Đề Xuất 6/2023 # Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) # Top 11 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 6/2023 # Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

       Các hàm thống kê được sử dụng rất nhiều và rất phổ biến trong quá trình xử lý dữ liệu trong Excel. Trong nhóm hàm này bao gồm có hàm Count, Counta, Countif, Countifs, Countblank, Rank…

      Trong bài viết sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng và ví dụ cụ thể về các hàm thống kê trong excel.

Hàm Count

    Hàm Count là hàm đếm dữ liệu kiểu số

    – Cú pháp: Count(vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ý nghĩa: Dùng để đếm tổng số ô chứa giá trị kiểu số.

    – Ví dụ: Ta sử dụng công thức hàm Count để đếm tổng số ô chứa dữ liệu trong bảng báo cáo bán hàng.

Hàm Counta

     Hàm Counta là hàm đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu (khác với count đếm ô dữ liệu kiểu số).

     - Cú pháp: Counta(vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ví dụ:

Hàm Countif

     Hàm Countif là hàm đếm dữ liệu theo 1 điều kiện

    – Cú pháp: Countif (vùng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm, điều kiện tìm kiếm).

    – Hàm có thể đếm tối đa với 127 điều kiện.

    – Ví dụ: Tính tổng các mặt hàng đã bán trong ngày 18/4/2019.

Hàm Countifs

    Hàm Countifs là hàm đến với nhiều điều kiện.

    – Cú pháp: Countifs( vùng dữ liệu điều kiện 1, điều kiện 1, vùng dữ liệu điều kiện 2, điều kiện 2, …..).

    – Ví dụ: Tính tổng số mặt hàng đã bán trong ngày 18/4/2019 có đơn giá= 20.000.

Hàm Countblank

    Hàm Countblank – Đếm số ô rỗng trong bảng (chú ý giá trị 0 không phải là giá trị rỗng)

    – Cú pháp: Countblank (vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ví dụ:

Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa

Điều kiện trong hàm COUNTIFS có thể là ký tự, số, ngày tháng,…vì vậy bạn có thể áp dụng một cách linh hoạt vào việc tính toán trong bảng tính excel để đạt hiệu quả công việc cao nhất. Hướng dẫn sử dụng hàm CountIFS là bài học cơ bản trong giáo trình Học Excel trên chúng tôi đã từng đề cập đến trước kia.

Hàm COUNTIFS thống kê tính toán

Hàm COUNTIFS cũng được sử dụng rất nhiều trường hợp khác nhau, tuy nhiên với người mới thì trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể, đơn giản nhất đến bạn đọc.

HƯỚNG DẪN DÙNG HÀM COUNTIFS TRONG EXCEL – VÍ DỤ MINH HỌA

1. Cú pháp hàm COUNTIFS trong EXCEL

Hàm Excel COUNTIFS trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện. COUNTIFS có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, text, và các điều kiện khác.

Cú pháp: COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)

range1 – phạm vi đầu tiên để đánh giá.

criteria1 – xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.

range2 – [điều kiện bổ sung] phạm vi thứ hai để đánh giá.

criteria2 – [điều kiện bổ sung] xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.

2. Một số lưu ý khi dùng hàm COUNTIFS trong EXCEL

COUNTIFS đếm số ô trong phạm vi khớp với điều kiện được cung cấp. Không giống như hàm COUNTIF, hàm COUNTIFS có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện với nhiều hơn một phạm vi. Phạm vi và điều kiện được áp dụng theo cặp, và chỉ yêu cầu cặp đầu tiên. Đối với mỗi điều kiện bổ sung, bạn phải cung cấp các cặp phạm vi / điều kiện khác. Cho phép đến 127 cặp phạm vi / điều kiện.

Lưu ý:

– Mỗi vùng dữ liệu bổ sung phải có cùng số hàng và số cột với vùng dữ liệu đầu tiên (range 1). COUNTIFS có thể đếm những vùng dữ liệu liền kề và không liền kề. Nếu vùng dữ liệu cung cấp không phù hợp, bạn sẽ nhận được lỗi # VALUE.

– Các ký tự đại diện? và * có thể được sử dụng trong điều kiện. Dấu hỏi chấm (?) có thể khớp với bất kỳ ký tự nào và dấu hoa thị (*) khớp với bất kỳ dãy ký tự nào.

– Để tìm dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu hoa thị (*), sử dụng dấu ngã (~) trước dấu hỏi chấm trước hoặc dấu hoa thị (tức là ~ ?, ~ *).

Cấu trúc của hàm COUNTIFS khá khác so với hàm Count, Hàm COUNTIFS có thể có 127 cặp Criteria_range,Criteria

.Criteria_range là một hay nhiều ô dạng số, tên, mảng, hay tham chiếu chứa số.Criteria là ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định. Ô trống hoặc ô chứa dữ liệu dạng text bị bỏ qua.

Mẹo Để đếm các ô chứa dữ liệu trong bảng tính thì các bạn dùng hàm Counta

3. Các ví dụ cụ thể hàm COUNTIFS trong EXCEL

Ví dụ1: Cho bảng điểm một số học sinh, hãy đếm số học sinh đạt điểm 9 và 8 ở cả 3 môn:

Để đếm được ta dùng công thức COUNTIFS : Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9 với công thức

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)

Còn nếu bạn muốn đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 8 thì sử dụng công thức sau:

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,8,E5:E9,8,F5:F9,8)

Và các bạn đã đếm được số lượng học sinh đạt cả 3 điểm 8 hay 3 điểm 9 cùng lúc, tương tự với các điểm khác thì bạn cũng làm như vậy. Bạn cũng có thể lọc các điểm khác nhau.

https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-countifs-trong-excel-962n.aspx

Hàm Left Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Left Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm LEFT

Hàm LEFT trong Excel trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định, hàm này thường được gọi là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái. Ngoài ra còn có hàm RIGHT là hàm cắt chuỗi ký tự bên phải, hàm MID là hàm lấy chuỗi ký tự ở giữa.

Cú pháp hàm LEFT

=LEFT(text;[num_chars])

Trong đó:

text là đối số bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà các bạn muốn trích xuất.

num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự mà các bạn muốn hàm LEFT trích xuất bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.

Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.

Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.

Nếu các bạn bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.

Ví dụ hàm LEFT

Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT để trích xuất 8 ký tự đầu tiên trong chuỗi “thuthuatphanmem.vn”

Các bạn có thể nhập trực tiếp chuỗi văn bản vào hàm LEFT.

Trong ô đầu tiên trong cột hàm LEFT (D7) các bạn nhập hàm

=LEFT(C7;SEARCH(“@”;C7)-1)

Hàm Search sẽ định vị ký tự đặc biệt @ trong chuỗi văn bản gmail đầy đủ (C7) và trả về số vị trí bắt đầu của @ trong chuỗi C7. Vị trí hàm Search trả về sẽ chính là vị trí của ký tự @ vậy nên các bạn cần trừ 1 để không trích xuất cả ký tự @. Như vậy hàm LEFT sẽ trả về chuỗi ký tự từ ký tự đầu tiên đến vị trí trước ký tự @ trong chuỗi văn bản trong ô C7.

Ví dụ 3: Sử dụng hàm VLOOKUP và hàm LEFT.

Giả sử các bạn có dữ liệu như sau:

Cách thực hiện:

Lấy 2 ký tự đầu trong mã nhân viên và dò tìm hai ký tự này trong bảng Công Việc để hiển thị công việc trong cột Công Việc của bảng Danh sách nhân viên.

Trong ô đầu tiên của cột Công Việc các bạn nhập hàm

=VLOOKUP(LEFT(C7;2);$C$19:$D$21;2;0)

Trong đó:

Hàm LEFT(C7;2) sẽ trả về 2 ký tự đầu tiên trong Mã Nhân Viên, đây sẽ là giá trị cần dò tìm trong hàm VLOOKUP.

$C$19:$D$21 là vùng dữ liệu trong bảng Công Việc, là vùng cần dò tìm và trả về kết quả của hàm VLOOKUP, vì vùng này là cố định nên các bạn chọn vùng C19:D21 sau đó nhấn phím F4 để cố định vùng thành $C$19:$D$21.

2 là cột trả về, chính là cột công việc trong bảng Công Việc.

0 là kiểu dò tìm chính xác.

Kết quả các bạn sẽ được như sau:

Các Hàm Trong Excel Và Các Ví Dụ Minh Họa

Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.

Chức năng văn bản trong Excel (các chức năng chuỗi)

TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:

value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản. Format_text là định dạng mong muốn. Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn muốn thay thế một số ký tự nhất định. Old_text – các ký tự bạn muốn thay thế. New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn dùng để thế chỗ văn bản cũ. Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới. Ví dụ: công thức SUBSTITUTE sau thay thế tất cả các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các giá trị định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số có thể được sử dụng trong các công thức Excel khác và tính toán.

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành số Hàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngày Hàm EXACT EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, công thức =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chính xác.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, nhưng lại hữu ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như kết hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

Các hàm sử dụng để chuyển đổi văn bản (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – thay đổi tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi tất cả các chữ cái khác sang chữ thường.

Nếu bạn cần một công thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, sử dụng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, bắt đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn cung cấp các đối số sau:

Microsoft Excel cung cấp một số ít các chức năng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.

Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:

Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.

Các công thức toán học trong Excel

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.

Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả. Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện) Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

Trả về số dư sau khi chia (hàm MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.

Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:

Các hàm thống kê trong Excel

Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.

Tìm các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

MIN(number1, [number2], …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.

Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm. Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu. Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu. Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua). Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

Các hàm tài chính trong Excel

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

Hàm ngày tháng trong Excel

Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

Trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng

DAY – trả về ngày trong tháng. MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định. YEAR – trả về năm của một ngày nhất định. EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng. WEEKDAY – trả về ngày trong tuần. WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày. EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu. YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó. chúng tôi – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh. NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định. chúng tôi – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

Các hàm thời gian trong Excel

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

Đếm và tính tổng các ô theo màu sắc (chức năng do người dùng xác định)

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định. GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định. CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định. CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định. SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định. SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định. WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính. WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.

Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!