Cập nhật nội dung chi tiết về Tất Tần Tật Cách Sử Dụng Pivot Table Excel 2013 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bên cạnh các hàm, công thức phổ biến để có thể tính toán thì pivot table là một trong những tính năng rất hữu dụng nhằm tổng hợp, phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng trên excel. Vậy cách sử dụng pivot table excel 2013 như thế nào?Pivot table là gì
Pivot table có thể hiểu là một phương thức tương tác nhanh chóng nhằm tóm tắt các dạng dữ liệu lớn trong một bản tính. Tinh năng này được thiết kế chuyên dùng cho các trường hợp như:
Truy tìm lượng dữ liệu lớn theo cách thức thân thiện
Tổng hợp dữ liệu số, tóm tắt dữ liệu theo thể loại, tạo công thức tùy chỉnh
Mở rộng, thu gọn các dữ liệu để tập trung kết quả và phân tích chi tiết các vùng bạn quan tâm
Lọc, sắp xếp, định dạng các nhóm dữ liệu hữu ích, tập trung vào thông tin mình muốn phân tích
Trình bày báo cáo trực tuyến một cách hấp dẫn, có kèm theo các chú thích rõ ràng.
Cách sử dụng pivot table excel 2013 cơ bản
Nếu muốn thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn cần phải bôi đen toàn bộ ô dữ liệu. Ví dụ, trong bảng tính toán này là từ ô B3 đến G15. Sau đó chọn menu insert/ Pivot table.
Kéo cột nhóm sản phẩm vào row labels
Cột tháng đưa vào column labels
Cột số tiền vào vùng values area
Cột khu vực đưa vào report filter
Và sau khi đã hoàn thành xong các bước trên của cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn sẽ nhận lại được kết quả như trong hình:
Cách sử dụng pivot table excel 2013 nâng cao
Tính năng slicer để lọc dữ liệu với Pivot table
Tính năng slicer là một công cụ mới xuất hiện trong phần mềm excel kể từ phiên bản 2010. Tính năng này thường cung cấp những nút để bạn có thể lọc dữ liệu ở bản tính hoặc dữ liệu pivot table. Bên cạnh việc lọc nhanh các dữ liệu ở bảng tính, chức năng này của excel còn giúp bạn hể chính xác hơn những thông tin được hiển thị trong bảng pivot table mà bạn đã lọc.
Và để thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013 này, bạn cần làm các bước như sau
Bước 2: Sau khi đã lựa chọn xong 1 bảng tính mà bạn muốn lọc dữ liệu, bạn có thể chọn một hoặc nhiều trường khác nhau để có thể tiến hành lọc dữ liệu với tính năng slicer. Ví dụ, đối với bảng tính trên đã chọn các trường như department và status. Sau khi lọc dữ liệu bằng tính năng slicer sẽ cho ra kết quả như sau
Nhóm các dữ liệu lại với nhau
Nếu như bạn đang có một bản tính với các dữ liệu đang bị xếp một cách rời rạc, không có sự thống nhất. Thông thường, bạn sẽ sử dụng các cách như nhấp hết các dữ liệu tương ứng. Sau đó sử dụng hàm Sum để tính giá trị tổng. Tuy nhiên, nếu bạn biết tới tính năng group trong cách sử dụng pivot table excel 2013 thì đây là một tính năng giúp bạn rất dễ dàng có thể tính được các kết quả tổng, kết quả trung bình mà không cần phải mất quá nhiều công sức.
Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel: Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Hàm MID trong Excel được sử dụng chủ yếu để làm việc với các chuỗi văn bản. Bài viết sau sẽ giới thiệu về cú pháp và cách sử dụng cụ thể từ cơ bản đến nâng cao.
Cách sử dụng hàm MID trong Excel
Hàm MID trong Excel – Cú pháp và cách sử dụng cơ bản
Hàm MID trong Excel được thiết kế để kéo một chuỗi con từ chuỗi văn bản gốc. Về mặt kỹ thuật, hàm MID trả về số lượng ký tự được chỉ định bắt đầu từ vị trí bạn chỉ định.
Hàm Excel MID có các đối số sau:
MID(text;start_num, num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản gốc.
Start_num: Là vị trí của ký tự đầu tiên mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars: Là số lượng ký tự cần trích xuất.
Hàm MID luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi chuỗi con được trích xuất chỉ chứa các chữ số. Điều này có thể rất quan trọng nếu bạn muốn sử dụng kết quả của công thức MID của mình trong các tính toán khác.
Nếu start_num lớn hơn độ dài tổng thể của văn bản gốc, công thức MID sẽ trả về một chuỗi trống (“”).
Nếu start_num nhỏ hơn 1, công thức MID sẽ trả về lỗi #VALUE.
Nếu num_chars nhỏ hơn 0 (số âm), công thức MID trả về lỗi #VALUE.
Nếu num_chars bằng 0, nó sẽ tạo ra một chuỗi trống (ô trống).
Nếu tổng của start_num và num_chars vượt quá tổng độ dài của chuỗi gốc, hàm MID sẽ trả về một chuỗi con bắt đầu từ start_num và cho đến ký tự cuối cùng.
Hàm MID trong Excel ví dụ về công thức
Cách trích xuất họ và tên
Giả sử tên đầy đủ nằm trong ô A2, tên và họ được phân tách bằng ký tự khoảng trắng, bạn có thể kéo tên đầu tiên bằng công thức này:
=MID(A2;1;SEARCH(” “;A2)-1)
Trong đó hàm SEARCH được sử dụng để quét chuỗi gốc cho ký tự khoảng trắng (“”) và trả về vị trí của nó, từ đó bạn trừ đi 1 để tránh dấu cách. Sau đó sử dụng hàm MID để trả về một chuỗi con bắt đầu bằng ký tự tiếp theo và cho đến ký tự đứng trước khoảng trắng để tìm được tên đầu tiên.
Để trích xuất tên cuối cùng từ A2, sử dụng công thức này:
=TRIM(MID(A2;SEARCH(” “;A2);LEN(A2)))
Một lần nữa, bạn sử dụng chức năng SEARCH để xác định vị trí bắt đầu (một khoảng trắng). Trong trường hợp này không cần phải tính toán chính xác vị trí kết thúc. Vì vậy trong đối số num_chars, bạn chỉ cần cung cấp tổng chiều dài của chuỗi gốc được trả về bởi hàm LEN.
Cách nhận chuỗi con giữa 2 dấu phân cách
Ví dụ nếu ngoài tên và họ, ô A2 còn chứa tên đệm, vậy làm thế nào để trích xuất nó? Về mặt kỹ thuật, nhiệm vụ tập trung vào việc tìm ra vị trí của hai khoảng trắng trong chuỗi ban đầu và bạn có thể thực hiện theo cách sau:
Đầu tiên sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của khoảng trắng đầu tiên (“”), sau đó thêm 1 vì muốn bắt đầu với ký tự theo sau khoảng trắng. Do đó, bạn nhận được đối số start_num của công thức MID là:
SEARCH (“”;A2) +1
Tiếp theo, nhận vị trí của ký tự khoảng trống thứ hai bằng cách sử dụng hàm SEARCH lồng nhau hướng dẫn Excel bắt đầu tìm kiếm từ lần xuất hiện thứ hai của ký tự khoảng trắng:
SEARCH(“”;A2;SEARCH(” “;A2)+3)
Để tìm ra số lượng ký tự trả về, hãy trừ vị trí của khoảng trắng thứ nhất khỏi vị trí của khoảng trắng thứ 2, sau đó trừ đi 1 từ kết quả vì bạn không muốn có thêm khoảng trắng nào trong chuỗi con kết quả. Do đó, bạn có đối số num_chars là:
SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +1)-SEARCH (“”;A2)
Với tất cả các đối số được đặt cùng nhau, ở đây có công thức MID để trích xuất một chuỗi con giữa 2 ký tự khoảng trắng hoàn thiện sẽ là:
= MID (A2; SEARCH(“”;A2) +1; SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +3) – SEARCH (“”;A2) -1)
Theo cách tương tự, bạn có thể trích xuất một chuỗi con giữa bất kỳ dấu phân cách nào khác với cấu trúc như sau:
MID(string;SEARCH(delimiter;string)+1;SEARCH (delimiter;string;SEARCH(delimiter; string)+1) – SEARCH (delimiter;string)-1)
Ví dụ: để kéo một chuỗi con được phân tách bằng dấu phẩy và dấu cách, hãy sử dụng công thức sau:
= MID(A2;SEARCH(“,”;A2) + 1;SEARCH(“,”;A2; SEARCH(“,”;A2) +1)-SEARCH (“,”; A2)-1)
Cách buộc công thức MID trả về giá trị là số
Giống như các hàm văn bản khác, hàm MID trong Excel luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi nó chỉ chứa các chữ số. Nhưng nếu muốn kết quả trả về là một số, chỉ cần sử dụng hàm MID kết hợp với hàm VALUE để chuyển đổi một giá trị văn bản đại diện cho một số thành một số.
Ví dụ: Để trích xuất một chuỗi con 3 ký tự bắt đầu bằng ký tự thứ 7 và chuyển đổi nó thành một số, hãy sử dụng công thức này:
=VALUE(MID(A2;7;3))
Cách tương tự cũng có tác dụng đối với các công thức phức tạp hơn. Trong ví dụ trên, giả sử mã lỗi có độ dài thay đổi, bạn có thể trích xuất chúng bằng công thức MID có chuỗi con giữa 2 dấu phân cách được lồng trong hàm VALUE:
=VALUE(MID(A2;SEARCH(“:”;A2)+1;SEARCH(“:”;A2;SEARCH(“:”;A2)+1)-SEARCH(“:”;A2)-1))
Hướng Dẫn Sử Dụng Wps Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao ( Bài 13)
Chào anh em! Lại là mình đây. Tiếp tục series hướng dẫn sử dụng WPS từ cơ bản đến nâng cao. Mình sẽ chuyển tới tab References. Nào. Bắt đầu!
Link tải wps: https://www.wps.com/
References Tab trong WPS
Table of contents (TOC)
Thực sự rất dễ dàng để cập nhật TOC. Mở tab References và nhấp vào biểu tượng Update TOC. Hoặc bạn có thể nhấp chuột phải để mở menu ngữ cảnh và chọn tùy chọn Update Fields. Hộp thoại Update Content sau đó sẽ mở và hiển thị.
Thêm Foodnotes và Endnotes
(6) Nhập số bắt đầu vào ô Start at. (7) Chọn Continuous, Restart each section, và Restart each page trong phần Numbering (8) Bạn cũng có thể nhập một biểu tượng trong phần Custom Mark hoặc nhấp vào nút Symbol và chọn một biểu tượng đặc biệt trong hộp thoại Symbol. (9) Nhấp vào nút Insert để hoàn thành việc chèn chú thích (10) Nhập văn bản vào Footnote và Endnote ở cuối trang.
Nếu bạn muốn di chuyển footnotes và endnotes: (1) Chọn footnotes và endnotes. (2) Di chuyển con trỏ qua ghi chú và giữ nút chuột trái. Kéo ghi chú đến vị trí mới, sau đó nhả nút. Mẹo: Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Cut and Paste để di chuyển Footnote and Endnote .
Nếu bạn muốn sao chép Footnote và Endnote:
(1) Chọn footnotes và endnotes. (2) Di chuyển con trỏ qua ghi chú và giữ phím trong khi kéo chuột. Sau đó, bạn có thể sao chép ghi chú vào một vị trí mới và chèn văn bản vào vùng ghi chú. Mẹo:
Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Copy and Paste để sao chép footnotes và endnotes.
Để xóa Footnote và Endnote, chọn nó và sau đó nhấn phím . Bạn cũng nên xóa dấu tham chiếu ghi chú trong tài liệu để các số tham chiếu khác có thể cập nhật tương ứng.
Mẹo: Để xem nội dung của Footnote và Endnote, nhấp đúp vào dấu tham chiếu
(3) Chọn Veiw Footnotes Area hoặc View Endnotes Area và nhấp vào nút OK. Sau đó, bạn có thể xác định vị trí Footnote và Endnote trong tài liệu.
(4) Nếu các nhãn này không đáp ứng nhu cầu của bạn, hãy nhấp vào nút New Label và mở hộp thoại New label. Nhập tên vào hộp văn bản Label, rồi bấm vào nút OK để quay lại hộp thoại Captions. Tại thời điểm này, nhãn mới sẽ xuất hiện trong danh sách thả xuống Captions. (5) Kingsoft Writer cũng cung cấp chức năng thêm số chương. Chọn tùy chọn Numbering và mở hộp thoại Caption Numbering như bên dưới. Chọn hộp kiểm Include Chapter Number sẽ cho phép bạn thêm số chương vào tài liệu. (6) Nhấp vào nút OK để hoàn thành thao tác. Nếu bạn muốn thêm văn bản, bạn có thể nhập văn bản sau dấu phụ đề. (7) Để xóa chú thích, chọn chú thích và nhấn phím. Sau khi xóa chú thích này, Người viết sẽ tự động cập nhật cách đánh số cho phần còn lại của chú thích.
Link phần trước: https://chiasekienthuc365.net/hoc-word/huong-dan-su-dung-wps-tu-co-ban-den-nang-cao-bai-12/
Hướng Dẫn Tính Tổng Trong Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Hướng dẫn tính tổng trong excel
Dùng hàm tính tổng trong excel
Sử dụng hàm SUM trong tính tổng excel
Hàm SUM trong excel là một trong những hàm được sử dụng để tính tổng các số trên bảng. Sử dụng hàm SUM tính tổng giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều thời gian, công sức mà lại rất đơn giản.
Cú pháp sử dụng là: =SUM (number 1, number 2,…)
Trong đó: (number 1, number 2)… là các đối số để tính tổng.
Tuy nhiên, khi nghe hướng dẫn tính tổng trong excel bằng hàm SUM bạn cần chú ý nếu các đối số là mảng hay tham chiếu thì giá trị của nó mới được tính. Còn các giá trị khác trong mảng và tham chiếu sẽ không được tính.
Khi sử dụng hàm SUM tính tổng, bạn có thể sẽ phải gặp những lỗi cơ bản là #VALUE!. Đây chính là lỗi thường xảy ra khi bất kỳ đối số được cung cấp không thể diễn giải là giá trị số.
Hàm SUMIF
SUMIF là hàm tính tổng trong excel có điều kiện. Bạn có thể sử dụng hàm này để tính tổng 1 vùng nào đó trong excel với điều kiện cho trước. Cách dùng hàm SUMIF để tính tổng đó là:
Cấu Trúc: Hàm SUMIF(range, criteria,sum_range)
Trong đó:
Range là vùng chọn có chứa ô điều kiện
Criteria là điều kiện thực hiện; Sum_range là vùng tính tổng.
Hàm SUMIFS
Hàm SUMIFS là hàm tính tổng trong excel có từ 2 điều kiện trở lên. Hiện nay, bạn có thể sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng trong tất cả các phiên bản như Excel 2007, 2013 và 2010.
Trong đó:
3 số đầu tiên là bắt buộc, sum_range là một hoặc nhiều ô tính tổng
Criteria1 là điều kiện đầu tiên phải được đáp ứng.
Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý bạn hàm SUMIFS chỉ được hoạt động với biểu thức logic với AND. Nó dùng để tính tổng nếu tất cả các điều kiện được chỉ định là đúng.
Hàm Subtotal
Một trong những ưu điểm khi sử dụng hàm SUBTOTAL để tính tổng chính là hiệu quả. Vì việc tính tổng không phải là đơn giản, nó còn dễ dàng thay đổi theo từng trường hợp. Do vậy, bạn cần thực hiện các thao tác cụ thể ẩn, lọc dữ liệu chuẩn xác để có kết quả hiển thị đúng.
Trong đó:
Unction_num là các phép tính
Ref1 là vùng tham chiếu các ô cần tính tổng.
Hàm SUMPRODUCT
SUMPRODUCT là hàm tính tích các phạm vi, mảng với nhau và cho về tổng số sản phẩm. Đây là hàm tính tổng có sử dụng cực kỳ linh hoạt, bạn vừa có thể đếm và tính tổng.
Tính tổng trong excel bằng AutoSum
Việc tính tổng bằng autosum khá nhanh và có thể lưu kết quả trên ô tính, đặc biệt nếu bạn chỉ cần tính tổng một cột hay một hàng. Tuy nhiên, khi sử dụng cách này, bạn không thể tự ý nhập thủ công.
– Bước 1: Xác định ô hay cột cần tính tổng. Bạn đặt vào ô cuối cột, AutoSum sẽ tự động quét hết các ô phía trên (đối với cột), phía trước (đối với hàng).
– Bước 2: Nhấn Enter để kết thúc. Kết quả sẽ hiển thị ra.
Dùng chuột để tính tổng trong excel
Việc thực hiện dùng chuột để tính tổng rất đơn giản. bạn có thể theo dõi những hướng dẫn tính tổng trong excel sau đây:
– Bước 1: Lựa chọn ô cuối cùng trong cột dữ liệu tính tổng.
Dùng phím tắt để tính tổng trong excel
Hướng dẫn tính tổng trong excel mà bạn không biết sử dụng phím tắt là một thiệt thòi lớn. Việc sử dụng phím tắt để tính tổng sẽ giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian. Để thực hiện phím tắt để tính tổng, bạn thực hiện như sau:
– Bước 1: Lựa chọn ô cuối vùng dữ liệu để tính tổng
– Bước 2: Sử dụng tổ hợp phím ALT + “=”
– Bước 3: Nhấn enter để hoàn tất.
Như vậy là việc tính tổng bằng phím tắt trong excel đã xong.
Tính tổng trong excel bằng cách chuyển đổi dữ liệu
Nếu bạn là người thường xuyên phải tính tổng các cột trong excel thì có thể chuyển đổi bảng thành dạng table. Việc này sẽ đơn giản hóa tổng giá trị các cột và hàng để thực hiện được nhiều danh sách.
Để thực hiện tính tổng trong excel bằng cách chuyển đổi dữ liệu, bạn làm theo các bước sau:
– Bước 1: Dùng chuột chọn dữ liệu để chuyển sang table (Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + T)
– Bước 2: Khi tab Design xuất hiện. Chọn tab này. Đánh dấu vào ô Total Row.
– Bước 3: Hàng mới sẽ được thêm vào cuối bảng. Bạn chọn mũi tên vào tổng cột, chọn số hàng cuối để tính Sum từ danh sách.
Như vậy, việc sử dụng tính tổng bằng chuyển đổi dữ hiện rất đơn giản đúng không. Không chỉ vậy, bạn còn có thể thực hiện nhiều tính năng khác như tính trung bình, min và max cho bảng.
Tính tổng trong excel bằng bảng Table
Bạn có thể dùng bảng để tính tổng cho cột. Bạn muốn tính tổng cột nào thì tạo cho cột đó thành bảng là nó tự động tính tổng.
Để thực hiện tính tổng bằng Table, bạn thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Quét dữ liệu ô cần tính tổng.
– Bước 2: Chọn tab Insert, sau đó chọn chức năng Table và nhấn Ok để tạo bảng.
Tính tổng trong excel bằng cách sử dụng filter để lọc các ô
– Bước 2. Mũi tên xuất hiện ở cột. Bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh để chọn dữ liệu muốn hiển thị.
– Bước 4. Chọn ô tính tổng và nhấn AutoSum.
Tính tổng trong excel bằng thanh trạng thái
Tính tổng bằng thanh trạng thái là cách nhanh nhất để xem của 1 cột. Để thực hiện tính tổng theo cách này, bạn làm theo các bước sau:
– Bước 2: Sau khi quét, sẽ có 1 dòng SUM. Nó sẽ tính tổng cho bạn.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tất Tần Tật Cách Sử Dụng Pivot Table Excel 2013 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!