Cập nhật nội dung chi tiết về Những Phím Tắt Hay Dùng Trong Excel, Dân Văn Phòng Không Nên Bỏ Qua mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Phần mềm Microsoft Office không còn xa lạ với dân văn phòng hay bất cứ người dùng máy tính nào. Nhu cầu sử dụng ngày một tăng, bởi vậy ông lớn Microsoft đã cho ra đời hàng loạt phiên bản nâng cấp với giao diện cùng nhiều tính năng hữu ích.
Để hỗ trợ người dùng thuận tiện, dễ dàng thực hiện thao tác soạn thảo, tính toán dữ liệu, chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn các phím tắt hay dùng trong Excel. Đây đích thị là những kiến thức vô giá mà bất cứ ai cũng cần biết.
Phím tắt điều hướng trong bảng tính
Để điều hướng trong bảng tính Excel, bạn sử dụng tổ hợp phím tắt đơn giản sau:
– Phím Mũi Tên: Di chuyển lên xuống và sang bên trái, bên phải trong cùng 1 bảng tính Excel.
– Page Down / Page Up: Đây là phím nằm trên bàn phím có chức năng di chuyển màn hình sang bên trái hoặc phải cùng trong một bản tính.
– Tab / Tổ hợp phím Shift + Tab: Dùng để di chuyển các ô sang bên trái hoặc phải của cùng 1 bảng tính.
– Home: Di chuyển con trỏ chuột lên ô đầu cùng hàng.
– End: Di chuyển con trỏ chuột xuống ô cuối cùng của hàng.
– Ctrl + Home: Di chuyển con trỏ chuột lên ô đầu tiên của sheet..
– Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột đến ô nội dung cuối cùng.
– Ctrl + H: Tổ hợp mở hộp thoại thay thế Find and Replace.
– Ctrl + F: Tổ hợp phím tắt của hộp thoại tìm kiếm Find and Replace.
– Shift + F4: Lệnh lặp lại thao tác tìm kiếm đã thực hiện trước đó.
– Ctrl + G / F5: Phím tắt mở hộp thoại “Go to”.
– Ctrl + mũi tên trái hoặc phải: Khi con trỏ nằm trong ô trên bảng tính, phím tắt sẽ giúp di chuyển ô này sang trái hoặc phải.
– Alt + mũi tên xuống: Mở danh sách AutoComplete.
Phím tắt hay dùng trong Excel: Làm việc với dữ liệu
Để sử dụng các phím tắt hay dùng trong Excel này, bạn cần chọn ô nhất định và áp dụng lệnh:
– Ctrl + Space: Bôi đen / Chọn toàn bộ cột.
– Shift + Space: Bôi đen / Chọn toàn bộ hàng.
– Ctrl + phím Shift + *: Chọn vùng xung quanh các ô đang hoạt động trong bảng tính.
– Ctrl + A: Bôi đen / Chọn toàn bộ nội dung trong bảng.
– Ctrl + phím Shift + phím cách: Bôi đen toàn bộ vùng chứa dữ liệu.
– Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn Sheet hiện đang có con trỏ và sheet liền trước đó trong cùng 1 file Excel.
– Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng bôi đen từ ô có con trỏ chuột.
– Shift + Page Down / Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn đến cuối trang.
– Shift + Page Up / Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn lên đầu trang.
– Shift + Home: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn đến đầu hàng.
Phim tắt hay dùng trong Excel: Quản lý vùng được chọn
– F8: Bật tính năng mở rộng vùng được chọn (Bạn sử dụng thêm các phím mũi tên lên, xuống và sáng trái, phải mà không cần dùng phím Shift).
– Shift + F8: Thêm dày các ô mới để lựa chọn.
– Enter / Enter + Shift: Di chuyển ô sang trái / phải.
– Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển ô có con trỏ sang bên trái hoặc phải vùng được chọn.
– Esc: Hủy bỏ thao tác chọn vùng.
Phím tắt dùng để chỉnh sửa bên trong ô trong bảng Excel
Khi sử dụng Excel, các hẳn các bạn rất muốn biết làm cách nào để rút ngắn thời gian và thuận tiện cho việc chửa sửa từng ô phải không? Hãy để chúng tôi gợi ý các phím tắt thường dụng và tiện lợi sau:
– Shift + mũi tên trái / mũi tên phải: Chọn / bỏ chọn ký hiệu bên trái hoặc phải.
– Ctrl + Shift + mũi tên phải/ mũi tên trái: Chọn / Bỏ chọn 1 ký hiệu bên phải / trái con trỏ chuột.
– Shift + Home / End: Chọn các kí hiệu từ con trỏ chuột đến đầu hoặc cuối ô.
Phím tắt hay dùng trong Excel có tác dụng chèn, chỉnh sửa dữ liệu
Làm việc với Clipboard
– Ctrl + C: Copy nội dung.
– Ctrl + X: Tổ hợp phím tắt cắt nội dung của vùng được chọn.
– Ctrl + V: Dán nội dung đã cắt hoặc copy và vùng được chọn.
– Ctrl + Alt + V: Mở hộp thoại chức năng “Paste Special”.
Phím tắt Undo / Redo:
– Ctrl + Z: Hoàn tác thao tác trước đó.
– Ctrl + Y: Tổ hợp hoàn tác hành động liền trước đó theo cấp số nhân – Redo.
Phím tắt chỉnh sửa ô
– F2: Chỉnh sửa ô được chọn (Con trỏ chuột đặt cuối dòng).
– Alt + Enter: Xuống dòng mới trong ô được chọn.
– Enter: Hoàn thành thao tác nhập dữ liệu. Đồng thời chuyển con trỏ xuống ô liền dưới.
– Shift + Enter: Hoàn thành thao tác nhập dữ liệu. Đồng thời chuyển con trỏ chuột sang ô liền trên.
– Esc: Hủy bỏ thao tác chỉnh sửa trong ô.
– Backspace: Xóa ký tự liền trước con trỏ chuột hoặc vùng được chọn.
– Delete: Xóa ký tự liền sau con trỏ chuột hoặc vùng được chọn.
– Ctrl + Delete: Xóa nội dung từ con trỏ đến cuối dòng văn bản.
– Ctrl + Shift + dấu hai chấm: Chèn thời gian hiện tại.
Chỉnh sửa vùng được chọn:
– Ctrl + R / D: Copy nội dung trong ô liền trái / trên.
– Ctrl + “/ ‘: Copy ô liền trên. Đồng thời ô được chọn ở trạng thái chỉnh sửa.
– Ctrl + –: Mở menu chức năng xóa.
– Shift + Ctrl + “+”: Mở menu chức năng chèn.
– Alt + F1 hoặc F11: Tạo và chèn biểu đồ.
– Ctrl + K: Chèn đường link.
– Enter ( ô có link): Kích hoạt đường link.
Ẩn, hiện phần tử hàng, cột, ô:
– Ctrl + 9: Ẩn hàng được chọn.
– Ctrl + số 0: Ẩn cột đã chọn.
– Ctrl + Shift + 9: Bỏ thao tác ẩn của hàng bất kỳ trong vùng được chọn.
– Ctrl + Shift + số 0: Bỏ ẩn cột bất kỳ trong vùng được chọn.
– Alt + Shift + Mũi tên phải / trái: Nhóm / Bỏ nhóm các hàng hoặc cột được chọn..
Phím tắt Excel định dạng dữ liệu
Để định dạng dữ liệu trong ô được chọn, bạn áp dụng các phím tắt hay dùng trong Excel sau đây:
Căn ô
– Alt + C, H, A: Căn giữa.
– Alt + R, H, A : Căn phải.
– Alt + I, H , A: Căn trái.
Định dạng chữ
– Ctrl + 1: Mở hộp thoại Format.
– Ctrl + B / Ctrl + 2: Áp dụng / hủy bỏ định dạng chữ đậm vùng được chọn.
– Ctrl + I/ Ctrl + 3: Áp dụng / Hủy định dạng chữ nghiêng.
– Ctrl + U / Ctrl + 4: Áp dụng hoặc hủy bỏ gạch chân dưới chữ.
– Ctrl + 5: Áp dụng / hủy gạch ngang.
– Alt + ‘: Mở hộp thoại chức năng “Style”.
Định dạng số
– Shift + Ctrl + $: Định dạng tiền tệ.
– Shift +Ctrl + #: Định dạng ngày.
– Shift + Ctrl + ~: Định dạng kiểu số General.
– Shift + Ctrl + @ : Định dạng thời gian.
– Shift + Ctrl + ^: Định dạng số khoa học.
– F4: Nhắc lại định dạng.
Công thức
– =: Bắt đầu công thức trong ô được chọn.
– Shift + F3: Mở Insert Function.
– Shift + Ctrl + A: Chèn đối số.
– Shift + F3: Chèn hàm thành công thức.
– Ctrl + Enter + Shift : Nhập công thức dạng mảng.
– Ctrl + Shift + U: Mở rộng / Thu gọn thanh công thức.
– Ctrl + Page Down / Ctrl + PageUp: Chuyển đổi Sheet trong file Excel.
– Ctrl + ‘: Hiển thị công thức.
– F9: Tính công thức trong các bảng.
– Ctrl + phím mũi tên: Di chuyển con trỏ chuột trong bảng tính.
– Ctrl + phím mũi tên + Shift: Chọn vùng dữ liệu từ control chuột đến cuối bảng.
– Ctrl + Shift + 1: Định dạng số thập phân (2 số sau dấu phẩy).
– Shift + Ctrl + 5: Định dạng %.
– Shift + Shift + 4: Định dạng $.
– F4: Chuyển giá trị trong ô thành giá trị tuyệt đối.
– &: Kết hợp nội dung nằm trong hai ô đã chọn.
– Ctrl + Shift +;: Điền thời gian.
– Alt +=: Tính tổng cột được chọn.
– Ctrl + ;: Điền ngày hiện tại.
– Ctrl + ~ (cạnh số 1): Xem công thức của tất cả các ô trong bảng tính.
Với bảng Excel, những công việc tính toán, thống kế hàng ngày trở nên đơn giản, thuận tiện và nhanh chóng hơn rất nhiều. Bởi vậy, việc cập nhật những phím tắt hay dùng trong Excel là điều cần thiết với mọi người dùng máy tính.
Một Số Phím Tắt Thông Dụng Nhất Trong Excel Không Thể Bỏ Qua
Và bài viết sau sẽ thống kê một số phím tắt thông dụng nhất trong Microsoft Excel phiên bản 2013, và về cơ bản thì chúng được hỗ trợ trên tất cả các phiên bản trước đó.
1. Thao tác với ribbon
Để thao tác với ribbon, bạn hãy sử dụng phím Alt. Lúc này, ở mỗi chức năng sẽ hiện thị số và các chữ cái tương ứng. Bạn ấn tổ hợp phím “Alt + “…” “ (“…” là các số hoặc chữ cái tương ứng với chức năng được hiển thị).
2. Các phím di chuyển
Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp.
Ctrl + Home/ End: Về ô đầu tiên (A1)/ cuối cùng.
Ctrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1.
Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô chứa dữ liệu cuối cùng.
Alt + Enter : Thêm 1 dòng trong 1 ô.
Tab: di chuyển sang phải 1 ô.
Shift + Tab:Di chuyển sang trái 1 ô.
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp.
3. Thao tác, định dạng hàng, cột
4. Thao tác với sheet
Shift + F11:Thêm 1 sheet mới.
Ctrl + Tab/ Ctrl + F6: Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp.
5. Ctrl
Ctrl + PgUp: Chuyển đổi giữa các tab bảng tính, từ sang trái phải.
Ctrl + Shift + &:K ẻ viền cho các ô được chọn.
Ctrl + Shift_: Loại bỏ viền từ các ô được chọn.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số.
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm trong ngoặc đơn).
Ctrl + Shift +%: Áp dụng định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày với ngày, tháng và năm.
Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và AM hoặc PM.
Ctrl + Shift +!: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân, phân cách hàng nghìn, và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
Ctrl + Shift + “:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.
Ctrl + Shift + Plus (+): Hiển thị hộp thoại Insert để chèn các ô trống.
Ctrl + Dấu trừ (-): Hiển thị hộp thoại Delete để xóa các ô được chọn.
Ctrl + `: Chuyển đổi giữa hiển thị các giá trị di động và hiển thị công thức trong bảng tính.
Ctrl + ‘:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.
Ctrl + 1: Hiển thị Format Cells hộp thoại.
Ctrl + 2: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + 3: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + 4: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch ngang.
Ctrl + 6: Chuyển đổi giữa ẩn và các đối tượng hiển thị.
Ctrl + A: Chọn dữ liệu ở ô hiện tại và chọn toàn bộ bảng tính cho lần ấn thứ 2.
Ctrl + B: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + C:Sao chép các ô được chọn.
Ctrl + D: Chép dữ liệu từ ô phía trên xuống ô phía dưới..
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Shift + F5: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Shift + F4:Di chuyển đến các ô trống còn lại trong vùng dữ liệu (đã được tạo) và cột kế tiếp.
Ctrl + Shift + F: mở hộp thoại Format Cells.
Ctrl + G:Hiển thị hộp thoại Go To.
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Ctrl + I: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + K: Hiển thị hộp thoại Insert Hyperlink.
Ctrl + L: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.
Ctrl + N: Tạo một workbook trống mới.
Ctrl + O: Hiển thị hộp thoại Open để mở hoặc tìm một tập tin.
Ctrl + Shift + O: Hiển thị các cột được tìm kiếm
Ctrl + P:Hiển thị các tab Print trong Microsoft Office Backstage view.
Ctrl + Shift + P: sẽ mở ra hộp thoại Format Cells với Font tab được chọn.
Ctrl + Q: Hiển thị các tùy chọn phân tích nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn có các dữ liệu được chọn.
Ctrl + R:Sao chép dữ liệu từ ô bên trái sang bên phải.
Ctrl + S: Lưu những tập tin đang hoạt động với tên gọi hiện tại của nó.
Ctrl + T: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.
Ctrl + U: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.
Ctrl + Shift + U: Mở rộng hoặc thu hẹp phần nội dung chứa công thức.
Ctrl + V: Dán nội dung được sao chép.
Ctrl + W: Đóng cửa sổ bảng tính được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung các ô được chọn.
Ctrl + Y: Loại bỏ lệnh vừa thực hiện (chỉ sử dụng khi sử dụng Ctrl + Z).
Ctrl + Z: Trở lại lệnh vừa thực hiện.
6. F…
Những Thủ Thuật Word Hữu Ích Bạn Không Nên Bỏ Qua
Microsoft Word là công cụ soạn thảo nội dung văn bản quen thuộc hiện này. Để có thể thao tác nhanh hơn khi gõ nội dung hay xử lý văn bản, một số thủ thuật khá hữu ích với người dùng như Phím tắt thông dụng trong Word, thủ thuật khi in văn bản Word,…mà Quản trị mạng đã từng giới thiệu tới bạn đọc
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn thêm những thủ thuật Word, giúp công việc soạn thảo của chúng ta trở nên đơn giản hơn rất nhiều, đạt hiệu quả cao trong công việc.
1. Chuyển đổi nhanh đoạn chữ thường sang chữ viết hoa:
Nhiều người không chuyên sau khi gõ nội dung văn bản theo chữ viết thường, nhưng vì yêu cầu phải chuyển sang chữ viết hoa, sẽ xóa toàn bộ lại đoạn văn đó và bật phím Capslock để gõ lại. Một số thì lại bôi đen và chuyển sang font chữ Vn.TimeH, nhưng lại gặp phải tình trạng lỗi font chữ.
Có cách nhanh hơn, đơn giản hơn rất nhiều để có thể chuyển từ chữ thường sang chữ hoa trên Word mà không phải thực hiện tác thao tác rườm ra bên trên. Bạn bôi đen đoạn văn bản cần chuyển sang chữ hoa và nhấn tổ hợp phím Shift + F3.
Khi văn bản đang ở chữ thường bạn nhấn tổ hợp phím Shift + F3, văn bản sẽ chuyển sang chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên.
Chúng ta tiếp tục nhấn tổ hợp phím Shift + F3 sẽ chuyển viết hoa toàn bộ đoạn văn.
2. Dịch văn bản bằng Bing Translator:
Hiện nay, Word đã tích hợp sẵn bộ dịch tự động của Bing khi người dùng có nhu cầu muốn dịch một đoạn văn nào đó. Mặc dù công cụ này không có khả năng linh hoạt như trên Google Translate, hay nhiều công cụ khác. Tuy nhiên nếu nội dung văn bản ngắn và chúng ta muốn dịch nhanh thì có thể sử dụng tính năng này.
Bước 1:
Tại nội dung văn bản cần dịch, chúng ta nhấn thẻ Review trên thanh Riboon.
Bước 2:
Sau đó bạn chọn mục Translate.
Nếu dùng Word 2013, nhấn Translate rồi chọn tiếp Translate Document.
Bước 3:
Ngay tại giao diện bên phải xuất hiện cột dịch văn bản. Tại đây, chúng ta có thể lựa chọn ngôn ngữ dịch cho văn bản tại mục From và To. Chẳng hạn tôi chọn dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
Bước 4:
Sau khi chọn xong ngôn ngữ, nhấn mũi tên màu xanh để tiến hành dịch. Ngay sau đó, Word sẽ có thông báo hỏi bạn có muốn tiếp tục công đoạn dịch khi dịch trên trang web không. Nhấn Yes.
Bước 5:
Chúng ta sẽ được đưa đến trang web dịch, kèm theo đó là nội dung văn bản sau khi được dịch sang ngôn ngữ tiếng Anh.
3. Thêm nhanh ngày hoặc giờ hiện tại trong Word
Thao tác thêm ngày hoặc giờ hiện tại cũng có thể thực hiện trên Word nhanh chóng, ngoài việc bạn có thể chèn ngày hiện tại trên Excel mà chúng tôi đã giới thiệu trước đây.
Để chèn ngày hiện tại vào văn bản của bạn, nhấn tổ hợp phím Shift + Alt + D.
Nếu muốn chèn giờ hiện tại thì thực hiện tổ hợp phím Shift + Alt + T.
4. Tính năng Screenshoot trên Word 2013:
Bình thường để chèn hình ảnh nào đó, hoặc chèn ảnh chụp màn hình, chúng ta vẫn thực hiện theo cách thủ công đó là Insert sau đó Picture để lấy ảnh có sẵn trong máy và chèn vào nội dung. Nếu ảnh chụp màn hình thì bạn phải thông qua thao tác save hình với công cụ chỉnh sửa ảnh có trên máy.
Tuy nhiên, Word 2013 đã rút gọn thao tác này vói tính năng Screenshot. Nghĩa là là người dùng có thể lựa chọn các cửa sổ đang chạy trên Windows, rồi chèn vào nội dung văn bản.
Bước 1:
Bạn nhấn chọn tab Insert rồi chọn Screenshoot.
Bước 2:
5. Ẩn nội dung trong văn bản Word bí mật:
Nếu với Word bản cũ khi bạn muốn ẩn đoạn văn nào đó, thường sẽ biến thành font chữ màu trắng. Nhưng cách làm này sẽ dễ bị phát hiện, văn bản cũng xuất hiện khoảng trắng của đoạn văn được ẩn đi đó.
Vậy thì để ẩn nội dung văn bản dễ dàng mà không bị phát hiện, bạn hãy thực hiện theo bước sau:
Bước 1:
Bôi đen đoạn văn bản muốn ẩn và nhấn tổ hợp phím Ctrl + D. Sau đó xuất hiện giao diện cửa sổ Font. Bạn tích chọn mục Hidden và ấn OK để ẩn đoạn văn đó đi.
Bước 2:
Bạn thấy đấy nội dung văn bản đã được ẩn đi và không có bất cứ khoảng trắng dư thừa nào trong nội dung.
Để hiển thị lại nội dung văn bản đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8. Văn bản bị ẩn vẫn xuất hiện tại vị trí cũ của nó.
6. Chỉnh sửa file PDF:
Trong Word 2013, chúng ta có thể mở file PDF bằng Word và sau đó chỉnh sửa như một văn bản Word bình thường. Việc này sẽ giúp bạn có thể chỉnh sửa nội dung, điều mà không thể thực hiện được ở phần mềm xem file PDF bằng Adobe Acrobat Reader.
7. Gõ văn bản ở vị trí bất kỳ trong trang:
Khá nhiều người muốn rời con trỏ đến vị trí nào trong văn bản thường phải nhấn liên tục phím cách. Nhưng cách đó đã quá xưa rồi. Chúng ta hoàn toàn có thể di chuyển con trỏ chuột đến bất cứ vị trí nào trong trang rồi gõ nội dung, chỉ bằng nhấp đúng chuột vào vị trí đó là xong. Word sẽ tự động thêm khoảng trắng cho chúng ta.
8. Kiểm tra tương thích ngược với các văn bản cũ:
Những Thủ Thuật Dành Riêng Cho Dân Kế Toán Và Văn Phòng
Biết và Sử dụng thủ thuật sẽ giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian, bên cạnh đó còn hướng đến bạn sự chuyên nghiệp hơn 🙂
Mail merge – trộn thư, là tính năng hữu ích trong Microsoft Word, tính năng này giúp các bạn giảm thiểu thời gian khi làm hợp đồng lao động, phiếu lương, thư mời, thông báo, thư cảm ơn,… và có thể in hàng loạt chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.
Xem hướng dẫn cách trộn thư:
Hướng dẫn cách sử dụng trộn thư (mail merge) để tạo hợp đồng lao động, xuất phiếu lương cho nhân viên, thư mời, thông báo,…
2/ Chèn file pdf hoặc word vào file excel Do nhu cầu công việc cần liên kết các file với nhau nên đôi lúc chúng ta cần chèn file word hay pdf vào bảng tính excel, vì vậy Webketoan sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ thực hiện theo đường dẫn sau:
Hướng dẫn cách chèn file pdf hoặc word vào file excel
3/ Tạo ghi chú ghi nhớ công việc trên màn hình máy tính
Thông thường chúng ta thường hay sử dụng giấy ghi nhớ để lưu lại hay ghi nhớ công việc, lịch hẹn,…. Tuy nhiên việc này sẽ bất tiện khi chúng ta làm việc thường xuyên trên máy tính
Sticky Notes là tiện ích được tích hợp sẵn trong hệ thống Windows giúp bạn tạo các ghi chú trên Desktop nhằm ghi lại các hoạt động, sự kiện, nhiệm vụ, … Nhờ có nó bạn sẽ không phải lo sẽ bỏ lỡ cuộc hẹn, sự kiện quan trọng nào.
Để xem hướng dẫn, vui lòng nhấn vào đường dẫn:
Hướng dẫn cách tạo ghi chú ghi nhớ công việc trên màn hình máy vi tính
4/ Thu hồi, lấy lại email đã gởi trong gmail
Email là 1 công cụ hữu ích trong việc trao đổi thư từ với nhau thông qua Internet, trong rất nhiều trường hợp như: công việc, học tập, giao lưu… Nếu bạn từng soạn email, rất có thể đôi khi sau khi nhấn nút gửi xong rồi chợt phát hiện ra một số sai sót, thiếu phần nào đó có thể gây hiểu lầm hoặc ảnh hưởng tới công việc. Lúc đó bạn tự hỏi, làm sao để xóa, hủy, thu hồi email đã gửi mà người nhận không nhận được nữa?
Hoàn tác thư đã gởi là một trong những chức năng tiện ích của Gmail, nó giúp chúng ta thu hồi lại email đã gởi nhanh chóng, tuy nhiên tính năng này của Gmail không được bật sẵn, vì thế chúng ta phải tiến hành thiết lập.
Để xem hướng dẫn, độc giả nhấn vào đường dẫn sau:
Hướng dẫn cách thu hồi, lấy lại email đã gởi trong gmail
5/ Đánh số tự động cho dòng, cột excel
Như các bạn đã biết, cột STT hầu như không thiếu ở các bảng tính và chúng ta vẫn thường hay dùng là nhập 2 số thứ tự đầu (ví dụ số 1, 2) sau đó bôi đen cả hai ô đó rồi di chuột đến phía dưới góc bên phải của ô thứ hai khi xuất hiện dấu “+” bạn kéo xuống hết cột muốn đánh số thứ tự. Nhưng cách dùng này sẽ rất bất tiện nếu bảng tính excel của bạn rất dài, nếu kéo hết chắc sẽ là rất mỏi tay 😥
Vì thế, WKT sẽ hướng dẫn các bạn cách đánh số thứ tự dòng, cột tự động 🙂 theo đường dẫn:
Hướng dẫn cách đánh số thứ tự cột, dòng tự động trong excel
6/ Cách in ấn chuyên nghiệp trong excel
7/ Cách đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại
Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Phím Tắt Hay Dùng Trong Excel, Dân Văn Phòng Không Nên Bỏ Qua trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!