Đề Xuất 3/2023 # Phòng Công Nghệ Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh # Top 3 Like | Beiqthatgioi.com

Đề Xuất 3/2023 # Phòng Công Nghệ Thông Tin Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phòng Công Nghệ Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ở bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn định dạng văn bản trong Word. Cách định dạng trên Word 2013 cũng tương tự như trên Word 2003, 2007 và 2010. Chúng ta sẽ lần lượt thực hành từng định dạng như sau:

ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ: In đậm

1. Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn cho đến khi xuất hiện thanh công cụ Mini.

In nghiêng:

Gạch dưới đoạn text Nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.

Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch dưới khác:

* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng:

– Chọn đoạn text bạn muốn gạch dưới.

– Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

* Gạch đôi ở dưới từ: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.

* Đường gạch dưới trang trí: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên.

– Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích.

– Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và chọn màu mình thích. Nhấn OK.

Đổi màu chữ:

1. Chọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào vùng chọn để xuất hiện thanh công cụ Mini.

2. Nhấn nút Font Color và chọn màu mình thích.

Đổi kích cỡ chữ:

1. Chọn đoạn text, di chuyển con trỏ chuột vào để xuất hiện thanh công cụ Mini.

Đánh dấu (Highlight) đoạn text:

Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện:

2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu vàng).

3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu.

Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text:

1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu.

2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color.

3. Chọn No Color.

Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript):

1. Chỉ số trên (Superscript);

2. Chỉ số dưới (Subscript).

Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.

CANH CHỈNH VĂN BẢN Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh.

Canh chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng:

2. Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:

– Chèn đoạn text canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

– Chèn đoạn text canh giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

– Chèn đoạn text canh phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

Canh chỉnh vị trí một văn bản:

1. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

Canh giữa lề trên và lề dưới:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới.

2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

4. Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.

Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn:

1. Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên.

2. Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph.

3. Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tại mục Special, bạn chọn First line. Tại mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK.

Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh.

Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.

2. Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.

Tạo một thụt âm: Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với lề trái bằng cách:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái.

THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH TRONG VĂN BẢN Tạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu:

Khoảng cách mặc định giữa các dòng cho bất kỳ tài liệu trống nào là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách đôi (2) nếu muốn bằng cách sau:

Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn:

1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.

3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0

Các kiểu khoảng cách dòng mà Word hỗ trợ:

– Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.

– 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. – Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. – At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

– Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.

– Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.

Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi.

Co dãn văn bản theo chiều ngang:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại.

3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được thu lại.

Đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệu Theo dõi sự thay đổi trong khi chỉnh sửa:

1. Mở tài liệu mà bạn muốn theo dõi.

2. Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes.

3. Thay đổi tài liệu theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản…). Lập tức ở bên hông trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.

Tắt chế độ theo dõi sự thay đổi

Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong khi chỉnh sửa.

Thay đổi cách Word đánh dấu:

– Bạn có thể đổi màu và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking Options

– Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.

Mở chế độ thiết lập định dạng mặc định.

Sử dụng định dạng cho mọi văn bản sẽ tạo sau này.

Trích từ nguồn: http://www.thuthuat-it.com/2013/02/thiet-lap-inh-dang-mac-inh-cho-ms-word.html#.UdtpYzunqcU HỦY ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:

Có lẽ đây là trường hợp khá nhiều bạn gặp phải khi bạn Coppy một đoạn văn bản nào ở đâu đấy như ở trên mạng chẳng hạn và dán vào trình soạn thảo văn bản Word 2013 và nó không được định dạng theo cách bạn muốn, như là có đường gạch dưới chân hay các ký tự lạ lạ…Thủ thuật dưới sẽ giúp bạn có thể dễ dàng loại bỏ tất cả các định dạng từ văn bản và trả lại văn bản về mặc định một cách nhanh chóng.

Để hủy bỏ định dạng không đồng nhất như đã nói ở trên bạn hãy chọn văn bản mà bạn muốn loại bỏ định dạng và nhấp vào Clear All Formatting trong phần Font của tab Home. Văn bản trở lại với định dạng mặc định bình thường.

Một cách khác nhanh và khá đơn giản nữa để loại bỏ nhanh các định dạng trong Word và PowerPoint 2013 là để chọn văn bản cần xóa bỏ định dạng và nhấn Ctrl + Spacebar để loại bỏ tất cả các định dạng ký tự hoặc tổ hợp phím Ctrl + Q để loại bỏ chỉ định dạng đoạn.

Hướng Dẫn Tự Học Tin Học Văn Phòng

– Có hai cách để mở cửa sổ in như sau:

+ Bấm vào “File” và chọn “Print”

+ Sử dụng tổ hợp phím “Ctrl +P”

– Sau khi mở cửa sổ in các bạn cài đặt ở các phần như sau:

+ Name: chọn tên máy in sử dụng

+ Print Range: chọn số slide cần in

+ Number of Copies: số bản cần in

+ Color/Grayscale: chọn kiểu in màu hay in trắng đen

In handout

Để in handout, bạn làm theo các bước sau:

Chọn máy in, tại Print Range có các tùy chọn sau:

ƒ All: in toàn bộ bài trình diễn.

ƒ Current Slide: chỉ in slide hiện hành (slide dang chọn trước khi vào lệnh in).

ƒ Selection: chỉ in các slide đang chọn trước khi vào lệnh.

ƒ Custom Show: chỉ in các slide trong custom show mà bạn đã thiết lập

ƒ Slides: in các slide mà bạn nhập vào hộp bên cạnh. Ví dụ để in từ slide 1 đến 6 thì nhập vào 1-5, để in các slide 2, 4, 5, 6, 7, 8 thì nhập vào 2, 4-8.

Nhập số lượng bản in cần thiết vào hộp Number of Copies (mặc định là 1). chọn tùy chọn Collate nếu muốn các bộ in ra lần lượt trọn bộ này rồi đến bộ khác.Tại hộp Color/Grayscale, bạn chọn kiểu in màu sắc khi in:

ƒColor: In đầy đủ màu sắc, màu sắc các slide in ra (trên máy in màu) sẽ giống với các slide mà bạn chiếu trên máy tính.

ƒGrayscale: In với tông màu xám, các màu nền sẽ không được in ra, các màu sắc sẽ được PowerPoint điều chỉnh sao cho bản in ra đҽp và rõ ràng nhất.

ƒPure Black and White: Tùy chọn này thích hợp cho việc gửi fax hoặc in lên phim máy chiếu overhead.

Các tùy chọn hữu ích khác:

ƒ Scale to Fit Paper: Phóng to kích thước các slide (nên dùng)

ƒ Frame Slides: Có thêm khung cho các slide trên handout (nên dùng khi nền slide là màu trắng)

ƒ Print Comments: In các chú thích trên slide

ƒ Print Hidden Slides: In cả các slide đang ẩn

ƒ High Quality: Tối ưu hóa chất lượng bản in

Nếu muốn, bạn có thể nhấn nút Preview để xem trước hình dáng của bản in, sau đó nhấn nútPrint để trở về hộp thoại Print.

Nhấn OK để in handout ra giấy.

Bài

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Related

Hàm Kỹ Thuật Dùng Trong Ms.excel (Mẹo Học Tin Học Văn Phòng)

DANH SÁCH TỔNG HỢP CÁC HÀM KỸ THUẬT TRONG EXCEL VÀ BẢNG CHUYỂN ĐỔI THƯỜNG DÙNG

Trong bài viết trước đây chúng tôi có chuyển tới bạn đọc một số hàm lượng giác phổ biến từ đó chúng ta có thể sử dụng thành thạo hơn những hàm lượng giác trong Excel đó. Chúng vừa giúp bạn lập bảng tính để thực hiện các phép toán cơ bản trong đại số và giải tích lại hộ trợ học tập, thuyết trình, giảng dạy khá tốt. Đây là cách để tính toán kết quả nhanh và kiểm tra cho kết quả tính trên giấy của mình có chính xác hay không. Còn các hàm kỹ thuật lại hỗ trợ người dùng chuyển đổi các thông số và nếu bạn đang tìm hàm kỹ thuật Excel bài viết này sẽ tổng hợp những hàm phổ biến hiện nay.

Phần 1: Hàm CONVERT() – Hàm đổi đơn vị đo lường Phần 2: Hàm BIN2DEC() – Đổi số nhị phân sang số thập phân Phần 3: Hàm BIN2OCT() – Đổi số nhị phân sang số bát phân Phần 4: Hàm OCT2BIN() – Đổi số bát phân sang số nhị phân Phần 5: Hàm DEC2HEX() – Đổi số thập phân sang số thập lục phân Phần 6: Hàm HEX2DEC() – Đổi số thập lục phân sang số thập phân

ĐỔI SỐ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG NÀY SANG ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG KHÁC Hàm CONVERT()

Cú pháp: = CONVERT(number, from_unit, to_unit)

Trong đó:

– number: Giá trị muốn chuyển đổi – from_unit: Đơn vị đo lường gốc (của number) muốn chuyển – to_unit: Đơn vị đo lường cho kết quả chuyển đổi

– Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi giữa Trọng lượng và khối lượng – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Khoảng cách – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Thời gian – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Áp suất – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Năng lượng – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Công suất – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Từ tính – Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Nhiệt độ

VÍ DỤ: Để chuyển 68 độ F sang độ C chúng ta sẽ sử dụng cú pháp hàm CONVERT dạng: =CONVERT(68, “F”, “C”) Trong đó: – number: 68 – from_unit: “F” – to_unit: “C” Lúc này kết quả trả về là 20. Có nghĩa là 68 độ F bằng 20 độ C.

– Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Dung lượng

– Bảng thống kê các đơn vị chuyển đổi Tiền tố Khoảng cách.

Là một trong những hàm kỹ thuật Excel được sử dụng nhiều, đơn vị tiền tố (prefix) viết tắt sau đây có thể được chuyển đổi qua lại với nhau. Khi nhập các đơn vị tiền tố viết tắt này, cần phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Chú ý – Nếu loại dữ liệu nhập vào không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE! – Nếu loại đơn vị không tồn tại, hoặc không hỗ trợ tiền tố (prefix) viết tắt, hoặc không nằm trong cùng một nhóm, hàm sẽ trả về lỗi #NA!

ĐỔI SỐ NHỊ PHÂN SANG SỐ THẬP PHÂN Hàm BIN2DEC()

http://thuthuat.Chúng tôi/tong-hop-cac-ham-ky-thuat-trong-excel-5679n.aspx Cú pháp: BIN2DEC(number)

Trong đó:

– number: Là một số dạng nhị phân. + Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits) + Bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.

Chú ý – Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM!

Để chuyển đổi số nhị phân 1100100 sang thập phân chúng ta thực hiện lệnh như sau: = BIN2DEC(1100100) Kết quả thu được là 100. Có nghĩa là số thập phân của 1100100 là 100.

Hàm DEC2BIN()

Cú pháp: DEC2BIN(number [, places])

Trong đó:

– number: Là một số nguyên dạng thập phân. + Nếu number âm, places được bỏ qua và DEC2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits)+ + Bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. – places: Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. + Nếu bỏ qua places, DEC2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. + Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.

Để chuyển đổi số thập phân 9 sang số nhị phân có 4 ký số ta thực hiện lệnh sau: = DEC2BIN(9, 4) Và thu được kết quả 1001. Có nghĩa là số thập phân 9 khi được chuyển sang số nhị phân 4 ký số là 1001.

ĐỔI SỐ NHỊ PHÂN SANG SỐ BÁT PHÂN Hàm BIN2OCT()

Cú pháp: BIN2OCT(number [, places])

Trong đó:

– number: Là một số dạng nhị phân. + Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits) + Bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. – places: Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. + Nếu bỏ qua places, BIN2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết. + Nếu đơn giản như hàm SUM có lẽ người dùng đã dễ sử dụng hơn.

Chú ý – Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! – Nếu number là số âm, BIN2OCT() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ bát phân – Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM! – Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua – Nếu places không phải là số, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE! – Nếu places là số âm, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!

Để chuyển đổi số nhị phân 1001 sang số bát phân có 3 ký số ta thực hiện lệnh sau: = BIN2OCT(1001, 3) Kết quả thu về là 011. Điều này có nghĩa là số bát phân có 3 ký số của 1001 là 011.

ĐỔI SỐ BÁT PHÂN SANG SỐ NHỊ PHÂN Hàm OCT2BIN()

Cú pháp: OCT2BIN(number [, places])

Trong đó:

– number: Là một số dạng bát phân.

+ number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (30 bits) + Bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.

Chú ý – Nếu number là số âm, places được bỏ qua và OCT2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits) – Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn 7777777000; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 777 – Nếu number không phải là một số bát phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM! – Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua – Nếu places không phải là số, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE! – Nếu places là số âm, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!.

Để chuyển đổi số bát phân 7777777000 sang số nhị phân ta thực hiện lệnh sau: = OCT2BIN(7777777000) Và nhận được kết quả là 1000000000. Điều này có nghĩa số nhị phân của 7777777000 chính là 1000000000

CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ THẬP PHÂN VÀ SỐ LỤC PHÂN Hàm DEC2HEX()

Cú pháp: DEC2HEX(number [, places])

Trong đó:

– number: Là một số nguyên dạng thập phân. + Nếu number âm, places sẽ được bỏ qua và DEC2HEX() sẽ trả về một số thập lục phân gồm 10 ký số (40 bits) + Bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai. – places: Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết, tham khào thêm hàm SUBTOTAL qua bài viết hướng dẫn sử dụng hàm SUBTOTAL của Chúng tôi

Để chuyển đổi số thập phân 100 sang số thập lục phân có 4 ký số ta thực hiện: = DEC2HEX(100, 4) Và nhận được giá trị là 0064. Điều này có nghĩa là số thập lục phân 4 ký số của 100 là 0064.

ĐỔI SỐ THẬP LỤC PHÂN SANG SỐ THẬP PHÂN Hàm HEX2DEC()

Cú pháp: HEX2DEC(number)

Trong đó:

– number: Là một số dạng thập lục phân. + number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits) + trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.

Chú ý – Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép. – Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, HEX2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM!

Để chuyển đổi số thập lục phân 3DA408B9 sang số thập phân ta làm như sau: = HEX2DEC(“3DA408B9”) Và nhận được kết quả là 1034160313. Điều này có nghĩa là số thập phân của 3DA408B9 chính là 1034160313.

Địa chỉ đào tạo tin văn phòng, autocad, mos, kế toán thực tế uy tín tại Hà Nội

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Co sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

CÁC BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM CÁC KHÓA HỌC

Tạo Header Và Footer Đẹp Trong Word 2010 (Tự Học Tin Học Văn Phòng)

Sau đó bạn tiến hành gõ vào nội dung Header của bạn:

Sau đó bạn tiến hành gõ vào nội dung Footer của bạn:

Bước 7 : Bạn có thể chia văn bản Word của bạn thành 2 hoặc nhiều phần và mỗi phần sẽ chèn vào một kiểu Header và Footer khác nhau và có thể chỉnh sửa độc lập các phần này với nhau.

Lúc này văn bản của bạn sẽ được chia thành 2 sesion khác nhau.

Bước 10 : Bây giờ bạn tiến hành chèn Header và Footer vào phần 1 tương tự như trên:

Lúc này thì bạn mới bắt đầu nhập vào Header mới cho phần 2, bạn đã có thể nhập vào nội dung Header khác hoàn toàn so với phần 1:

Và bạn nhập tiếp Footer cho phần 2:

Tại bảng hiện ra bạn tích vào mục Start at và chọn số là 1 như hình:

Lúc này phần 2 sẽ được đánh số trang xuất phát từ 1.

Vậy là bạn đã biết cách làm Header và Footer đẹp trong Word 2010 rồi đó. Thật dễ dàng để bạn có thể làm chủ hoàn toàn trong việc đánh số trang cho các file word của mình cũng như chèn vào các file văn bản đó các Header và Footer mà bạn muốn một cách nhanh chóng phải không nào. Trên PowerPoint, các bạn cũng có thể chèn Header và Footer trong PowerPoint để ghi thông tin, chú thích giống với trên Word.

Địa chỉ đào tạo tin văn phòng, autocad, mos, kế toán thực tế uy tín tại Hà Nội

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Co sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

CÁC BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM CÁC KHÓA HỌC

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phòng Công Nghệ Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!