Cập nhật nội dung chi tiết về Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể và trả về một kết quả. Hàm chủ yếu được sử dụng để thực hiện các tác vụ được lặp đi lặp lại như là định dạng dữ liệu đầu ra, thực hiện tính toán,…
Giả sử bạn đang phát triển một chương trình tính toán lãi suất cho một khoản vay. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn. Hàm này có thể sử dụng số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn để tính giá trị lãi suất và lợi nhuận.
Ưu điểm của việc sử dụng hàm giống như ưu điểm của việc tại sao nên sử dụng chương trình con
Các quy tắc đặt tên hàm giống như quy tắc đặt tên chương trình con.
“Private Function myFunction(…)”
Từ khóa “Function” được sử dụng để khai báo một hàm có tên là “myFunction” và bắt đầu phần thân của hàmTừ khóa “Private” được sử dụng để chỉ định phạm vi của hàm
“ByVal arg1 As Integer, ByVal arg2 As Integer”
Nó khai báo hai tham số của kiểu dữ liệu số nguyên với tên là “arg1” và “arg2”
myFunction = arg1 + arg2
Đánh giá biểu thức arg1 + arg2 và gán kết quả cho tên của hàm
“End Function”
“End Sub” được sử dụng để kết thúc phần thân hàm
Hàm rất giống với chương trình con. Sự khác biệt giữa một chương trình con và một hàm là hàm trả về một giá trị khi nó được gọi. Trong khi một chương trình con không trả về một giá trị khi nó được gọi. Giả sử bạn muốn cộng hai số. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận hai số đó và trả về tổng của các số.
Tạo giao diện người dùng
Thêm hàm
Viết mã code cho nút lệnh
Kiểm tra code
Bước 1: Giao diện người dùng
Đặt các thuộc tính của CommandButton1 như sau:
Giao diện sẽ xuất hiện như sau:
Bước 2: thiết lập code hàm:
Nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ code
Thêm đoạn code sau:
“Private Function addNumbers(…)”
Khai báo một hàm riêng “addNumber” thu nhận hai số nguyên
“ByVal firstNumber As Integer, ByVal secondNumber As Integer”
Khai báo hai biến tham số là firstNumber và secondNumber
“addNumbers = firstNumber + secondNumber”
Cộng giá trị hai số firstNumber và secondNumber, sau đó gán tổng cho addNumbers
Bước 3: Viết mã code gọi hàm
Chọn View Code
Thêm đoạn code sau:
Bước 4: Chạy chương trình, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:
Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể, nó sẽ trả về một giá trị sau khi được thực hiện.
Cả chương trình con và hàm đều cung cấp mã có thể tái sử dụng.
Cả chương trình con và hàm đều giúp chia các đoạn mã lớn thành các đoạn mã nhỏ có thể dễ dàng quản lý được.
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Tìm Hiểu Về Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel
Hàm MID trong Excel là một hàm phổ biến được dùng để lấy các ký tự nằm trong một chuỗi ký tự nhất định. Cách sử dụng hàm này khá đơn giản, tuy nhiên, đối với những người không quen dùng Excel sẽ gặp phải một số khó khăn nhất định.
1. Hàm MID trong Excel là gì?
Trong Excel, 3 hàm LEFT,RIGHT và MID là những hàm cơ bản để xử lý ký tự có trong chuỗi ký tự ở trên bảng dữ liệu. Cụ thể, hàm MID trong Excel được dùng để cắt chuỗi ký tự ở giữa xâu ký tự cho trước. Bên cạnh đó, hàm LEFT dùng tiến hành nhập hàm thì Excel sẽ lấy các ký tự ở bên trái và hàm RIGHT sẽ lấy những ký tự ở bên phải.
Hàm MID trong Excel được sử dụng khá nhiều và ứng dụng phổ biến trong quá trình làm việc với Excel, với sự tính toán và thống kê.Hàm MID luôn chỉ đếm mỗi ký tự là 1, cho dù ký tự đó là byte đơn hay byte kép, hay được thiết lập ở bất kỳ loại ngôn ngữ mặc định là gì đi chăng nữa cũng chỉ sẽ đếm là 1.
2. Cách sử dụng hàm MID trong Excel
Hàm MID trong Excel được thiết kế để kéo một chuỗi con từ chuỗi văn bản gốc. Về mặt kỹ thuật, hàm MID trả về số lượng ký tự được chỉ định bắt đầu từ vị trí bạn chỉ định.
Công thức MID trong Excel như sau: =MID(text;m;n). Trong đó:
text: ô hay chuỗi mà bạn cần lấy ký tự ở đó.
m: vị trí bắt đầu lấy ký tự từ ô hay chuỗi mà bạn muốn lấy.
n: số ký tự mà bạn muốn lấy.
Lưu ý: trường hợp những bản excel trở về trước, nếu dùng dấu “;” không được bạn có thể đổi sang dấu “,”.
Ví dụ về hàm MID:
: Yêu cầu cắt ra 2 ký tự từ chuỗi “Beautiful” từ vị trí thứ 3.
– Công thức cắt chuỗi sẽ là: =MID(“Beautiful”;3;2) sau đó nhấn Enter thì kết quả bạn nhận được sẽ là 2 ký tự là “au”.
Theo ví dụ này các bạn có thể sẽ hiểu hơn về nguyên lý hoạt động của hàm MID trong Excel để tiếp tục qua ví dụ 2.
Ở ô mã số có giá trị bằng 2 chữ số trong mã bánh.
Ở ô mã số có giá trị bằng 2 chữ số trong mã bánh, các bạn có thể tiến hành như sau:
Đầu tiên ở ô D2 bạn nhập công thức: =MID(C2,3,2).
3. Cách sử dụng hàm LEFT và RIGHT trong Excel
Hàm LEFT trong Excel được dùng để trích ra “n” ký tự trong chuỗi Text kể từ phía bên phải trái.
Công thức: LEFT(text,n).
Muốn trích ra 5 ký tự trong chuỗi “Thành phố Hà Nội” từ bên trái, ta có công thức: LEFT(” Thành phố Hà Nội”,5) = Thành.
Trong kế toán, người có thể dựa vào hàm LEFT để từ bảng danh sách nhân viên, dựa vào mã số nhân viên để tìm ra chức vụ của nhân viên.
Tương tự hàm LEFT, hàm RIGHT trong Excel được dùng để trích ra “n” ký tự trong chuỗi Text kể từ bên phải.
Công thức: RIGHT(text,n)
Ví dụ: Tương tự với ví dụ về phân loại nhân viên theo chức vụ, bạn muốn phân loại nhân viên theo số hiệu của nhân viên, trong đó số hiệu nhân viên chính là 3 ký tự cuối cùng trong mã nhân viên.
Tại ô E4 t dùng công thức: = RIGHT(C4,3).
4. Ứng dụng hàm MID trong cuộc sống
Hàm MID là một trong các hàm cơ bản và được sử dụng phổ biến đối với dân văn phòng, đặc biệt là những người thường xuyên làm thống kê. Hàm này được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng đa phần đều phục vụ các mục đích thống kê số liệu hay lập báo cáo.
Bên cạnh đó, hàm MID còn được dùng để lọc các thông tin trong danh sách cho sẵn như địa chỉ, số điện thoại, họ tên, email… để đáp ứng các yêu cầu nhất định trong công việc. Việc nhập bằng tay thường mất nhiều thời gian và công sức, do đó, hàm MID sẽ giúp bạn thực hiện các thao tác trở nên đơn giản và nhanh chóng. Từ đó, bạn có thể giải quyết khối lượng công việc nhiều trong thời gian ngắn, nâng cao hiệu suất.
5. Một số lưu ý khi sử dụng hàm MID
Khi sử dụng hàm MID, có thể xảy ra các trường hợp như sau:
– Kết quả của hàm MID sẽ trả về chuỗi văn bản. Trong trường hợp chuỗi văn bản này bao gồm các chữ số, nó vẫn hoạt động. Vì vậy, bạn cần chú ý khi sử dụng hàm này trong các công thức của hàm khác. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chuyển đổi đầu ra của hàm bằng cách kết hợp với hàm VALUE.
– Trong trường hợp start_num (vị trí muốn lấy) lớn hơn tổng chiều dài của văn bản gốc, kết quả nhận được từ hàm MID sẽ là chuối rỗng. Còn đối với trường hợp start_num nhỏ hơn 1, kết quả từ công thức chứa hàm MID sẽ trả về giá trị lối, tức #VALUE.
– Nếu num_chars tức số ký tự muốn lấy có giá trị nhỏ hơn 0 kết quả công thức của hàm MID bạn nhân được sẽ là #VALUE. Ngược lại, nếu num_chars giá trị trả về là chuỗi rỗng tức ô trống.
– Nếu tổng cả start_num (vị trí muốn lấy) và num_chars (số ký tự muốn lấy) lớn hơn tổng chiều dài chuỗi văn bản gốc. Lúc này, giá trị nhận được sẽ là chuỗi các ký từ bắt đầu từ start_num cho đến hết chuỗi văn bản.
Tìm Hiểu Về Hàm Mod Trong Excel Và Các Hàm Cơ Bản
Hàm MOD trong Excel là hàm chia lấy số dư cho ước số và kết quả trả về sẽ cùng dấu với ước số. Trong toán học, phép toán này được gọi là modulo hoặc modulu, do đó, hàm này có tên là MOD.
Đây là một trong những hàm Excel cơ bản và được sử dụng được trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 trở lên. Bên cạnh đó, trên phiên bản Excel cho máy tính bảng hoặc điện thoại iPhone và Android đều có thể sử dụng hàm này.
2. Hướng dẫn cách sử dụng hàm MOD
Cú pháp: =MOD(number, divisor).
Number: đối số bắt buộc, là số bị chia.
Divisor: đối số bắt buộc, là số chia.
Nếu số chia là 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!
Kết quả của hàm MOD trả về cùng dấu với số chia (không quan tâm tới dấu của số bị chia).
Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n – d*INT(n/d).
Ví dụ: Nếu bạn cần lấy số dư của phép tính 5 chia 3. Khi áp dụng cú pháp hàm MOD như trên ta có công thức tính như sau: =MOD(5;3). Theo đó, bạn sẽ nhận được kết quả là 2. Do 5 = 2 + (3 x 1).
Nếu bạn cần lấy số dư của 5 chia cho -3 thì sẽ có công thức như sau: =MOD(5;-3). Kết quả của phép tính trên sẽ là -1 do kết quả sẽ là số âm cùng dấu với số chia là -3. Trong trường hợp này phép tính để lấy được kết quả số dư sẽ là: 5 = (-2) x -3 – 1.
Nếu cần lấy số dư của -5 chia cho -3 thì sẽ có công thức như sau: =MOD(-5;-3). Hàm MOD trong Excel cho kết quả của phép tính này là -2, do kết quả sẽ là số âm cùng dấu với số chia là -3. Trong trường hợp này phép tính để lấy được kết quả số dư sẽ là: -5 = -3 – 2.
Nếu cần lấy số dư của 5 chia cho 0 thì sẽ có công thức như sau: =MOD(5;0). Lúc này hàm sẽ trả về lỗi #DIV/0! vì trong toán học không thể chia một số cho 0 được.
3. Một số ứng dụng của hàm MOD trong Excel
Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng
Để thực hiện đánh dấu, các bạn làm theo các bước sau:
Vào Conditional Formatting, chọn New rule.
Khi bảng New Formatting rule mở ra, các bạn chọn Use a formula to detemine which cells to format.
Nhập công thức =MOD(ROW(A1),2)=0 vào ô Edit the rule như hình bên dưới.
Kích chuột vào ô Format để chọn kiểu chữ, màu chữ, màu nền đánh dấu.
Sau đó nhấn OK chúng ta có kết quả, các hàng thứ 2 đã được đánh dấu.
Ví dụ: Tính số ngày lẻ dựa vào ngày check in và check out trong bảng. Số ngày lẻ là số ngày trong khoảng thời gian đó không đủ 7 ngày (1 tuần). Đồng nghĩa với việc là số dư của phép tính.
(Thời gian Check out trừ đi thời gian Check in):7
Sử dụng hàm MOD chúng ta có công thức: Tại D2 =MOD(B2-A2,7)
Sao chép công thức ở D2 xuống các ô còn lại có kết quả:
Chú ý: Trong ví dụ này để tính số ngày chẵn( số tuần) thì bạn có thể dùng hàm INT.
4. Cách sử dụng hàm INT trong Excel
Trong Excel, hàm Int là hàm trích ra phần nguyên của một giá trị thập phân dương hoặc làm tròn đến số nguyên gần nhất trước dấu thập phân nếu là một số thập phân âm.
Cú pháp: = INT(Number). Trong đó, Number là số thực mà bạn muốn làm tròn hoặc là các phép tính nhân chia… là tham số bắt buộc.
Ví dụ 1: Khi number là một số thực
Cho số 5.9 hãy làm tròn đến phần nguyên. Để thực hiện yêu cầu này ta sử dụng hàm INT, công thức =INT(5.9). Sau khi nhấn enter thì ta có kết quả là 5.
Ví dụ 2: Khi number là một phép tính, trong ví dụ này là một phép chia có số dư.
Các bạn có thể kết hợp hàm INT với các hàm khác tùy theo mục đích sử dụng, và ứng dụng vào trong thực tế.
Hàm INT và hàm MOD là 2 hàm cơ bản dùng để xử lý kết quả của phép chia trong Excel. Hàm INT và hàm MOD trong Excel thường được ứng dụng để tính toán số tuần, số ngày lẻ, tính số bộ, số bó, dùng để xác định chẵn, lẻ, tính số nguyên, lấy số dư của một phép toán…
5. Tìm hiểu một số hàm phổ biến trong Excel
Excel là một chương trình bảng tính trong Microsoft Office. Khi sử dụng Excel, bạn cần nắm được một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán.
Hàm SUM cho phép người dùng cộng tổng giá trị trong các ô được chọn. Hàm này giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường.
Công thức: =SUM (number 1, number 2,…).
Hàm MIN và hàm MAX giúp người dùng tìm được giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất trong một phạm vi giá trị được chọn.
Công thức: =MIN (number 1, number 2,…) và =MAX (number 1, number 2,…).
Hàm IF được sử dụng khi muốn sắp xếp dữ liệu theo một điều kiện nhất định nào đó. Khi sử dụng hàm này, người dùng có thể lồng ghép cả các hàm trong Excel khác ở bên trong.
Công thức: =IF (logic_test, [value_if_true], [value_if_false]).
Hàm AVERAGE hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, giúp người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.
Công thức: =AVERAGE (number 1, number 2,…).
Hàm TRIM là hàm giúp loại bỏ các khoảng trống trong các dữ liệu mà bạn nhập vào để khi thực hiện các thao tác khác không bị trả về các giá trị lỗi. Không giống như các hàm trong Excel với các chức năng khác có thể hoạt động trên một phạm vi các ô, hàm TRIM chỉ có thể hoạt động trên một ô duy nhất.
Công thức: =TRIM (text).
Tìm Hiểu Về Công Thức Mảng Trong Excel
Công thức mảng trong excel là công thức chứa tham chiếu tới các mảng hay cụ thể hơn công thức mảng sẽ xử lý nhiều giá trị thay vì một giá trị như công thức excel thông thường.
Một công thức mảng trong excel sẽ đánh giá tất cả các giá trị riêng lẻ trong một mảng, và thực hiện nhiều phép tính trên một hoặc nhiều mục thỏa các điều kiện được biểu thị trong công thức.
Ta có một bảng tính về doanh thu của các loại trái cây, thông thường để tính tổng thành tiền của tất cả các loại trái cây chúng ta sẽ tạo thêm một cột phụ, và dùng hàm SUM để tính tổng thành tiền.
Bây giờ thay vì tạo cột phụ, các bạn gõ vào ô D7 công thức như sau =SUM(B2:B5*C2:C5)
Và nhấn CTRL + SHIFT + ENTER để kết thúc.
Lúc này quan sát bạn sẽ thấy ở công thức xuất hiện hai dấu {} cụ thể là
{=SUM(B2:B5*C2:C5)} chính là thể hiện của công thức mảng cho chúng ta dễ nhận biết
Hay một ví dụ khác đó là tìm thành tiền lớn nhất, chúng ta cũng gõ vào ô D8 hàm
=MAX(B2:B5*C2:C5) và kết thúc bằng CTRL+SHIFT+ENTER
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG THỨC MẢNG
Để biết công thức mảng hoạt động như thế nào, các bạn bôi chọn phần cần kiểm tra và nhấn F9
Lúc này công thức sẽ chuyển qua dạng =MAX({1200000;4000000;12000000;24000000})
Chú ý: Sau khi nhấn F9 để xem, muốn trở về lại thì bạn nhấn phím ESC
Điều này có nghĩa là công thức mảng sẽ xét từng phần tử B2 trong B2:B5 nhân với C2 trong C2:C5, sau đó tính số lớn nhất và trả về kết quả.
Đối với việc nhập công thức mảng các bạn lưu ý như sau:
– Sau khi hoàn thành xong công thức các bạn nhấn tổ hợp các phím CTRL + SHIFT + ENTER thay vì nhấn mỗi phím ENTER như công thức thường.
– Excel sẽ tự động đặt dấu ngoặc nhọn {HÀM} vào công thức, để cho bạn dễ dàng nhận biết đây là công thức mảng, và các dấu này bạn không được gõ tay vào công thức, vì kết quả không chính xác, nó chỉ có hiệu quả khi bạn nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER
– Khi bạn nhấn F2 để sửa công thức, thì dấu ngoặc nhọn sẽ biến mất, bạn sẽ phải gõ lại CTRL + SHIFT + ENTER để kết thúc công thức mảng lại.
– Nếu bạn quên nhấn CTRL + SHIFT + ENTER thì công thức sẽ hoạt động như một công thức thông thường và chỉ xử lý các giá trị đầu tiên trong mảng được chỉ định, các bạn chú ý nếu sử dụng Office 365 thì khi bạn quên bấm thì nó vẫn hoạt động và sẽ có một khung màu xanh xung quang các kết quả cho bạn nhận biết.
Vậy là mình vừa giới thiệu một vài điểm cơ bản về công thức mảng trong excel rồi, hy vọng sẽ có ích cho các bạn, trong bài tới mình sẽ giới thiệu nâng cao hơn, và cách áp dụng công thức mảng vào công việc
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!