Cập nhật nội dung chi tiết về Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong quá trình làm việc với văn bản, nhu cầu theo dõi sự thay đổi của văn bản Word qua các lần chỉnh sửa khác nhau là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giới thiệu tính năng Track Changes có sẵn trong Microsoft Word để theo dõi lịch sử chỉnh sửa của văn bản.
Track Changes là gì?
Track Changes là chức năng trong Word được sử dụng để theo dõi lịch sử chỉnh sửa, đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệu, sửa đổi văn bản nhưng vẫn giữ được văn bản gốc. Khi sử dụng Track Changes, mọi thay đổi của văn bản sẽ được lưu lại và hiển thị trên Word.
Tác dụng của Track Changes trong Word:
Tính năng Track Changes cho phép bạn và đồng nghiệp cùng chỉnh sửa một tài liệu trên Microsoft Word. Mọi thay đổi về nội dung của mỗi người sẽ được ghi nhận và tất cả đều theo dõi dễ dàng, kiểm soát được quản lý bởi nhiều người khác nhau cùng sử dụng một file văn bản.
Hướng dẫn sử dụng Track Changes hiệu quả:
+ Mở và tắt Track Changes:
Tùy chọn Lock Tracking ngay phía dưới dùng để thiết lập mật khẩu không cho người khác tắt Track Changes của file.
Để tắt Track Changes và trở lại giao diện bình thường, bạn có 2 tùy chọn:
+ Giao diện mặc định khi sử dụng Track Changes:
Ở chế độ mặc định của Track Changes, giao diện sẽ gồm 3 phần:
Phần gạch dọc bên trái: cho bạn biết là đoạn văn bản nào được chỉnh sửa.
Phần văn bản trung tâm: lưu lại toàn bộ lịch sử chỉnh sửa, kể cả các thành phần bị xóa cũng được hiển thị.
+ Tùy chỉnh cài đặt Track Changes:
Markup – Chế độ hiển thị sự thay đổi có 4 loại:
Simple Markup: Chỉ hiển thị dòng có thay đổi
All Markup: Hiển thị toàn bộ thay đổi
No Markup: Chỉ hiển thị văn bản sau khi thay đổi, không hiển thị những thay đổi cụ thể
Original: Hiện thị văn bản ban đầu khi chưa chỉnh sửa
Comments: các ghi chú của những người chỉnh sửa
Insertions and Deletions: các phần thêm và các phần xóa
Formatting: các chỉnh sửa về định dạng
Balloons: các thành phần hiển thị ở bên phải
Specific people: người chỉnh sửa được hiển thị
Reviewing Pane – Mở cửa sổ thay đổi theo dạng list theo chiều dọc hoặc chiều ngang.
Change Tracking Options – Tùy chỉnh nâng cao: bạn có thể thay đổi màu sắc, quy ước của các loại thay đổi tùy ý.
Cách Sử Dụng Tính Năng Gộp Thư
Tính năng gộp thư- Mail Merge là một tính năng vô cùng hữu ích được trang bị trên phần mềm Microsoft Word. Nhờ có tính năng này mà người dùng có thể tạo ra cùng lúc nhiều hồ sơ, thông báo, thư mời, thẻ tên,… cùng nhiều thông tin cá nhân khác nhau trên 1 mẫu nhất định sử dụng cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong những danh sách hay bảng tính khác. Nhờ vậy người sử dụng không cần phải gõ thủ công mỗi thông tin trên từng mẫu khác nhau mà có thể sử dụng tính năng Mail Merge cùng với những dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin của mỗi người trên mỗi mẫu.
Thông thường khi tiến hành thao tác thực hiện Mail Merge thì chúng ta cần chuẩn bị 1 mẫu là tài liệu văn bản Microsoft Word (các bạn có thể sử dụng một tài liệu văn bản sẵn có hoặc sử dụng 1 tài liệu văn bản mới) và một danh sách thông tin cá nhân của người nhận, thường được lưu trữ trong một bảng tính Microsoft Excel. Vậy các bạn đã biết cách thao tác sử dụng Mail Merge để gộp thư trong Word hay chưa? Hướng dẫn cách sử dụng mail merge trong Word sẽ được Gunbound M giới thiệu trong bài viết sau đây. Xin mời các bạn cùng theo dõi!
Hướng dẫn Cách sử dụng tính năng gộp thư – Mail merge trong Word
Lúc nãy sẽ xuất hiện hộp thoại Mail Merge tại bên phải giao diện phần mềm. Trong hộp thoại này sẽ đưa ra những lựa chọn và gợi ý để người dùng thực hiện quá trình Mail Merge gói gọn trong 6 bước chính.
Đầu tiên trong cửa sổ Mail Merge mới hiện ra các bạn hãy lựa chọn kiểu mẫu tài liệu mà mình định gộp thư. Kiểu mẫu thường được sử dụng là Letters. Các bạn hãy tick chuột vào đó rồi nhấp chuột chọn Next: Starting document nằm ở phía dưới hộp thoại để chuyển sang bước 2.
Tại bước 2 các bạn hãy nhấp chuột chọn Use the current document để sử dụng tài liệu Word hiện có, sau đó nhấp chuột Next: Select recipients để chuyển sang bước 3. Nếu như muốn sử dụng 1 mẫu tài liệu Word khác thì các bạn hãy nhấp chuột chọn Start from existing document và lựa chọn đường dẫn tới file Word đó.
Tại bước 3 các bạn sẽ cần lựa chọn một cơ sở dữ liệu chứa những thông tin cá nhân để hợp nhất với tài liệu Word. Như đã nói ở phần đầu bài viết thì cơ sở dữ liệu này thường được lưu trữ trong 1 bảng tính Microsoft Excel. Các ban hãy tick chuột vào ô Use an existing list rồi sau đó nhấp chuột vào Browse để lựa chọn tới tệp cơ sở dữ liệu.
Các bạn hãy điều hướng tới vị trí tệp tin chứa dữ liệu rồi nhấp vào Open.
Nếu như bảng tính Microsoft Excel của bạn có nhiều trang tính (Sheet) khác nhau thì các bạn hãy lựa chọn trong tính chứa những thông tin dữ liệu muốn gộp lại rồi nhấp chuột chọn OK.
Quay trở lại hộp thoại Mail Merge các bạn hãy nhấp chuột chọn Next: Write your letter để chuyển sang bước 4.
Tại bước này thì các bạn đã sẵn sàng để tiến hành gộp thư rồi. Để chèn thông tin dữ liệu người nhận từ cơ sở dữ liệu đã liên kết thì các bạn hãy đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu, sau đó các bạn nhấp chuột chọn More items trong hộp thoại Mail Merge.
Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Insert Merge Field, như đã nói ở trên các bạn hãy ghi nhớ địa chỉ cột dữ liệu chứa những thông tin muốn dùng. Ở ví dụ thì cột dữ liệu chứa thông tin Họ và tên sẽ là F2. Các bạn lựa chọn trường dữ liệu F2 và nhấn Insert để chèn.
Các bạn hãy thao tác chèn lần lượt từng thông tin cho đến hết các trường dữ liệu vào trong tài liệu Word có sẵn. Sau khi chèn xong các bạn nhấp chuột chọn Close để đóng hộp thoại Insert Merge Field lại. Sau đó các bạn chọn nhấp chuột chọn Next: Preview your letters để chuyển sang bước tiếp theo.
Lúc này hệ thống đã thực hiện việc gộp thư giữa 2 tài liệu rồi. Các bạn có thể nhấn chuột vào mũi tên sang trái hoặc sang phải tại mục Recipients để thay đổi thông tin Họ và tên cũng như Chức vụ. Các bạn có thể thấy rằng lúc này dữ liệu đã được liên kết đúng với thông tin của từng người. Các bạn có thể mở lại bảng tính Microsoft Excel để kiểm tra xem dữ liệu có trùng khớp hay không.
Sau khi hoàn tất các bạn hãy nhấp chuột chọn Next: Complete the merge để hoàn thành quá trình gộp thư.
Sử Dụng Tính Năng Reveal Formatting Trong Word 2010
Quản Trị Mạng – Bạn đã từng sử dụng chức năng Reveal Codes trong WordPerfect hay chưa? Các đoạn mã này sẽ giúp người dùng hiển thị phần nội dung text của họ đi kèm với kiểu định dạng, tương tự như HTML. Tuy nhiên, nếu dùng Microsoft Word thì khó có thể tìm được chức năng tương tự như vậy.
Về mặt kỹ thuật thì WordPerfect sẽ hiển thị phần nội dung text và mã định dạng giống nhau, tự động chèn mã bắt đầu và kết thúc đoạn text với định dạng tương ứng. Khi hiển thị cửa sổ Reveal Codes thì chúng ta sẽ thấy các ký tự đánh dấu phần mã định dạng với nội dung text, và có thể thực hiện một số thao tác khác như chèn thêm hoặc xóa bớt. Ví dụ, nếu xóa mã đóng, thì toàn bộ phần text văn bản sẽ được định dạng theo mã mở.
Trong Microsoft Word, phần nội dung text và mã định dạng được bố trí, sắp xếp và hiển thị hoàn toàn riêng biệt. Word lưu trữ thông tin định dạng của text tại 1 nơi khác, và nó không được chèn vào trong phần text đó. Mà thay vào đó, Word sẽ giám sát các ký tự và đoạn văn với từng loại định dạng được áp dụng trong toàn bộ văn bản, đi kèm với đó là mã mở đầu và kết thúc.
Và nếu muốn thay đổi định dạng thì các bạn có thể sử dụng các tùy chọn có sẵn trong Reveal Formatting:
Chọn đoạn text cần định dạng, nhấn vào đường dẫn Font trong bảng điều khiển Reveal Formatting, cửa sổ Font hiển thị. Thực hiện bất kỳ thao tác thay đổi nào và nhấn OK.
Tuy nhiên, các bạn không nên nhầm lẫn giữa Reveal Formatting và chức năng hiển thị các biểu tượng định dạng trong Word. Nhấn paragraph symbol trong phần Paragraph của thẻ Home để hiển thị các ký tự ẩn như khoảng trống, thẻ tab, ký tự đánh dấu… phím tắt là Ctrl + *
Cách Sử Dụng Excel 2022 – Tính Năng Sort Và Filter
Excel 2016 cung cấp cho chúng ta tính năng Sort và Filter vô cùng mạnh mẽ với những bổ sung về tính năng và thay đổi trên giao diện trực quan hơn so với các phiên bản trước đây.
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng các tùy chọn sắp xếp và lọc dữ liệu một cách rõ ràng và căn bản nhất.
1. Tính năng Sort
Bạn có thể Sort dữ liệu theo từng cột hoặc nhiều cột cùng 1 lúc. Bạn có thể sắp xếp dữ liệu của bạn theo cách tăng dần, giảm dần.
Sắp xếp theo từng cột
Để sắp xếp dữ liệu theo từng cột, bạn tiến thành theo các bược sau:
Kết quả
Sắp xếp cùng lúc nhiều cột
Cửa sổ Sort hiện ra
2. Tính năng này tự nhận biết các tiêu đề của các cột, bạn chọn Last Name từ danh sách thả xuống của mục ‘Sort by’
3. Bạn nhấp nút Add Level
4. Sau đó bạn chọn tiếp cột Sale từ danh sách thả xuống.
Kết quả. Các dòng dữ liệu được sắp xếp tăng dần đầu tiên theo cột Last Name và thứ 2 là cột Sales
2. Tính năng Filter
Khi nào bạn cần lọc dữ liệu ( Filter) là khi bạn chỉ muốn hiện thị dữ liệu theo một hoặc nhiêu tiêu chí. Nó cung cấp cho bạn nhiều cách để lọc dữ liệu dựa trên các văn bản, giá trị hoặc ngày tháng.
2. Trên tab Data , trong nhóm Sort & Filter, các bạn chọn Filter.
Các bạn đã thấy có các mũi tên ở các tiêu đề cột rồi phải không.
3. Hãy chọn vào mũi tên ở cột Country
4. Đầu tiên các bạn bỏ chọn mục Select All, và chọn mục con USA.
5. Bấm nút OK.
Kết quả là Excel chỉ hiện các dòng tương ứng USA của cột Country.
7. Bỏ chọn Select All để bỏ chọn hết các tiêu chi con, và chọn tiếp Qtr 4.
8. Nhấn OK
Kết quả là Excel đã thể hiện các dòng dữ liệu bán hàng phù hợp với tiêu chí USA và Qtr 4
9. Để bỏ tính năng Filter đi, chúng ta cứ việc quy trở lại nơi bắt đầu, trên tab Data, trong nhóm Sort & Filter, chọn Clear để bỏ trạng thái Filter và mũi tên đi.
Cách Sử Dụng Excel 2016 – Cách Cố Định Dòng Cột Trong Excel
Thế Giới Excel
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Tính Năng Find And Replace Trong Word
Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản trong tài liệu khá là đơn giản nhưng bạn đã bao giờ cố gắng tìm kiếm và thay thế các văn bản chỉ trong phần đầu trang và chân trang (Header And Footer) trong tài liệu Word chưa? Hoặc để tìm kiếm và thay thế nhiều văn bản khác nhau cùng một lúc trong một tài liệu Word hoặc trên nhiều tài liệu? Trong hướng dẫn này Gitiho sẽ chỉ ra một số phương pháp để bạn có thể thực hiện.
Tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản trong cùng một tài liệu
Bước 1: Mở tài liệu có chứa các từ bạn muốn thay thế.
Bước 2: Truy cập vào thẻ Home, rồi bấm nút Replace thuộc nhóm tính năng Editing ở góc trên cùng bên phải. Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H cùng lúc để mở hộp thoại Find and Replace.
Bước 3: Trong hộp thoại Find and Replace, bên dưới thẻ Replace, nhập đoạn văn bản cũ cần thay vào khung Find what, tiếp theo nhập nội dung đoạn văn bản mới sẽ thay thế cho văn bản cũ vào khung Replace with.
Bước 4: Bấm nút Replace All để thực hiện.
Bước 5: Sau đó, một hộp thoại bật lên để cho bạn biết có bao nhiêu thay thế đã được thực hiện. Nhấn OK để hoàn tất.
Nếu bạn chỉ muốn tìm và thay thế trong đầu trang và chân trang (Header And Footer) thì Word không có tính năng trực tiếp để thực hiện. Thay vào đó bạn sẽ phải sử dụng mã VBA, cách thực hiện như sau:
Bước 1: Mở tài liệu bạn sẽ tìm và thay thế văn bản trong đầu trang và chân trang, nhấn các phím Alt + F11 để mở cửa sổ Microsoft Visual Basic for Applications .
Lưu ý: Trong bảng mã trên, chỉ cần thay thế “Find header text” và “Find footer text” bằng nội dung văn bản bạn muốn tìm trong đầu trang và chân trang; Thay thế “I’ve found header text” và “I’ve found footer text” bằng văn bản đầu trang và văn bản chân trang mới.
Bước 3: Cuối cùng điều hướng đến mục Run nằm ở thanh trên cùng và chọn Run Sub User Formhoặc nhấn F5 để chạy mã. Sau đó, các văn bản cụ thể trong đầu trang và chân trang sẽ được thay thế bằng các văn bản mới.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Sử Dụng Tính Năng “Track Changes” Trong Word Để Theo Dõi Chỉnh Sửa Văn Bản trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!