Cập nhật nội dung chi tiết về Phím Tắt Unikey, Sử Dụng Unikey Bằng Phím Tắt Trên Máy Tính mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unikey ngày nay đã trở thành công cụ gõ tiếng Việt phổ biến nhất và được người Việt sử dụng nhiều nhất bên cạnh Vietkey. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng phím tắt Unikey để thao tác nhanh và hiệu quả hơn.
Ctrl + Shift + F5: Mở giao diện chính của Unikey ngay trước mắt bạn.
Mở giao diện Unikey nhanh chóng.
Ctrl + Shift + F6: Mở công cụ chuyển mã, sửa lỗi font chữ rất phổ biến và hay được sử dụng.
Unikey Toolkit công cụ chuyển đổi font chữ.
Ctrl + Shift + F9: Thực hiện chuyển mã thông qua nội dung đã sao chép vào Clipboard và những thiết lập trong hộp thoại công cụ chuyển mã.
Ctrl + Shift + F1: Chuyển sang chế độ mã Unicode chuẩn quốc tế, áp dụng cho các web cũng như các văn bản hiện nay.
Ctrl + Shift + F2: Chuyển sang chế độ mã TCVN3 (ABC) áp dụng cho các loại font chữ .VNI-Arial, VNI-Times.
Ctrl + Shift + F3: Chuyển sang chế độ mã VNI-Windows cho các loại font chữ VNI-Times, VNI – ….
Ctrl + Shift + F4: Chuyển sang chế độ mã VIQR
Chuyển chế độ các bản mã rất nhanh.
Ctrl + Shift, Alt + Z: Thay đổi chế độ gõ tiếng Anh hay Tiếng Việt.
Bật tắt gõ tiếng Việt
Khi bấm tổ hợp phím trên, ngay lập tức Unikey sẽ được tắt hoặc mở chỉ trong tic-tac. Phương pháp này được cộng đồng mạng sử dụng rất nhiều mỗi khi muốn thao tác với công cụ gõ tiếng Việt số 1 Việt Nam.
https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-unikey-4452n.aspx Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn cách tắt mở Unikey nhanh nhất. Nếu muốn tiết kiệm thời gian thì bạn nên tham khảo cách này, còn không bạn có thể sử dụng phương pháp truyền thống nếu cảm thấy khó nhớ. Ngoài ra, trong trường hợp bạn không thể gõ tiếng Việt trên Unikey và cũng không biết cách làm thế nào để viết được thì hãy tham khảo bài viết sửa lỗi không gõ tiếng Việt trên Unikey để biết cách xử lý cũng như khắc phục tình trạng trê.
Cách Strikethrough Sử Dụng Phím Tắt Trên Máy Mac
Nếu bạn sử dụng StrikeThrough rất nhiều trong các tài liệu văn bản trên máy Mac của bạn, nó sẽ rất hữu ích để có một phím tắt cho nó. Vì dấu gạch ngang là kiểu văn bản, lối tắt phụ thuộc vào ứng dụng bạn sử dụng. Đây là cách để thêm nó vào các ứng dụng Mac được sử dụng nhiều nhất.
Lối tắt gạch ngang trong trang
Phương thức sau đây hoạt động trên Trang v5.2.2. Tuy nhiên, nó cũng nên làm việc trên v5.5.1 trên Yosemite. Tùy chọn gạch ngang trên Trang có sẵn trong menu con Phông chữ trong menu Định dạng. Đây là cách thêm lối tắt bàn phím.
Đầu tiên, q ui t Pages nếu nó đang chạy trên máy Mac của bạn.
Nhấp vào biểu tượng Apple (ở góc trên cùng bên trái màn hình của bạn) và chọn Tùy chọn hệ thống .
Giờ hãy khởi chạy Bàn phím, chọn Phím tắt và nhấp vào Phím tắt ứng dụng .
Nhấn nút + để thêm phím tắt mới và cửa sổ hộp thoại mới sẽ bật lên.
Trên menu thả xuống Ứng dụng, chọn Trang .
Trong trường Tiêu đề Menu, nhập Strikethrough (hoặc bất kỳ tên nào bạn muốn cho lối tắt này).
Trong trường Phím tắt bàn phím, hãy chọn các nút bàn phím bạn muốn kích hoạt hành động. Tôi đã chọn Control + S (nó xuất hiện ^ S trong trường nhập).
Nhấp vào nút Thêm và thoát Tùy chọn hệ thống.
Bây giờ, mở tài liệu Trang bạn muốn sử dụng Strikethrough in. Chọn văn bản để nhận Strikethrough và nhấn Control + S (hoặc phím tắt bạn chọn).
Lối tắt Strikethrough trong TextEdit
Đây không phải là lối tắt bàn phím nhưng là cách nhanh nhất để áp dụng gạch ngang chữ trong TextEdit.
Mẹo CHUYÊN NGHIỆP: Nếu vấn đề xảy ra với máy tính của bạn hoặc máy tính xách tay / máy tính xách tay, bạn nên thử sử dụng phần mềm Reimage Plus có thể quét các kho lưu trữ và thay thế các tệp bị hỏng và bị thiếu. Điều này làm việc trong hầu hết các trường hợp, nơi vấn đề được bắt nguồn do một tham nhũng hệ thống. Bạn có thể tải xuống Reimage Plus bằng cách nhấp vào đây
Bây giờ, đánh dấu văn bản bạn muốn áp dụng gạch ngang chữ.
Nhấp vào biểu tượng nhỏ dưới nút đóng.
Từ trình đơn thả xuống, chọn Struck .
Lối tắt gạch ngang trong Word cho Mac
Nếu bạn đang sử dụng Word cho Mac, thì gạch ngang có thể truy cập thông qua phím tắt sau:
Mẹo CHUYÊN NGHIỆP: Nếu vấn đề xảy ra với máy tính của bạn hoặc máy tính xách tay / máy tính xách tay, bạn nên thử sử dụng phần mềm Reimage Plus có thể quét các kho lưu trữ và thay thế các tệp bị hỏng và bị thiếu. Điều này làm việc trong hầu hết các trường hợp, nơi vấn đề được bắt nguồn do một tham nhũng hệ thống. Bạn có thể tải xuống Reimage Plus bằng cách nhấp vào đây
Cách Sử Dụng Phím Tắt Để Tính Tổng Trong Excel
Để tính tổng trong Excel, thay vì gõ hàm Sum, chúng ta có thể dùng tổ hợp phím tắt “Alt” và “+” =. Khi nhấn “Alt” và “+”= ở một ô. Sau đó ấn Enter. Excel sẽ tự động tính tổng của các ô có chứa giá trị số ở phía bên trên và bên trái của ô đó. Thật là nhanh chóng và dễ dàng đúng không nào.
2. Cách tính tổng với hàm
2.1. Hàm Autosum
Nếu bạn muốn tính tổng một cột trong Excel và giữ kết quả lại trong bảng, bạn có thể sử dụng hàm AutoSum. Nó sẽ tự động cộng các con số và sẽ hiển thị kết quả trong ô bạn chọn.
Bước 1: Không cần vùng dữ liệu, nhấp vào ô trống đầu tiên bên dưới cột bạn cần tính tổng.
Bạn sẽ thấy Excel tự động thêm hàm SUM và chọn vùng dữ liệu với các con số của bạn.
Bước 3: Chỉ cần nhấn Enter để xem kết quả như hình.
Phương pháp này nhanh và cho phép bạn thực hiện và giữ lại kết quả tính tổng trong bảng.
2.2. Sử dụng Subtotal trong Excel để tính tổng các ô được lọc
Ví dụ ta có bảng giá các khóa học theo từng giai đoạn, ta hãy tính tổng các khóa học Yoga được giảm giá của Unica.Bước 1: Đầu tiên, lọc bảng của bạn. Nhấp vào bất kỳ ô nào trong dữ liệu của bạn, chuyển đến tab Data và nhấp vào biểu tượng Filter.
Bước 2: Bạn sẽ thấy các mũi tên xuất hiện trong các tiêu đề cột. Nhấp vào mũi tên bên cạnh tiêu đề cần chọn để thu hẹp dữ liệu.
Bước 3: Bỏ chọn Select All và chỉ chọn (các) giá trị để lọc. Ở đây bạn chọn Yoga,Nhấp OK để xem kết quả.
Bước 4: Chọn vùng dữ liệu và nhấp AutoSum tại tab Home.
Chỉ các ô đã lọc trong cột được tính tổng. Các khóa học Yoga có tổng giá là 897.
Ngoài ra, bạn cũng nên trang bị thêm kiến thức trong khóa học ” THÀNH THẠO Kế toán tổng hợp trên Excel sau 30 ngày – Học xong LÀM NGAY” của giảng viên Nguyễn Lê Hoàng trên UNICA.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
Sử Dụng Phím Tắt Trong Word Và Excel !!
F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới
Tạo phím tắt tùy chọn trong Word
Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Review hot-key for Word & Excel:
1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5 Ctrl+L Căn dòng trái
6 Ctrl+R Căn dòng phải
7 Ctrl+E Căn dòng giữa
8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9 Ctrl+N Tạo file mới
10 Ctrl+O Mở file đã có
11 Ctrl+S Lưu nội dung file
12 Ctrl+O In ấn file
13 F12 Lưu tài liệu với tên khác
14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17 Ctrl+V Dán tài liệu
18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W Đóng file
39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45 Ctrl+Home Về đầu file
46 Ctrl+End Về cuối file
47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
65 Esc Bỏ qua các hộp thoại
66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phím Tắt Unikey, Sử Dụng Unikey Bằng Phím Tắt Trên Máy Tính trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!