Cập nhật nội dung chi tiết về Thao Tác Lấy Lại Lệnh Undo Redo Trong Word 2010 mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thao tác lấy lại lệnh Undo Redo trong Word 2010 – Undo Redo Changes in Word 2010
Ví dụ: nếu bạn xóa nhầm văn bản, bạn có thể sử dụng tính năng Hoàn tác để khôi phục nó. Theo cách tương tự, nếu bạn xóa một ký tự và bạn muốn xóa nhiều ký tự hơn thì bạn có thể sử dụng thao tác Lặp lại.
Cách sử dụng thao tác Hoàn tác & Lặp lại Bạn có thể truy cập các nút Hoàn tác và Lặp lại từ thanh công cụ Truy cập nhanh. Bạn nên lưu ý rằng nút Lặp lại cũng được gọi là nút Làm lại và cả hai thao tác đều có cùng một nghĩa.
Đây là thủ tục đơn giản để áp dụng các thao tác hoàn tác hoặc lặp lại (làm lại)
Bước 1 – Hãy để chúng tôi gõ một số văn bản trong một tài liệu trống. Bây giờ hãy nhấp vào nút Lặp lại (Làm lại) và bạn sẽ thấy rằng Word sẽ lặp lại thao tác tương tự cho bạn.
Bước 2 – Bây giờ để kiểm tra thao tác hoàn tác, chúng ta hãy xóa ký tự thao tác từ cuối cùng theo ký tự để bạn có văn bản sau trong dòng.
Bước 3 – Chúng ta hãy thử nhấp vào nút Hoàn tác từng cái một. Bạn sẽ thấy rằng Word sẽ khôi phục tất cả các ký tự bị xóa từng cái một sau khi thực hiện một vài thao tác hoàn tác.
Các phím tắt để sử dụng thao tác Hoàn tác & Lặp lại Mặc dù bạn có thể truy cập các lệnh Hoàn tác và Lặp lại từ thanh công cụ Truy cập nhanh, nhưng vì các lệnh này là các lệnh được sử dụng thường xuyên nhất, chúng tôi khuyên bạn nên ghi nhớ các phím tắt của chúng như sau –
STT Phím tắt và tác dụng1
Ctrl + Z Hoàn tác thao tác đã thực hiện trước đó
2
Ctrl + Y Lặp lại thao tác vừa thực hiện
Lưu ý rằng nếu hành động trước đó là Hoàn tác, Ctrl + Y sẽ thực hiện lại hành động Hoàn tác.
Lặp Lại Thao Tác Vừa Làm Trong Word, Excel Bằng Phím Tắt
Cho dù bạn sử dụng phần mềm gì, đơn giản hay phức tạp cỡ nào thì vẫn phải tích hợp sẵn chức năng khôi phục và lặp lại thao tác vừa làm. Trong Word và Excel cũng vậy, hãy tham khảo nội dung bên dưới để biết thêm chi tiết.
Phím tắt lặp lại thao tác vừa làm trong Word, Excel tiếng Anh có nghĩa là Redo, nó ngược lại với thao tác khôi phục là Undo mà chúng ta vẫn thường xuyên sử dụng. Có điều trong Word và Excel thì phím tắt này được quy định khác một chút so với các phần mềm khác, hãy tham khảo các phương pháp bên dưới để biết thêm chi tiết.
Lặp lại thao tác vừa làm trong word, excel bằng phím tắt
Giả sử bạn đang viết một đoạn văn bản như sau trong Word.
Khi thực hiện thao tác undo (Ctrl-Z), đoạn văn bản sẽ trả về trạng thái trước đó.
Tuy nhiên khi bạn sử dụng phím tắt để lặp lại thao tác vừa làm (Ctrl-Y), đoạn văn bản sẽ trở lại vị trí như cũ.
Như vậy là chúng tôi đã giới thiệu tới bạn phím tắt lặp lại thao tác vừa làm trong Word, Excel. Bên cạnh phím tắt là Ctrl-Y, bạn cũng có thể sử dụng phím F4 để thực hiện thao tác tương tự. Phương pháp này giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều so với việc gõ lại văn bản cũng như các thao tác khác. Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn cách lấy lại mật khẩu cho Word và Excel. Nếu quan tâm, mời bạn ghé qua để tham khảo.
https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-lap-lai-thao-tac-vua-lam-trong-word-excel-4484n.aspx Nếu thường xuyên sử dụng word để soạn thảo văn bản, các phím tắt trong word sẽ là công cụ hiệu quả, giúp giảm thiểu tối đa thời gian làm việc với văn bản của bạn. Để nhanh chóng tham khảo, ghi nhớ các phím tắt này, bạn có thể tìm đọc bài viết hướng dẫn cách cài đặt, sử dụng các phím tắt trong Word mà chúng tôi chia sẻ trước đây.
phim tat lap lai thao tac vua lam trong word excel
, phim tat redo trong word excel, phim tat lap lai trong word excel,
Thao Tác Table Trong Word 2022
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách chèn và tạo bảng trong Word 2016 với các thao tác thông dụng như: chèn bảng trống, chuyển đổi văn bản thành bảng, thêm – xóa hàng hoặc cột, tạo kiểu bảng.
Khi sử dụng Word chắc chắc sẽ có lúc bạn cần đến kỹ năng tạo bảng và chèn bảng. Đây là 2 kỹ năng rất hữu ích giúp tài liệu của bạn trở nên khoa học và dễ nhìn hơn.
I. Cách chèn bảng trống trong Word 2016
Bước 1: Đầu tiên bạn cần đặt điểm chèn đến nơi bạn muốn bảng xuất hiện trong văn bản.
Bước 2: Tiếp đến bạn điều hướng đến tab Insert, sau đó bấm vào lệnh Table.
Bước 3: Lúc này, văn bản sẽ hiện ra một menu thả xuống với rất nhiều ô khác nhau. Bạn hãy chọn số ô theo cột và hàng mà bạn muốn tạo.
Bước 4: Quay lại giao diện Word, một bàn trống với số cột và hàng mà bạn vừa chọn sẽ hiện ra.
Bước 5: Bạn đặt điểm chèn vào bất cứ ô nào mà bạn muốn gõ để nhập văn bản.
Lưu ý: Để điều hướng giữa các ô, bạn có thể sử dụng Phím tab hoặc phím mũi tên trên bàn phím của bạn. Nếu điểm chèn nằm trong ô cuối cùng, nhấn phím Tab hệ thống sẽ tự động tạo một hàng mới.
II. Chuyển đổi văn bản thành bảng trong Word 2016
Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi văn bản thành một bảng thì bạn có thể thực hiện lần lượt theo từng bước hướng dẫn như sau:
Bước 1: Bạn chọn văn bản bản mà muốn chuyển đổi thành bảng.
Bước 2: Di chuyển chuột đến tab Insert, sau đó bấm vào lệnh Table.
Bước 3: Tiếp đến bạn nhấp chọn Convert Text to Table ( Chuyển đổi văn bản thành bảng) từ menu thả xuống.
Bước 4: Lúc này, hộp thoại Convert Text to Tablesẽ xuất hiện. Bạn hãy chọn một trong các tùy chọn bên dưới mục Separate text at ( Văn bản riêng biệt tại). Đây là cách Word biết nội dung cần đưa vào mỗi cột.
III. Chỉnh sửa bảng trong Word 2016
Bạn có thể dễ dàng thay đổi giao diện của bảng sau khi bạn đã thêm một bảng vào tài liệu của mình. Có một số tùy chọn để tùy chỉnh, bao gồm thêm hàng hoặc cột và thay đổi kiểu bảng. Cụ thể cách chỉnh sửa như thế nào, mời bạn theo dõi ngay sau đây:
1. Cách thêm hàng hoặc cột trong bảng
Không giống như cách thêm hàng hoặc cột ở những phiên bản trước, cách thêm một hàng hoặc cột ở Word 2016 đơn giản hơn rất nhiều, bạn chỉ cần thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn di chuyển chuột ra ngoài bảng nơi bạn muốn thêm một hàng hoặc cột và nhấp vào dấu cộng xuất hiện như hình bên dưới.
Bước 2: Lúc này, một hàng hoặc cột mới sẽ được thêm vào bảng.
Lưu ý: Ngoài cách trên, bạn cũng có thể nhấp chuột phải vào bảng, sau đó di chuột qua Insert để xem các tùy chọn hàng và cột khác nhau như: Insert Column to the Left ( chèn cột vào bên trái), Insert Column to the Right ( chèn cột vào bên phải), Insert Row Above ( chèn hàng bên dưới), …
2. Cách xóa hàng hoặc cột trong bảng
Để xóa hàng hoặc cột trong bảng, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Di chuyển điểm chèn đến hàng hoặc cột bạn muốn xóa.
Bước 2: Sau đó bạn nhấp chuột phải, sau đó chọn Delete Cells ( Xóa các ô) từ menu hiện ra.
Bước 3: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện, bạn hãy nhấp chọn Delete entire row ( Xóa toàn bộ hàng) hoặc Delete entire column ( Xóa toàn bộ cột), sau đó bấm OK.
Bước 4: Hàng hoặc cột sẽ bị xóa đi.
IV. Cách tạo kiểu bảng trong Word 2016
Kiểu bảng giúp bảng của bạn trở nên thu hút và nổi bật hơn. Khi bạn tạo kiểu bảng có nghĩa là bạn thay đổi những thiết kế của bảng như màu sắc, đường viền và phông chữ.
1. Tạo kiểu bảng trong Word 2016
Cách tạo kiểu bảng trong Word 2016 như sau:
Bước 1: Bạn tiến hànhnhấp vào vị trí bất kì nào trong bảng, sau đó nhấp chọn tab Design ( Thiết kế) trên thanh ribbon.
Bước 2: Di chuyển chuột vào nhóm Table Styles, sau đó bấm chọn vào mũi tên chỉ xuống More ( thêm) để xem danh sách kiểu bảng đầy đủ.
Bước 3: Bấm chọn vào kiểu bảng bạn muốn.
Bước 4: Kiểu bảng đã chọn sẽ xuất hiện.
2. Chỉnh sửa các tùy chọn kiểu bảng
Sau khi bạn đã chọn được một kiểu bảng mong muốn, bạn có thể bật hoặc tắt các tùy chọn khác nhau trên để thay đổi giao diện của bạn. Có 6 tùy chọn cho bạn lựa chọn đó là: Header Row ( Hàng tiêu đề), Header Row ( Tổng hàng), Banded Rows ( Hàng có dải), First Column ( Cột đầu tiên), Last Column ( Cột cuối cùng) và Banded Columns ( Cột có dải).
Bước 1: Đầu tiên, bạn nhấp vào bất cứ nơi nào trong bảng của bạn, sau đó điều hướng đến tab Design.
Bước 2: Tìm nhóm Table Style Options, sau đó kiểm tra và bỏ chọn các tùy chọn mong muốn.
Bước 3: Lúc này, kiểu bảng sẽ được sửa đổi.
3. Thêm các đường viền vào bảng
Đường viền sẽ làm nổi bật các ô trong bảng. Nếu bạn muốn thêm đường viền vào bảng thì hãy làm theo cách sau:
Bước 1: Chọn những ô bạn muốn sử dụng đường viền.
Bước 2: Tiếp theo bạn hãy sử dụng các lệnh trên tab Design để chọn tùy chọn Line Style, Line Weight và Pen Color.
Bước 3: Sau đó, bạn nhấp vào mũi tên thả xuống trong mục Borders.
Bước 4: Chọn một kiểu đường viền mà bạn mong muốn từ menu thả xuống.
Bước 5: Lúc này, đường viền sẽ được áp dụng cho những ô mà bạn đã chọn.
4. Chỉnh sửa bảng bằng cách sử dụng tab Layout
Trong Word 2016, tab Layout ( Bố cục) xuất hiện bất cứ khi nào bạn chọn bảng. Bạn có thể sử dụng các tùy chọn trên tab này để thực hiện nhiều chỉnh sửa cho bảng.
Rows and Columns (Hàng và cột): Sử dụng lệnh này để chèn hoặc xóa các hàng và cột một cách nhanh nhất. Tính năng đặc biệt hữu ích nếu bạn cần thêm một hàng hoặc cột vào giữa bảng của bạn.
Merge and Split Cells (Hợp nhất và phân chia ô): Một số bảng yêu cầu không phù hợp với cách tạo bảng tự động trên Word.Trong những trường hợp này, bạn có thể muốn hợp nhất nhiều ô (nghĩa là kết hợp chúng thành một) hoặc tách một ô thành hai.
Change Cell Size (Thay đổi kích thước ô): Bạn có thể nhập thủ công chiều cao hàng hoặc chiều rộng cột mong muốn cho các ô của mình. Bạn cũng có thể sử dụng lệnh AutoFit , nó sẽ tự động điều chỉnh độ rộng cột dựa trên văn bản của bạn.
Distribute Rows/Columns (Phân phối hàng hoặc cột): Để giữ cho bảng của bạn trông gọn gàng và ngăn nắp, có thể bạn sẽ muốn phân phối các hàng hoặc cột bằng nhau. Tính năng này sẽ làm cho tất cả các ô và cột có cùng kích thước. Bạn có thể áp dụng tính năng này cho toàn bộ bảng hoặc chỉ một phần nhỏ của bảng tùy thuộc vào nhu cầu của mình.
Align Cell Text (Căn lề): Với tính năng này, bạn có thể thay đổi căn chỉnh các ô của bạn đồng thời kiểm soát chính xác vị trí của văn bản.
Change Text Direction (Thay đổi hướng văn bản): Bạn có thể dễ dàng thay đổi hướng của văn bản của bạn từ ngang sang dọc để phù hợp với tài liệu của mình.
Hướng Dẫn Các Thao Tác In Văn Bản Trong Word 2010, 2003, 2007, 2013
1. Cách in Word 2003
Bước 1:
Đầu tiên, muốn in được văn bản, chúng ta cần cho máy tính của bạn kết nối cũng máy in. Sau đó chọn File văn bản bạn muốn in, từ cửa sổ word 2003, bạn chọn File và kéo xuống tiếp tục chọn Print.
Bước 2:
Sau khi thực hiện xong thao tác trên, cửa sổ Print sẽ hiển thị, lúc này bạn chỉ cần điền những thông tin về máy in và số trang bạn muốn in,…
Lưu ý: Bảng thông tin của giao diện máy in gồm có những thông tin sau:
Name: Đây là tên máy in mà bạn sẽ sử dụng để in tài liệu.
Page range: Tùy chọn này đánh dấu các trang mà bạn sẽ in. Chẳng hạn như All – tất cả, Current page – chỉ in trang hiện tại, hoặc Pages – in theo đánh số trang. Nhưng hầu hết
Copies: Số lượng bạn muốn in. Chẳng hạn nhập 1 để in ra 1 bản.
Print what: Đây là nội dung cần in. Bạn không cần quan tâm lắm tới tùy chọn này.
Print: Cách in chọn trang chẵn lẻ (cách nhau 2 mặt giấy)
Pages persheet: Với tùy chọn này bạn có thể in nhiều trang trên cùng một khổ giấy
Scale to paper size: Nếu muốn thu phóng tỷ lệ bạn có thể chọn ở đây.
Bước 3:
Bạn chỉ cần nhấn phím OK là có thể tiến hành quá trình in.
2. Cách in Word 2007, 2010, 2013
Bước 1:
Cũng từ cửa sổ Word 2007, 2010, 2013, các bạn chọn File, tiếp đến kéo chuột tùy chọn tới Print. Hoặc bạn cũng có thể nhấn Ctrl + P.
Bước 2:
Sau khi hoàn thành thao tác này, giao diện máy in sẽ hiển thị trực tiếp trên màn hình, lúc này bạn cũng chỉ cần chọn các thông tin để điền vào giao diện này.
Copies: số lượng bản in (tùy chọn).
Printer Properties: Tùy chọn máy in cho việc in ấn.
Print All Pages: Trong mục này có thể chọn bao gồm Print All Pages (in tất cả các trang của văn bản) hoặc Print Curent Page (chọn in chỉ vài trang tùy chọn) và khi đó dòng Pages ở dưới sẽ dùng đánh số trang để in như 3-5,…
Print One Sided (in 1 mặt) hoặc Print on Both Sides (in 2 mặt giấy) tích hợp tùy máy in có tính năng in 2 mặt hay không.
Collated (in theo tập): Chức năng này dùng để đóng sổ luôn 1 tập văn bản khi muốn in với số lượng lớn hoặc in theo từng trang.
Portrait/ Lanscape Orientation: Bạn có thể lựa chọn bản in dọc hay in ngang
A4/ Letter: Chọn loại kích thước phù hợp cho giấy in A4 hoặc A3,…
Magins: Lựa chọn căn lề cho bản in có nhiều định dạng như kiểu Normal với căn lề 4 bên 1″ hoặc Narrow căn lề 4 bên 0,5″,…
Page per sheet: Lựa chọn in gộp các trang in của văn bản lại trong 1 page. Có thể lựa chọn in 2/4/6 hoặc 8 trang gộp 1
Bước 3:
Sau khi chọn đầy đủ thông tin trên đó, bạn chỉ việc kéo chuột và nhấn Print để tiến hành quá trình in.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thao Tác Lấy Lại Lệnh Undo Redo Trong Word 2010 trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!