Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Cơ Bản mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm SUM chính là một trong số các hàm cơ bản trong excel. Sẽ cho phép người dùng tính tổng giá trị của những ô đã được chọn.
Cú pháp của hàm tính tổng SUM như sau: =SUM(Number1, Number2..)
Ví dụ: Khi các bạn muốn tính tổng điểm của 3 môn học trong học kỳ vừa rồi.
Hàm điều kiện IF được sử dụng đối với trường hợp người dùng muốn lọc ra những giá trị nằm trong bảng tính Excel. Hàm điều kiện IF sẽ giúp các bạn thực hiện được công việc này một cách dễ dàng.
Cú pháp của hàm điều kiện IF như sau: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ví dụ: Để biết được thí sinh nào đã thi đỗ hay thí sinh nào chưa đạt. Các bạn hãy sử dụng đến hàm điều kiện IF. Được thực hiện với công thức như sau:
Khi các bạn gõ vào đúng công thức này thì kết quả sẽ xuất hiện nay.
3. Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT)
Hàm LEFT cũng là một trong các hàm trong Excel 2010 được sử dụng phổ biến. Là một hàm lấy chuỗi giá trị ở vị trí bên trái của các ký tự. Các bạn sẽ được phép lấy 2, 3 hoặc có thể nhiều ký tự thuộc ký tự đó.
Cú pháp của hàm lấy ký tự bên trái như sau:
Text chính là chuỗi ký tự.
n: là số ký tự mà các bạn muốn lấy ra từ chuỗi ký tự. (thường thì giá trị mặc định của n sẽ là 1).
Ví dụ: Khi các bạn muốn lấy ra trong chuỗi ký tự ho tên của học sinh 2 ký tự đầu tiên. Các bạn hãy nhập vào hàm left với cú pháp như sau:
=LEFT(B5,2)
Ngay sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả là 2 ký tự đầu tiên như hình bên dưới:
4. Hàm lấy ký tự bên phải (RIGHT)
Sẽ hoàn toàn trái ngược so với Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT) ở trên. Đối với hàm RIGHT, sẽ hỗ trợ cho các bạn khi lấy ra một chuỗi giá trị nằm phía bên phải của một chuỗi ký tự. Bên cạnh đó, bạn còn có khả năng lấy ra nhiều hơn 1 ký tự phía bên phải của chuỗi ký tự đó.
Cú pháp của hàm lấy ký tự bên phải (RIGHT) như sau: =RIGHT(text, n)
– Trong đó:
Text sẽ là chuỗi ký tự.
n là số ký tự mà các bạn cần lấy ra từ chuỗi ký tự. (thường thì giá trị mặc định của n sẽ là 1)
Ví dụ: Khi các bạn muốn lấy ra 2 ký tự nằm phía bên phải của họ tên của các bạn Học sinh. Bạn chỉ cần nhập chính xác vào cú pháp như sau:
=RIGHT(B5,2)
Ngay sau đó, kết quả mà các bạn nhận được là 2 ký tự đầu tiên đúng như hình bên dưới:
Hàm MIN được sử dụng khi người dùng muốn tìm ra giá trị nhỏ nhất đối với những ô hay vùng đang được chọn.
Cú pháp của hàm MIN như sau: =MIN(Vùng chứa dữ liệu dưới dạng kiểu số)
Ví dụ: Khi các bạn muốn biết điểm trung bình thấp nhất của những bạn học sinh trong lớp là ai?
6. Hàm MAX (Hàm tìm giá trị lớn nhất)
Hàm MAX được sử dụng khi người dùng muốn tìm ra giá trị lớn nhất đối với những ô hay vùng đang được chọn.
Cú pháp của hàm MAX như sau: =MAX(Vùng chứa dữ liệu dưới dạng kiểu số)
Ví dụ: Khi các bạn muốn biết được tổng điểm cao nhất của những bạn học sinh trong lớp thông qua cách sử dụng các hàm trong Excel.
7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE là một trong số các hàm thường dùng trong excel. Hàm AVERAGE sẽ cho phép các bạn thực hiện quá trình tính giá trị trung bình của những ô hay vùng đang được chọn. Khi sử dụng các loại hàm trong excel AVERAGE, các bạn sẽ được thực hiện điều này một cách đơn giản nhất.
Cú pháp của hàm tính giá trị trung bình trong Excel như sau: =AVERAGE(Number1, Number2..)
Ví dụ: Khi các bạn muốn tính số điểm trung bình của các bạn học sinh trong lớp. Tất cả các hàm trong excel như hàm average sẽ giúp các bạn thực hiện tốt nhất.
8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM
Khi tổng hợp các hàm trong excel hay nhất hiện nay, chúng ta không thể không nhắc đến hàm TRIM. Là một hàm hỗ trợ người dùng loại bỏ khoảng trống nằm giữa những ký tự thuộc trong chuỗi ký tự. Giữa các ký tự chỉ còn lại duy nhất một khoảng trống ứng với một dấu cách. Vì vậy, với những chuỗi ký tự đang có các khoảng trống, cách dùng các hàm trong excel với hàm TRIM sẽ vô cùng hữu ích.
Cú pháp của hàm TRIM như sau:
Trong đó: Text sẽ là chuỗi ký tự có chứa khoảng trắng mà các bạn đang muốn loại bỏ
Ví dụ: Tại cột Họ tên của các bạn học sinh, có chứa khoảng trống rất nhiều giữa các ký tự. Để có thể loại bỏ đi những khoảng trống đó. Các bạn chỉ cần nhập vào cú pháp =TRIM(B5). Ngay sau đó, kết quả sẽ hiển thị như hình bên dưới:
9. Các hàm trong excel cơ bản – Hàm nối chuỗi CONCATENATE
Hàm CONCATENATE thuộc trong danh sách các hàm cơ bản của Excel. Đây là một hàm nối các chuỗi ký tự lại với nhau trong bảng tính excel. Để có thể sử dụng hàm CONCATENATE này, các bạn không cần phải thực hiện thủ công ghép lại những chuỗi từ đó lại với nhau. Bạn chỉ cần nhập vào cú pháp như sau:
Cú pháp của hàm nối chuỗi CONCATENATE: =CONCATENATE (text 1, text 2, …) Trong đó:
Text 1 chính là chuỗi ký tự thứ 1 (là chuỗi ký tự bắt buộc)
Text 2 …: là chuỗi ký tự tùy chọn, sẽ cho phép tối đa là 255 chuỗi. Các chuỗi ký tự phải được tách rời nhau bằng dấu phẩy
Ví dụ: Khi các bạn muốn ghi chú lại xem các bạn sinh viên có tổng số điểm là bao nhiêu? Bạn hãy sử dụng đến cú pháp như sau:
=CONCATENATE(B5,” có tổng điểm là “,G5).
Để biết được kết quả như thế nào, bạn sử dụng con chuột trỏ vào I5 rồi bắt đầu kéo xuống dưới. Như vậy, các kết quả sẽ lần lượt được hiển thị khi sử dụng các hàm trong excel 2013 Concatenate.
10. Hàm đếm dữ liệu kiểu số COUNT
Hàm COUNT là một trong số các hàm đếm trong Excel cơ bản nhất. Với chức năng hỗ trợ người dùng đếm dữ liệu một cách nhanh chóng. Khi sử dụng đến hàm đếm dữ liệu Count, các bạn sẽ dễ dàng đếm được về số dữ liệu dưới dạng kiểu số tại bảng excel đơn giản.
Cú pháp của hàm đếm dữ liệu kiểu số COUNT như sau: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu kiểu số cần đếm)
11. Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu COUNTA
Hàm COUNTA là một hàm cơ bản và rất cần thiết khi học các hàm trong Excel hiện nay. Với chức năng vô cùng nổi bật là đếm các ô có chứa dữ liệu nhanh chóng.
Cú pháp của hàm đếm các ô có chứa dữ liệu COUNTA như sau: =COUNTA(Vùng có chứa dữ liệu đang cần đếm)
12. Hàm đếm chiều dài của chuỗi ký tự LEN
Hàm LEN là một trong các hàm hay dùng trong Excel không còn quá xa lạ với người dùng. Là một hàm đếm chiều dài của chuỗi ký tự với chức năng cho người dùng biết được chiều dài của chuỗi ký tự là bao nhiêu. Khi bạn nhập đúng cú pháp hàm LEN vào. Ngay lập tức sẽ được trả về một giá trị cho biết là chuỗi ký tự đó có độ dài là bao nhiêu. Tính bao gồm cả các ký tự khoảng trống trong chuỗi ký tự.
Cú pháp của hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự như sau:
Text chính là chuỗi ký tự mà người dùng muốn biết chiều dài
Ví dụ: Khi các bạn muốn biết được số ký tự tại ô B1 là bao nhiêu? Bạn nhập vào cú pháp =LEN(B5). Sau đó, kết quả sẽ hiển thị như hình bên dưới. Nếu bạn muốn đếm ở những ô tiếp theo, các bạn chỉ cần nhấn giữ chuột ở I5 rồi bắt đầu di chuyển xuống dưới.
13. Sử dụng hàm trong Excel NOW – Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống
Hàm NOW chính là hàm được sử dụng hàm trong excel khi muốn hiển thị ngày tháng hiện tại ở trên hệ thống.
Cú pháp của Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống như sau: =NOW ()
14. Hàm SUMIF – Hàm tính tổng các ô có điều kiện trong Excel
Hàm SUMIF là một trong các hàm trong excel nâng cao được nhiều người sử dụng. Sẽ cho phép người dùng tính tổng tại những ô hay những vùng có giá trị đã thỏa mãn với điều kiện đã đặt ra.
Cú pháp của hàm SUMIF như sau: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Trong đó:
Range: là những ô chứa điều kiện
Criteria là điều kiện
Sum_range chính là những ô cần được tính tổng
Ví dụ: Hàm SUMIF được sử dụng khi các bạn muốn tính tổng điểm môn Văn của những bạn Nam trong lớp. Thông qua các hàm trong excel và ví dụ là hàm SUMIF, các bạn sẽ được tính một cách đơn giản nhất.
15. Hàm COUNTIF – Hàm đếm dữ liệu có điều kiện
Hàm COUNTIF là một hàm cơ bản trong Excel với chức năng đếm những ô đã thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Cú pháp của hàm COUNTIF như sau: =COUNTIF(Vùng có chứa dữ liệu đang cần đếm, điều kiện)
Ví dụ: Khi các bạn muốn đếm những ô đã thỏa mãn giá trị = 6 tại cột điểm Văn của các bạn học sinh.
16. Hàm COUNTBLANK – Hàm đếm dữ liệu rỗng
Hàm COUNTBLANK cũng là một trong những hàm excel cơ bản hiện nay. Hàm này có chức năng hỗ trợ người dùng đếm số tại những ô không có giá trị hay là dữ liệu rỗng.
Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel
Có thể nói Excel là một trong các công cụ không thể thiếu đối với người dùng văn phòng, Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy với bài viết này chúng ta sẽ tổng hợp lại các hàm excel thường dùng cho văn phòng.
1. Hàm tính tổng SUM
Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ “=SUM” vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.
Tính tổng các ô trong một vùng thỏa mãn một điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =SUMIF(range, criteria, sum_range)
– Các tham số:
+ Range : Vùng tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Nếu ô rỗng hoặc chứa text sẽ được bỏ qua khi tính tổng.
+ Criteria : Điều kiện tính tổng (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
+ Sum_range : Là vùng để tính tổng. Nếu để trống thì sum_range = range.
* Khi điều kiện để tính tổng là text (ký tự), SUMIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).
Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS, để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.
Đếm số ô chứa số trong tập các đối số.
– Cú pháp: =COUNT(value1, value2, …)
– Các tham số: các đối số dùng để đếm.
– Ví dụ:
* Các đối số để đếm bao gồm số, ngày tháng còn các giá trị lỗi, ô trống, text không chuyển đổi thành số sẽ được bỏ qua.
Đếm số các giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
– Các tham số:
+ Range: Tập hợp các ô để đếm. Tập hợp này có thể là số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua.
+ Criteria: Điều kiện đếm (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
* Khi điều kiện để đếm là text (ký tự), COUNTIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
– Cú pháp: =DAY(serial_number)
=MONTH(serial_number)
=YEAR(serial_number)
– Các tham số: serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng.
– Ví dụ: Nếu hôm nay là ngày 14/07/2017, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 14; =MONTH(TODAY()) → 7; =YEAR(TODAY()) → 2017.
Tổng Hợp Các Hàm Logic Cơ Bản Trong Excel
Nếu như ở bài trước các bạn đã bao quát được các hàm ngày tháng trong Excel … thì ở bài viết này chúng ta sẽ biết thêm các hàm logic cơ bản trong bảng tính Excel.
Nếu máy tính của bạn chưa cài Excel, Tải và cài đặt bản Excel 2013
Cú pháp: =AND(logical1, [logical2]…)
Trong đó: Logical1, logical2… là các biểu thức điều kiện
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nến tất cả các điều kiện đều đúng và trả về giá trị FALSE nếu có ít nhất một trong số các điều kiện sai.
Hàm AND có tối đa 256 đối số phải là các giá trị logic hay các mảng hoặc tham chiếu chứa các giá trị logic. Tất cả các giá trị sẽ bị bỏ qua nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc ô rỗng.
Ví dụ: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.
Duyệt tên và giới tính của học viên xem đúng hay sai
Với công thức ở C6:= AND(A6=”Nguyễn Văn Đạt”,B6=”Nam”)
Nếu đúng thì kết quả sẽ trả về là TRUE
Ngược lại nếu sai thì bạn sẽ thu được kết quả là FALSE
Cú pháp: =OR(logical1,[ logical2]..)
– Logical 1: bắt buộc. Là một giá trị logic.– Logical 2: tùy chọn. Là một giá trị logic. Có thể lên tới 255 điều kiện khác nhau.
Chức năng: Trả về giá trị True nếu trong các điều kiện có chứa ít nhất một biểu thức đúng và trả về giá trị FALSE nếu tất cả các biểu thức điều kiện đều sai.
Sao chép công thức cho các ô còn lại. Kết quả thu được:
Ngoài ra, bạn có thể nhập công thức trực tiếp OR(1+1=3,2+4=6)
trong đó: Logical: bắt buộc. Một giá trị hoặc một biểu thức cho giá trị là TRUE hoặc FALSE.
Chức năng: Dùng để đảo ngược giá trị của đối số nhập vào. Nếu đối số cho giá trị TRUE nó sẽ trả về FALSE, ngược lại đối số cho giá trị FALSE, nó sẽ trả về TRUE.
Ví dụ: Đảo ngược của TRUE sẽ là FALSE và ngược lại
Ngoài hàm logic, bạn có thể tìm hiểu thêm một số hàm khác trong Excel, ví dụ như hàm toán học, hàm thống kê…
http://thuthuat.taimienphi.vn/tong-hop-cac-ham-logic-co-ban-trong-excel-2591n.aspx Nhắc tới các hàm trong Excel, người dùng không thể không nhắc tới các hàm nâng cao trong Excel như VLOOKUP, SUMIF … đây là những hàm kết hơp rất nhiều thuận toán cao cấp giúp việc tính toán, đưa ra lời giải của bài toán, công việc dễ dàng hơn, ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao trong Excel khác mà bạn có thể tự trải nghiệm để bổ sung thêm kiến thức cho mình.
Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Và Cách Sử Dụng
Sự thật mà nói, thì câu trả lời là “Có” – Chỉ có điều bạn chưa biết cách học và sử dụng các công thức hàm cơ bản trong Excel một cách hợp lý mà thôi.
Microsoft Excel có thể khiến bạn gặp khó khăn theo một cách nào đó. Một mặt, đây là một công cụ đặc biệt mạnh mẽ để phân tích và báo cáo dữ liệu tiếp thị (Marketing). Mặt khác, nếu như không được đào tạo một cách bài bản, bạn sẽ dễ dàng cảm thấy giống như Excel đang cố tình chống lại bạn. Để bắt đầu, sẽ có rất nhiều công thức tính trong Excel quan trọng có thể tính toán tự động giúp bạn mà không cần phải lướt qua hàng trăm ô bảng tính bằng chiếc máy tính của bạn.
Công thức Excel là gì?
Công thức trong Excel giúp bạn xác định mối quan hệ giữa các giá trị trong các ô của bảng tính, thực hiện các phép tính toán học dựa trên những giá trị đó và trả về giá trị kết quả trong ô bạn đã chọn. Các công thức hàm cơ bản trong Excel mà bạn có thể tự sử dụng dễ dàng bao gồm: Phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tỷ lệ phần trăm, hay thậm chí là cả ngày tháng.
Chúng tôi sẽ giới thiệu lần lượt các hàm Excel thông dụng và cũng bổ sung thêm một vài phép tính khác. Tất cả điều có trong bài viết hướng dẫn sử dụng Excel cơ bản này.
Cách chèn công thức trong Microsoft Excel
Có thể bạn đang tự hỏi tab “Công thức” trên thanh công cụ điều hướng trên cùng trong Excel có nghĩa là gì. Trong các phiên bản gần đây của Microsoft Excel, thanh Menu ngang này – được hiển thị ở bên dưới – cho phép bạn có thể tìm và chèn các công thức Excel vào các ô cụ thể để sử dụng trực tiếp trong bảng tính của mình.
Các công thức Excel cũng được gọi là “hàm”. Để chèn một công thức vào bảng tính, hãy chọn một ô mà bạn muốn sử dụng công thức , sau đó nhấn vào biểu tượng ở bên trái, ” Insert Function “, để tìm các công thức Excel phổ biến và xem luôn công dụng, chức năng của hàm đó. Cửa sổ chèn hàm trong Microsoft Excel sẽ trong như thế này:
Bây giờ, chúng ta hãy đi sâu hơn vào một số công thức quan trọng nhất trong Excel, cũng như cách thực hiện từng công thức trong một số tình huống cụ thể.
Công thức Excel
Để giúp bạn có thể học và sử dụng các công thức hàm cơ bản thông dụng trong Excel một cách hiệu quả hơn (cũng như tiết kiệm nhiều thời gian hơn), chúng tôi đã liệt kê ra một danh sách các công thức Excel thiết yếu, phím tắt, các thủ thuật và chức năng nhỏ khác mà dân văn phòng và kế toán cần phải biết.
Ghi chú: Các công thức sau được áp dụng cho Excel 2016. Nếu bạn đang sử dụng một phiên bản Excel khác, vị trí của từng chức năng được đề cập bên dưới có thể khác nhau một chút.
Hàm tính tổng trong Excel – Sum
Tất cả các công thức trong Microsoft Excel đều được bắt đầu bằng dấu “=”, theo sau là phần hàm cụ thể biểu thị công thức mà bạn muốn Excel thực hiện.
Hàm Sum là một trong những hàm cơ bản nhất trong Excel mà bạn có thể nhập vào bảng tính, cho phép bạn tìm tổng (hay tổng cộng tất cả) của hai hay nhiều giá trị. Để biểu diễn công thức SUM, hãy nhập các giá trị bạn muốn thêm vào bằng cách sử dụng định dạng:
=SUM(value 1, value 2, v.v)Các giá trị bạn điền vào công thức SUM có thể là số thực hoặc chính là giá trị của một ô cụ thể trong bảng tính của bạn.
Ví dụ: Để tìm SUM của 30 và 70, hãy nhập công thức sau vào một ô trong bảng tính của bạn: =SUM(30, 70). Nhấn ” Enter” và ô đó sẽ trả về giá trị tổng của hai con số trên là 100.
Trường hợp, để tìm SUM của các giá trị có trong các ô B2 và B10. Hãy nhập công thức sau vào một ô trong bảng tính của bạn: =SUM(B2, B10), Sau đó nhấn phím ” Enter” và ngay lập tức ô đó sẽ giá trị tổng của các số có trong các ô B2 và B10. Nếu không có số nào trong một ô, công thức sẽ trả về kết quả bằng 0.
Hãy nhớ rằng, bạn cũng có thể tính tổng giá trị của một danh sách các số trong Excel. Để tìm SUM của các giá trị trong các ô từ B2 đến B11, hãy nhập công thức sau vào một ô trong bảng tính của bạn: =SUM(B2:B11). Hãy chú ý dấu hai chấm giữa cả hai ô, thay vì sử dụng dấu phẩy. Bạn có thể xem xét kĩ hơn ví dụ này ở hình bên dưới.
Hàm IF trong Excel
Công thức hàm IF trong Excel được ký hiệu như sau:
=IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)Điều này cho phép bạn nhập một giá trị văn bản vào ô “nếu” một cái gì đó trong bảng tính của bạn là đúng hoặc sai. Ví dụ: =IF(D2=”Canh Rau Blog”,”10″,”0″) tức có nghĩa sẽ trao điểm 10 cho ô D2 nếu ô đó có chứa từ ” Canh Rau Blog “.
Đôi khi chúng ta cũng muốn biết tổng số lần hiển thị của một giá trị trong bảng tính của mình. Nhưng cũng sẽ có những lúc chúng ta lại muốn tìm các ô có chứa giá trị đó và nhập giá trị cụ thể bên cạnh nó.
Chúng ta sẽ quay lại ví dụ bên trên một chút. Nếu như chúng tôi muốn trao điểm 10 cho những người là “fan cứng” của Canh Rau Blog, thay vì nhập thủ công số 10 bên cạnh mỗi người dùng, chúng ta sẽ sử dụng công thức IF-THEN để nói rằng: Nếu những ai đã là “fan cứng” của Canh Rau Blog, thì anh ấy (hoặc cô ấy) xứng đáng được 10 điểm.
Công thức hàm IF: IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)Logical_Test: Kiểm tra logic là phần “IF” của câu lệnh. Trong trường hợp này, logic là D2=”Canh Rau Blog”. Đồng thời hãy đảm bảo giá trị Logical_Test phải được nằm trong dấu ngoặc kép.
Value_if_True: Nếu giá trị đúng – Nghĩa là, nếu những ai đã là “fan cứng” của Canh Rau Blog – giá trị này là giá trị mà chúng tôi muốn hiển thị. Trong trường hợp này, chúng tôi muốn nó là số 10, để chỉ ra những ai đã được trao điểm 10. Lưu ý: Chỉ sử dụng dấu ngoặc kép nếu như bạn muốn trả về kết quả là dạng văn bản thay vì dạng số.
Value_if_False: Nếu giá trị là sai – tức là những ai chưa là “fan cứng” của Canh Rau Blog – chúng tôi muốn ô kết quả hiển thị “0”, tức là 0 điểm (có hơi phũ phàng nhỉ).
=IF(D8="Canh Rau Blog","10","0")Để thực hiện công thức tính tỷ lệ phần trăm trong Excel, hãy nhập các ô mà bạn đang muốn tìm tỷ lệ phần trăm theo định dạng, =A1/B1. Để chuyển đổi giá trị thập phân thành tỷ lệ phần trăm, hãy tô đậm ô, nhấp vào tab Home và lựa chọn ” Percentage ” từ danh sách được thả xuống.
Mặc dù không có công thức (hoặc hàm) nào được dùng để tính tỷ lệ phần trăm trong Excel trong mỗi ô, nhưng Excel đã giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giá trị của bất kỳ ô nào thành tỷ lệ phần trăm để bạn không bị sai sót khi tự mình tính toán và nhập lại từng con số.
Cài đặt cơ bản để chuyển đổi giá trị của một ô thành tỷ lệ phần trăm nằm trong tab Home của Excel. Lựa chọn tab này, sau đó tô đậm một (hoặc một số) ô mà bạn muốn chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm và nhấp vào Menu thả xuống bên cạnh Conditional Formatting (nút Menu này lúc đầu có thể là ” General“). Sau đó, lựa chọn ” Percentage ” từ danh sách những tùy chọn được xuất hiện. Việc làm này sẽ chuyển đổi giá trị của từng ô mà bạn đã tô đậm thành tỷ lệ phần trăm. Xem tính năng này thông qua hình ảnh bên dưới.
Công thức hàm trừ trong Excel
Để thực hiện một phép tính trừ trong Excel, hãy nhập các ô bạn đang muốn trừ theo định dạng:
Điều này sẽ trừ một ô bằng cách sử dụng công thức SUM để thêm dấu âm trước ô bạn đang trừ. Ví dụ, nếu ô A1 là 10 và B1 là 6, =SUM(A1, -B1) sẽ thực hiện phép tính 10 + -6, và trả về giá trị là 4.
Giống như tỷ lệ phần trăm, phép tính trừ cũng không có công thức riêng trong Excel, nhưng điều đó không có nghĩa là không thực hiện được. Bạn có thể thực hiện phép tính trừ với bất kỳ giá trị nào (hoặc các giá trị bên trong các ô) theo hai cách khác nhau.
Sử dụng định dạng =A1-B1. Để trừ nhiều giá trị với nhau, chỉ cần nhập một dấu “=” theo sau là giá trị hoặc sổ đầu tiên của bạn, sau đó là dấu gạch nối và giá trị (hoặc ô ) mà bạn đang muốn trừ. Nhấn Enter để trả về kết quả giữa cả hai giá trị.
Phép tính nhân trong Excel
Để biểu diễn công thức phép nhân trong Excel, hãy nhập các ô bạn đang muốn nhân theo định dạng:
Công thức này sử dụng kí hiệu dấu hoa thị để nhân ô A1 với ô B1. Ví dụ: nếu ô A1 là 10 và B1 là 6, =A1*B1 sẽ trả về giá trị là 60.
Bạn có thể nghĩ rằng phép tính nhân giá trị trong Excel có công thức riêng hoặc sử dụng ký tự “x” để biểu thị phép nhân giữa nhiều giá trị. Nhưng trên thực tế, nó được thể hiện bằng dấu hoa thị – *.
=A1*B1*C1*D1..*Z1Dấu hoa thị sẽ thực hiện phép tính nhân giữa từng giá trị có ghi trong công thức.
Nhấn Enter để trả về kết quả bạn muốn. Xem nó trông như thế nào so với ảnh chụp ở trên.
Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện phép tính nhân trong Excel bằng cách sử dụng hàm PRODUCT.
Phép tính chia trong Excel
Để biểu diễn công thức chia trong Excel, hãy nhập các ô bạn muốn thực hiện phép tính chia theo định dạng,
Công thức này sử dụng dấu gạch chéo ở phía trước, “/,” để chia ô A1 cho ô B1. Ví dụ: nếu A1 là 5 và B1 là 10, =A1/B1 sẽ trả về giá trị thập phân là 0.5.
Phép chia trong Excel là một trong những chức năng đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện. Để làm được điều này, hãy bắt đầu bằng một ô trống và nhập dấu “=”, và bổ sung thêm hai (hoặc nhiều) giá trị bằng muốn chia bằng dấu gạch chéo, “/,” ở giữa. Kết quả phải ở định dạng sau =B2/A2, như hình ảnh ở bên dưới.
Hàm tính ngày tháng trong Excel
Công thức DATE trong Excel được ký hiệu bằng:
=DATE(year, month, day)Công thức này sẽ trả về một ngày tương ứng với các giá trị được nhập trong ngoặc đơn – ngay cả đối với các giá trị được nhập từ ô khác. Ví dụ, nếu A1 là 2018, B1 là 7 và C1 là 11, =DATE(A1,B1,C1) sẽ trả về kết quả là 7/11/2018.
Tạo ngày trong các ô của bảng tính Excel có thể xem là một nhiệm vụ hay thay đổi liên tục. May mắn thay, có một công thức tiện dụng để xử lý việc này rất dễ dàng. Có hai cách để sử dụng công thức này:
Tạo ngày từ một loạt các giá trị ô. Để thực hiện việc này, hãy chọn một ô trống, nhập “=DATE,” và trong dấu ngoặc đơn, nhập các ô có giá trị tạo ngày mong muốn của bạn – bắt đầu bằng năm, sau đó là số tháng và cuối cùng là ngày. Định dạng cuối cùng sẽ giống như thế này: =DATE(year, month, day). Bạn có thể xem kĩ hơn ở ảnh bên dưới.
Tự động đặt ngày hôm nay. Để làm điều này, hãy chọn một ô trống và nhập chuỗi văn bản sau
=DATE(YEAR(TODAY()), MONTH(TODAY()), DAY(TODAY()))Sau đó nhấn Enter để trả về ngày hiện tại bạn đang làm việc trong bảng tính Excel của mình.
Hàm VLOOKUP trong Excel
Đây là một công thức Excel có thể sẽ khiến bạn gặp nhiều lúng túng trong quá trình sử dụng. Nhưng nó đặc biệt hữu ích trong những lúc bạn có đến hai bộ dữ liệu trên hai bảng tính khác nhau và muốn kết hợp chúng thành một bảng tính chung.
Lưu ý: Khi sử dụng công thức này, bạn phải chắc chắn rằng có ít nhất một cột xuất hiện giống nhau trong cả hai bảng tính. Quét toàn bộ dữ liệu của bạn đang sử dụng để đảm bảo những thông tin này là giống hệt nhau và không bao gồm những khoảng trắng thừa.
Công thức hàm VLOOKUP:
VLOOKUP(lookup value, table array, column number, [range lookup])Hàm COUNT trong Excel
Công thức hàm COUNT trong Excel được ký hiệu là
=COUNT(Vị trí đầu:Vị trí cuối)Công thức này sẽ trả về một giá trị bằng với số lượng giá trị dữ liệu được tìm thấy trong phạm vi ô mong muốn của bạn. Ví dụ, nếu có tất cả tám ô được nhập giá trị giữa phạm vi từ ô A1 đến ô A10, =COUNT(A1:A10) sẽ trả về giá trị là 8.
Hàm AVERAGE – Công thức tính giá trị trung bình trong Excel
Để tính giá trị trung bình trong Excel, hãy nhập vào các giá trị, ô hoặc phạm vi ô mà bạn đang muốn tính kết quả trung bình theo định dạng:
=AVERAGE(number1, number2,...)hoặc
=AVERAGE(Vị trí đầu:Vị trí cuối)Điều này sẽ giúp bạn tính giá trị trung bình của tất cả các giá trị hoặc phạm vi của các ô hiện có ở bên trong dấu ngoặc đơn.
Đây cũng là một trong những hàm cơ bản mà bạn có thể sử dụng tìm kiếm giá trị trung bình trong một phạm vi ô của Excel, từ đó bạn không cần phải tìm các giá trị tổng riêng lẻ và thực hiện phép tính chia trên tổng kết quả mà bạn vừa tìm được, giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Cơ Bản Và Cách Sử Dụng Chi Tiết
1. Các hàm trong excel thông dụng và cách dùng
Hàm Sum là hàm tính đầu tiên mà người học cần phải biết trong Excel. Hàm này sẽ giúp bạn tính tổng các giá trị mà bạn đã chọn từ các cột hoặc các hàng hay tính tổng trong một phạm vi nào đó.
Chức năng để tính tổng number 1, number 2;…
Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.
Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
=SUM (B2: G2) – Một sự lựa chọn đơn giản để tính tổng các giá trị của một hàng.
=SUM (A2: A8) – Một sự lựa chọn đơn giản để tính tổng các giá trị của một cột.
=SUM (A2: A7, A9, A12: A15) – Một sự lựa chọn để tính tổng các giá trị từ phạm vi A2 đến A7, bỏ qua A8, thêm A9, bỏ qua A10 và A11, sau đó thêm từ A12 đến A15.
=SUM (A2: A8) / 20 – Tính tổng các giá trị trong phạm vi từ A12 đến A15 sau đó chia tổng đó cho 20.
1.2. Hàm Average: Hàm tính trung bình cộng các số
Hàm Average là hàm giúp bạn tính giá trị trung bình của các số được chọn trong một hàng, cột hoặc trong một phạm vi theo cách đơn giản và dễ dàng nhất, chẳng hạn như tính cổ tức trung bình của một nhóm cổ đông nhất định.
Chức năng tính trung bình cộng của number 1, number 2,… (tối đa 256 số)
=AVERAGE (B2: B11) – Tính giá trị trung bình của các số trong khoảng từ B2 đến B11, nó tương tự với SUM (B2: B11)/10.
1.3. Hàm Min/Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Hàm MIN và hàm MAX giúp ta tìm được giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất trong một phạm vi giá trị được chọn.
Tìm giá trị lớn nhất trong dẫy số
=MIN (B2: C11) – Tìm giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ B2 đến C11.
=MAX (B2: C11) – Tương tự như vậy, hàm này yêu cầu tìm giá trị lớn nhất trong phạm vi từ B2 đến C11.
Hàm IF thường được sử dụng khi bạn muốn sắp xếp dữ liệu theo một điều kiện nhất địn h nào đó. Khi sử dụng hàm này, bạn có thể lồng ghép cả các hàm trong Excel khác ở bên trong.
1.5. Hàm Trim: Hàm giúp loại bỏ các khoảng trống
Hàm TRIM là hàm giúp đảm bảo loại bỏ các khoảng trống (dấu cách) trong các dữ liệu mà bạn nhập vào để khi thực hiện các thao tác khác không bị trả về các giá trị lỗi. Không giống như các hàm trong Excel với các chức năng khác có thể hoạt động trên một phạm vi các ô, hàm TRIM chỉ có thể hoạt động trên một ô duy nhất.
Ví dụ: =TRIM(A2) – Loại bỏ khoảng trống trong giá trị của ô A2.
1.6. Hàm Count/CountA: Hàm đếm dữ liệu/ Đếm ô chứa dữ liệu
Hàm COUNT là hàm dùng để đếm tất cả các ô trong một phạm vi nhất định chỉ chứa các giá trị số.
=COUNT (A : A) – Đếm tất cả các giá trị bằng số trong cột A. Tuy nhiên, để đếm hàng, thì bạn phải điều chỉnh địa chỉ bên trong công thức thì hàm mới có thể được thực hiện
=COUNT (A1: C1) – Bây giờ công thức đã có thể đếm hàng.
Hàm COUNTA cũng giống như hàm COUNT, COUNTA đếm tất cả các ô có dữ liệu. Tuy nhiên, không giống với hàm COUNT chỉ đếm các giá trị số, hàm COUNTA có thể đếm giá trị nhiều loại như ngày, thời gian, văn bản…
Ví dụ: =COUNTA (C2: C13) – Đếm các hàng từ 2 đến 13 trong cột C bất kể giá trị nào. Tuy nhiên, giống như hàm COUNT, bạn không thể sử dụng cùng một công thức để đếm hàng. Bạn phải điều chỉnh lựa chọn bên trong dấu ngoặc, ví dụ =COUNTA (C2: H2) sẽ đếm các cột từ C đến H.
1.7. Hàm Left : hàm lấy kí tự ở bên trái
Trong các hàm excel, hàm left là hàm xử lý chuỗi, sử dụng hàm left nhằm mục đích lấy ra các kí tự ở bên trái chuỗi kí tự
( Trong công thức trên text là chuỗi kí tự, n là số kí tự cần cắt ra từ chuỗi kí tự và n có giá trị mặc định là 1 )
Ví dụ minh họa: Yêu cầu bạn là phải lấy được 4 kí tự bên trái trong cột họ và tên của học sinh thì ta phải sử dụng hàm left với cú pháp như sau :
1.8. Hàm Right : Hàm lấy kí tự ở bên phải
Trái ngược với hàm left, hàm right được sử dụng nhằm mục đích lấy ra các kí tự ở bên phải chuỗi kí tự và đây cũng là một trong những hàm excel hay được sử dụng nhất
( Trong công thức trên text là chuỗi kí tự, n là số kí tự cần cắt ra từ chuỗi kí tự và n có giá trị mặc định là 1 )
Ví dụ minh họa: Yêu cầu bạn là phải lấy được 4 kí tự bên phải trong cột họ và tên của học sinh thì ta phải sử dụng hàm left với cú pháp như sau :
1.9. Hàm Sumif và Sumifs: Hàm dùng để tính tổng các ô có điều kiện
Trong các hàm excel thì hàm sumif được sử dụng để tính tổng các vị trí các ô. Không giống như hàm sum, hàm sumif cũng là tính tổng nhưng phải thõa mãn điều kiện, yêu cầu đề ra
Cú pháp hàm sumif =SUMIF(Range, Criteria, Sum_Range) Range
( Trong đó Range là vị trí của điều kiện, criteria là điều kiện còn sum_range là vị trí cần tính tổng )
Lưu ý: Trong trường hợp vị trí phạm vi của điều kiện trùng với vị trí phạm vi cần tính tổng thì cú pháp của nó không như cũa nữa mà sẽ đơn giản hơn =SUMIF( Phạm vi điều kiện, Điều kiện ).
Ví dụ minh họa : Đề bài yêu cầu bạn tính tổng số điểm của các bạn nam trong lớp thì bạn nhập cú pháp như sau
=SUMIF(C2:C11,”nam”,D2:D11)
Lưu ý: – Khi điều kiện tính tổng là text ( các kí tự )thì hàm SUMIF không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
– Chúng ta cũng có thể dùng những kí tự để đại diện trong điều kiện: dấu ? thì được đại diện cho 1 kí tự, còn dấu * thì đại diện cho nhiều kí tự. Để tìm ra những dấu * hay ? thì chúng ta cần gõ thêm dấu ~ đứng trước dấu * hay ? ví dụ như để biểu diễn điều kiện “các ô có chứa 4 kí tự và có chứa cả dấu ? ” như đây ???~?
VD: tính tổng điểm các bạn tuổi trên 18 và giới tính nữ
1.10. Hàm year, month, day : ngày, tháng, năm
Đây là 3 hàm excel có đặc điểm là chỉ về thời gian : day có nghĩa là ngày, month có nghĩa là tháng, year có nghĩa là năm
Cú pháp chung của cả 3 hàm này là =YEAR(today()), =MONTHtoday()), =DAY(today()). Mục đích chính mà mọi người hay sử dụng là nhằm để tách lấy 1 trong 3 yếu tố ngày tháng năm từ một chuỗi số liệu thống kê trên excel.
– Với biểu thức ngày hoặc tháng hoặc năm ở đây là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng năm.
– Ví dụ về hàm: Nếu hôm nay là ngày 22/09/2019, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 22; =MONTH(TODAY()) → 9; =YEAR(TODAY()) → 2019.
1.11. Hàm Networkdays : hàm tính số ngày làm việc
Đây là một hàm excel dùng để tính thời gian, tiêu biểu là bạn làm công việc này trong bao lâu, bạn đã sử dụng cái này trong bao lâu, gặp lại bạn cũ trong bao lâu,…vv
Networkday là một hàm rất thuận tiện để làm việc đó
Cú pháp hàm networkday : =NETWORKDAY ( Number1, Number2 )
Ví dụ minh họa : Để tính số ngày bạn đã làm việc cho công ty A từ 10/11/2016 đến 01/07/2019 bạn gõ như sau:
Và kết quả nhận lại được là 585 ngày.
Hàm and được biết đến như là một hàm logic cơ bản trong phần mềm Microsoft Excel, đây là hàm thường để sử dụng với hàm IF để xét nhiều logic cùng lúc.
Kết quả trả về là TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE
Cú pháp hàm And : =AND (Logical 1 , Logical 2, ….)
Trong đó các đối số Logical 1, Logical 2 là các biểu thức điều kiện
Kết quả hàm sẽ trả về cho bạn giá trị TRUE ( 1 ) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về cho bạn kết quả có giá trị FALSE ( 0 ) nếu thấy trong đó có một hay nhiều đối số là sai.
– Nếu trong đó đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null thì những giá trị text và Null đó chắc chắn sẽ bị bỏ qua.
– Trong đó vùng tham chiếu không có chứa giá trị logic thì hàm sẽ trả về lỗi hiển thị VALUE
– Các đối số trong đó bắt buộc phải là giá trị Logic hoặc mảng hay tham chiếu có giá trị logic.
Hàm OR là hàm lý luận tương tự như hàm and, hàm OR này được sử dụng kết hợp với các hàm khác như SUMIF, HLOOKUP, VLOOKUP, COUNTIF, SUMIF,… mà hàm này không dùng độc lập.
Cú pháp hàm OR : =OR( D1, D2… )
( Trong đó các đối số D1, D2 là các biểu thức điều kiện )
Sau khi thực hiện hàm sẽ trả về cho bạn giá trị TRUE ( 1 ) nếu bất cứ đối số của nó là đúng, và ngược lại nó sẽ trả về cho bạn kết quả có giá trị FALSE ( 0 ) nếu thấy trong đó có một hay nhiều đối số là sai.
Hàm choose sẽ trả về kết quả từ danh sách bạn chỉ định, dựa trên các vị trí được yêu cầu
Ví dụ trên cho thấy hàm CHOOSE trả về giá trị BOAT ở vị trí thứ 3.
1.15. Hàm COUNTIF và COUNTIFS: Đếm với điều kiện
Hàm COUNTIFS: Để đếm các ô dựa trên nhiều điều kiện khác nhau, bạn có thể dùng hàm COUNTIFS theo ví dụ sau:
Đếm các ô lớn hơn 5 ở cột A và trùng với tên Linh ở cột B
2. Một vài mẹo về cách thực hiện các hàm trong Excel
2.1. Cách sao chép các hàm trong Excel
Một khi bạn đã gõ hàm nào đó vào một ô trong bảng tính, bạn sẽ không cần phải gõ lại nhiều lần nếu như các ô tính tiếp theo cũng sử dụng hàm công thức đó. Bạn chỉ cần thực hiện thao tác sao chép công thức hàm vào các ô liền kề bằng cách kéo fill handle (một hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô) vào các ô muốn sử dụng cùng một hàm đó. Để sao chép công thức vào toàn bộ cột, đặt con trỏ chuột vào fill handle và kích đúp chuột vào dấu cộng.
Chú ý: sau khi sao chép công thức, đảm bảo rằng tất cả các địa chỉ ô là chính xác. Vì địa chỉ ô có thể thay đổi hay không tùy thuộc vào việc bạn để địa chỉ ô trong công thức là địa chỉ tuyệt đối (không thể thay đổi) hay địa chỉ tương đối (có thể thay đổi).
2.2. Cách xóa công thức nhưng không làm ảnh hưởng đến kết quả
Nhấn chọn tất cả các ô chứa hàm mà bạn muốn xóa.
Sao chép các ô đã chọn bằng cách nhấn Ctrl + C.
2.3. Đảm bảo các tùy chọn tính toán trong bảng tính được đổi thành tự động
2.4. Đảm bảo các dữ liệu số trong các hàm trong Excel không được định dạng
Hãy nhớ quy tắc đơn giản này: các dữ liệu số trong các hàm trong Excel của bạn phải được nhập mà không sử dụng bất kỳ định dạng nào như ký hiệu đô la hoặc dấu phân cách thập phân. Trong bảng tính Excel, dấu phẩy là dấu phân cách đối số mặc định và ký hiệu đô la ($) được sử dụng để tạo địa chỉ tuyệt đối cho ô. Vì vậy, thay vì nhập 2.000 đô la, chỉ cần nhập 2000, sau đó định dạng giá trị đầu ra theo ý muốn của bạn bằng cách lựa chọn thiết lập.
2.5. Các cặp dấu ngoặc đơn trong các hàm trong Excel phức tạp phải được đóng mở đầy đủ
Khi thực hiện một hàm Excel phức tạp với một hoặc nhiều công thức lồng nhau, bạn chắc chắn sẽ phải sử dụng nhiều hơn một bộ dấu ngoặc đơn để xác định thứ tự ưu tiên cho việc tính toán. Trong các công thức Excel phức tạp như vậy, hãy đảm bảo rằng bạn đã đóng mở các dấu ngoặc đơn đầy đủ. Để hỗ trợ người dùng ghép dấu ngoặc đơn khi thực hiện các hàm trong Excel không bị thiếu hoặc thừa, Excel đã tạo ra các màu khác nhau cho mỗi cặp dấu ngoặc, vì vậy, các bạn có thể để ý đến yếu tố này để ghép ngoặc đơn sao cho đúng.
2.6. Lưu ý quan trọng khi sử dụng dấu ngăn cách các giá trị trong các hàm trong Excel
Một vấn đề nữa thường gây ra bối rối cho người dùng Excel đó là về dấu ngăn cách các giá trị trong hàm. Khi dùng các hàm trong Excel, người dùng sẽ thấy có máy tính thì dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách các giá trị trong hàm Excel, nhưng có máy tính khi dùng dấu phẩy lại báo lỗi và bạn phải thay bằng dấu chấm phẩy (;) thì hàm mới thực hiện được.
Có hiện tượng này xảy ra là vì do việc quy ước biểu diễn dữ liệu mặc định của mỗi hệ điều hành là không giống nhau. Để biết được chính xác Excel mà bạn đang dùng sẽ dùng dấu phẩy hay dấu chấm phẩy để ngăn cách giá trị các hàm trong Excel, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn sau của chúng tôi
Khi cửa sổ Region hiện ra, bạn nhấn chọn Additional Settings… Lúc này, sẽ có một cửa sổ mới hiện ra, mục List Separator chính là kí tự được sử dụng để ngăn cách giữa các giá trị trong hàm Excel.
Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể thay đổi dấu mà bạn muốn sử dụng để ngăn cách giữa các giá trị trong hàm. Để không làm ảnh hưởng đến Excel, bạn có thể sử dụng thiết lập trong mục Option dành cho Excel theo hình hướng dẫn như sau:
Khi bạn bỏ dấu tích chọn ở mục Use System separators, và lựa chọn dấu mà mình muốn, là bạn đã thay đổi được dấu ngăn cách được thiết lập mặc định.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Cơ Bản trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!