hành ở đâu tốt

– Cú pháp: =AND(logical1,logical2,…)

– Trong đó logical1 và logical2 là các mệnh đề logic. Hàm này cho phép sử dụng nhiều hơn 1 mệnh đề logic.

– Kết quả của hàm AND là:

True: khi tất cả các mệnh đề logic đều đúng

False: khi một mệnh đề logic bất kỳ nào trong hàm sai học kế toán thực hành

Do đó mục đích của hàm AND là xét các điều kiện dạng “VÀ”, tức là phải đồng thời đúng

– Hàm OR là một hàm trả về giá trị logic, trả về giá trị TRUE nếu đối số bất kỳ của hàm là TRUE và trả về FALSE nếu tất cả các đối số của hàm là FALSE

– Cú pháp : =OR(logical1;logical2];…)

Logical1 là đối số bắt buộc, đây là biểu thức logic, điều kiện thứ nhất mà các bạn muốn kiểm tra, có thể là các giá trị logic hoặc các biểu thức có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE.

Logical2 là đối số tùy chọn, đây là những biểu thực logic, điều kiện bổ sung có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE, tối đa 255 điều kiện.

Nếu đối số là mảng hoặc tham chiếu thì hàm OR sẽ bỏ qua những ô có chứa văn bản hoặc các ô trống.

Nếu đối số mảng hoặc tham chiếu mà không chứa giá trị logic nào thì hàm OR sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!

Các đối số trong hàm OR phải là các giá trị logic, hoặc các đối số có thể đánh giá các giá trị logic như TRUE hoặc FALSE.

– Excel SUM là một hàm toán học dùng để tính tổng

– Cú pháp: SUM(Number 1 , [Number 2] ,…)

– Các tham số: Number 1, Number 2…là các số cần tính tổng

– Trả về số lớn nhất/ bé nhất trong dãy được nhập

– Cú pháp: MAX( Number 1, Number 2, …) / MIN( Number 1, Number 2, …)

– Các tham số: Number 1, Number 2…là dãy số bạn muốn tìm giá trị lớn nhất/ nhỏ nhất ở trong đó

Excel là phần mềm ứng dụng được nhiều kế toán viên áp dụng khi làm việc, bởi những ưu điểm đem lại cho người sử dụng là rất nhiều. Excel là phần mềm quen thuộc nên khi áp dụng trong kế toán không đòi hỏi nhân viên kế toán phải là người có kiến thức chuyên sâu về cơ sở dữ liệu. Với bản chất của mô hình bảng tính nên excel hoàn toàn thích hợp với việc tạo danh sách. Phạm vi phân phối rộng rãi vì excel là phần mềm được cài đặt sẵn trong tất cả các máy tính, chính điều này cũng làm người dùng giảm bớt thời gian làm quen với nó. Bạn có thể khai thác toàn bộ khả năng phân tích dữ liệu của excel mà không cần đến một chương trình nào khác.

Một Số Công Cụ Excel Tiện Ích Cho Kế Toán

Công cụ tiện ích trong excel dành cho kế toán. CỐ ĐỊNH DÒNG CỘT (Đóng băng – Freeze Panel)

Khi bạn làm việc với một bảng dữ liệu có nhiều cột thông tin và khối lượng dòng dữ liệu lớn thì mỗi lần làm việc với các dòng dữ liệu phía dưới hay các cột thông tin bên phải thì phần dữ liệu phía trên hoặc bên phải sẽ bị cuộn mất, bạn có thể sử dụng thao tác cố định dòng hoặc cố định hoặc cố định cả dòng và cột để giữ cố định phần tiêu đề như sau:

– Kết quả và hiệu ứng khi cuộn xuống các dòng bên dưới:

– Kết quả và hiệu ứng khi cuộn sang các cột bên phải:

Lưu ý: trong trường hợp muốn cố định dòng 1 thì ta chọn:

Cố định dòng – cột

– Xác định vị trí đặt trỏ ô (cell pointer): tại ô thuộc dòng phía dưới dòng cần cố định và thuộc cột bên phải cột cần cố định.

– Kết quả và hiệu ứng khi cuộn dữ liệu:

CHỌN VÙNG NHANH:

Khi bạn chọn 1 vùng làm việc trong Excel, ngoài thao tác sử dụng trỏ chuột để quét vùng thì bạn có thể sử dụng một trong 2 cách sau đây để thao tác, nhất là khi chọn

Cách 1. Sử dụng phím:

– Đặt trỏ ô tại ô đầu tiên của bảng dữ liệu

– Nhấn Ctrl + Shift + ( ® ) Phím di chuyển sang phải: chọn toàn bộ các cột

– Nhấn Ctrl + Shift + ( ¯ ) Phím di chuyển xuống dưới: chọn toàn bộ các dòng

Cách 2. Sử dụng hộp thoại Go To:

– Xác định phạm vi (hoặc ước lượng) của bảng dữ liệu (ví dụ: A3:P50)

– Nhập phạm vi của bảng dữ liệu vào mục Reference, nhấn Enter (hoặc chọn OK)

TÊN VÙNG – NAME

Trong trường hợp lập báo cáo sẽ có những thông tin mà bạn luôn phải nhập đi nhập lại, để tránh sai sót các bạn có thể dùng công cụ Name của Excel để tạo ra các giá trị có sẵn

– Tạo 1 sheet, đổi tên là Thongtin

– Trong sheet nhập những thông tin thường xuyên sử dụng

– Đặt Name cho từng ô dữ liệu

+ Chọn vùng Name Box trên thanh công thức

+ Nhập Name (phải khác với địa chỉ ô)

– Lần lượt thực hiện cho các thông tin còn lại

– Sử dụng Name trong lập bảng báo cáo, gõ =ten_Name

Lưu ý: khi bạn muốn thay thế bất kỳ thông tin nào hãy chọn sheet Thongtin và chỉnh sửa, Excel sẽ tự động cập nhật trên tất cả các bảng báo cáo.

SẮP XẾP – SORT

– Chọn vùng dữ liệu (database) (Lưu ý: bao gồm cả dòng tiêu đề – header row và không chọn cột STT – số thứ tự)

Ví dụ: Sắp xếp bảng dữ liệu theo Tên hàng

Ví dụ: Sắp xếp bảng dữ liệu theo Tên hàng, theo Loại và theo Doanh thu

LỌC NHANH DỮ LIỆU:

– Chọn dòng tiêu đề của bảng dữ liệu

THỐNG KÊ 1 CHIỀU – SUBTOTAL

– Chọn phạm vi database

– Sắp xếp bảng dữ liệu theo chỉ tiêu phân nhóm thống kê (bắt buộc)

+ Mục At each change in: chọn chỉ tiêu phân nhóm thống kê

+ Mục Use function: chọn hàm thống kê

+ Mục Add subtotal to: chọn chỉ tiêu tính thống kê

Ví dụ: Tính tổng số lượng, tiền vốn, doanh thu, thuế và lãi gộp của từng mặt hàng

Kết quả thực hiện Subtotal:

Lưu ý: khi thực hiện Subtotal, Excel sẽ dùng hàm SUBTOTAL để thực hiện tính thống kê. Cú pháp hàm: SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2],…)

+ function_num: chọn hàm tính thống kê

+ ref1, ref2,…: vùng tính toán

THỐNG KÊ ĐA CHIỀU – PIVOT TABLE

– Chọn phạm vi database

– Xuất hiện vùng làm việc của bảng thống kê như hình dưới

Hoặc điều chỉnh thành giao diện làm việc có đủ 4 vùng như sau:

Giao diện làm việc của Pivot Table 4 vùng:

Để thực hiện lập bảng thống kê bạn hãy drag thả các tiêu đề cột từ Field List vào các vùng tương ứng trong phạm vi của bảng thống kê.

Ví dụ: Tính tổng Doanh thu theo Tên hàng và Chi nhánh

Tùy chỉnh cho bảng thống kê:

Đối với các chỉ tiêu thống kê hay số liệu tính thống kê, khi bạn muốn tùy chỉnh hãy chọn [mũi tên chỉ xuống] để xuất hiện hộp thoại thông tin

Ví dụ: Tính tổng Số lượng, Doanh thu, Lãi gộp theo Tên hàng, Loại và Chi nhánh

Tổng Hợp Các Hàm Excel Trong Kế Toán

Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.

– Cú pháp: Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num,[range_lookup]) nghĩa là Vlookup(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy,X).

– Các tham số

+Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.

+Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.

+Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.

+ Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.

+ Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.

– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.

– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

– Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) nghĩa là Sumif(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).

– Các tham số

+ Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

+ Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

+ Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào.

– Các tham số:

+ Logicaltest: Điều kiện dùng để trắc nghiệm (xác định điều kiện này là đúng hay sai).

+ Truevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest đúng

+ Falsevalue: Là kết quả của hàm IF nếu logicaltest sai các hàm thường dùng trong excel kế toán

– Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)

+ Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong subtotal

+ Ref1, ref2,… là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

– Cú pháp: OR(Logical1, Logical2…) nghĩa là Or(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó

– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó

Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán

Hàm trong Excel không còn là một khái niệm xa lạ với người sử dụng Excel dù là mới hay cũ, việc sử dụng hàm trong các bảng tính toán là công việc hằng ngày của kế toán trong việc tính toán, ghi chép các dữ liệu bao gồm cả lương.

Các hàm excel cơ bản trong kế toán

Cú Pháp: IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false).

Logical_test là điểu kiện bạn đặt ra cho chuỗi cần tính.Value_if_True/False: là kết quả hiển thị nếu điều kiện đúng hiển thị Value_True còn sai hiển thị Value_Failse

Giải thích: Nếu điều kiện đúng thì kết quả trả về giá trị 1, còn nếu sai thì trả về giá trị 2.

Kết quả hiện ra cho một cột, các bạn có thể kéo thả công thức để lặp lại ở các dòng sau. Kết quả tương ứng chính xác và bạn có thể đối chiếu với cột Tổng Điểm.

Cú Pháp: =SUMIF(range, criteria,[sum_range])

Range: Chuỗi tham chiếu, nơi bạn sẽ xét điều kiện IF ở đây/Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tínhSum_range: Chuỗi cần tính tổng.

Giải thích: Nếu các giá trị trong chuỗi Range thỏa mãn điều kiện của Criteria đặt ra thì các điều kiện đó sẽ trả về kết quả dưới dạng tổng.

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp, hãy tính tổng điểm số môn Toán của học sinh Nam.

Ở trong ví dụ này đề bài chỉ yêu cầu tổng điểm của các học sinh Nam thi môn Toán, vậy cột nhận giá trị trả về là cột G(Tổng Điểm), cột tham chiếu là C(Giới tính) và cột cần tính tổng là cột D(Điểm Toán).

Đầu tiên chúng ta nhập công thức vào ô G6 như sau: =SUMIF(C6:C13,”Nam”,D6:D13).

Điều nàu tương ứng với cột cần tham chiếu là cột C(Giới Tính) với các giá trị từ C6 đến C13 phải thỏa mãn điều kiện ” Nam “. Sau khi các giá trị thỏa mãn cột C còn lại sẽ tính tổng và lấy giá trị ở cột D(Điểm Toán) và kết quả hiển thị ra.

Kết quả hiện ra chúng ta có thể thấy có 5 học sinh giới tính Nam lần lượt có số điểm Toán là 9, 5, 9, 3, 6 và cộng lại tổng điểm là 32.

Hàm COUNTIF – hàm đếm theo điều kiện

Đây là hàm đếm trong Excel nhưng có điều kiện, hàm sẽ đếm số lượng sau khi bạn áp đặt điều kiện lên chuỗi. sử dụng hàm COUNT trong Excel rất đơn giản vì thế hàm COUNTIF cũng không có gì khó khăn với người sử dụng. Nếu như bạn thành thạo hàm COUNTIF trong Excel thì việc kết hợp với các hàm cơ bản trong kế toán khác sẽ rất thuận lợi.

Cú Pháp: =COUNTIF(range, criteria)

Range: Chuỗi tham chiếu, nơi bạn sẽ xét điều kiện IF ở đây.Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính.

Giải thích: Hàm sẽ thực hiện lệnh đếm theo số lượng tổng trong chuỗi bạn cần tham chiếu sau khi thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Hàm LEFT – hàm lọc ký tự bên trái của chuỗi

Hàm LEFT là hàm lọc giá trị tính từ bên trái để hiển thị, sử dụng để trích n ký tự từ một giá trị được tham chiếu. Sử dụng tìm kiếm và cách sử dụng hàm LEFT cũng như hàm RIGHT ngược lại cũng rất đơn giản, vì đây đều là hàm cơ bản trong kế toán, dành cho những người mới sử dụng Excel.

Cú Pháp: =LEFT(text,[num_chars])

Text: Chuỗi kí tự, các hàng, cột muốn lấy kí tựNum_chars: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính

Giải thích: Số kí tự được hiển thị ra sẽ tính từ phía bên trái và tùy vào giá trị của Num_chars bằng bao nhiêu thì số kí tự lấy sẽ bằng bấy nhiêu. Tối đa chính là toàn bộ số ký tự có trong cột, hàng đó.

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp, lọc 5 ký tự cho số thứ tự đầu tiên là ” Đỗ Duy Vinh “.

Như vậy công thức chúng ta nhập ở đây sẽ là =LEFT(B6,”5″) trong đó B6 tương ứng với số thứ tự đầu tiên tại cột Họ và tên là Đỗ Duy Vinh và lấy 5 kí tự từ bên trái sang.

Kết quả chúng ta sẽ lấy được từ “Đỗ Du” bao gồm tính cả dấu cách nữa.

Hàm VLOOKUP – hàm tìm kiếm

Hàm VLOOKUP trong Excel hỗ trợ tìm và tra cứu dữ liệu của một chuỗi nào đó trong bàng tính, đó có thể là mã học sinh, nhân viên hoặc sản phẩm nào đó theo yêu cầu cảu bài toán được đặt ra. Cách sử dụng hàm VLOOKUP có phần khó hơn so với 4 hàm trên 1 chút nhưng nếu bạn hiểu được bản chất của hàm VLOOKUP sẽ thấy nó cực kỳ hữu dụng.

Cú Pháp: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Lookup_value: giá trị dùng để dò tìmTable_array: bảng giá trị dò để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4)Col_index_num: thứ tự cột cần lấy dự trên bảng dò.Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm tương đối hay tuyệt đối với TRUE=1 (tương đối) và FALSE=0 (tuyệt đối)

Giải thích: Sử dụng hàm VLOOKUP để tìm giá trị cho một hàng, cột tùy vào đề bài yêu cầu với giá trị xấp xỉ (tương đối) hoặc giá trị chính xác(tuyệt đối) nếu thỏa mãn các điều kiện trên bảng dò. Có thể sử dụng VLOOKUP để tham chiếu giá trị ở các bảng khác nhau

Ví Dụ: Cho một bảng danh sách với 8 học sinh trong lớp với điểm trung bình khác nhua, dựa vào bảng Quy định xếp loại hãy hiển thị ra kết quả tương ứng với số điểm mà học sinh đó đạt được.

Theo ví dụ trên chúng ta có thể hiểu là để trả về kết quả ở cột E(xếp loại) trước tiên chúng ta cần tham chiếu cột điểm trung bình vào bảng quy định xếp loại để tìm ra kết quả tương ứng.

Do đó cú pháp nhập như sau =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,1) trong đó D6 là vị trí đầu tiên của cột điểm. $D$16:E$19 là bảng giá trị dò từ vị trí D16 đến E19 và bấm F4 để hiển thị $ phía trước. 2 là cột sẽ hiển thị ra ở vị trí thứ 2 tức là chột chữ còn 1 là giá trị dò tương đối.

Kết quả hiển trị ở giá trị dò tương đối sẽ tương ứng với các giá trị trong bảng quy định xếp loại đặt ra, tất nhiên điều kiện để thỏa mãn phải lớn hơn hoặc bằng.

Còn nếu chúng ta muốn tìm kiếm theo giá trị tuyệt đối có thể nhập =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,0) để tìm kết quả chính xác hơn, tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý với những danh sách cần kết quả tương đối như ví dụ thì việc tìm kiếm theo giá trị tuyệt đối là không cần thiết, và kết quả sẽ không chính xác như hình dưới.

Sử dụng giá trị tương tối hay tuyệt đối đều có những lợi thế nhất định. Khi chúng ta cần tìm kết quả chính xác nhất thì giá trị tuyệt đối nên được sử dụng. Còn với những kết quả cho phép xấp xỉ hoặc tương đương thì giá trị tương đối sẽ hiển thị chính xác hơn.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Một Số Hàm Quan Trọng Trong Kế Toán Bằng Excel trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!