Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Phím Tắt Trong Paint (Tổ Hợp Phím Tắt) Full mới nhất trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mặc dù chỉ là phần mềm đồ họa rất cơ bản nhưng Microsoft Paint vẫn được trang bị khá nhiều phím tắt giúp người dùng làm sử dụng hiệu quả hơn.
Nếu bạn là người hay sử dụng Paint để chỉnh sửa ảnh hay vẽ vời thì chắc chắn bài viết này sẽ có ích cho bạn.
Để tìm các bài viết hướng dẫn về MS Paint, bạn có thể gõ từ khóa vào thanh search tại blog Bietmaytinh hoặc truy cập vào đây.
Cách dùng phím tắt
Các phần mềm, ứng dụng trên máy tính thường sẽ đi kèm các phím tắt nhằm giúp người dùng sử dụng hiệu quả và nhanh chóng hơn. Các phần mềm tiêu biểu có thể nói đến là MS Word hay Photoshop, nếu để ý những người chuyên dùng những phần mềm này bạn sẽ thấy thao tác của họ cực kỳ nhanh chóng và gọn gàng, đó là vì họ rất thông thạo phím tắt và luôn sử dụng trong quá trình làm việc.
Ngoài ra bạn sẽ thấy trường hợp họ ghi Windows + Q, nghĩa là bấm đồng thời phím có hình cửa sổ và phím Q, phím tắt này ta dùng mở nhanh hộp tìm kiếm. Ngoài ra còn có dạng kết hợp phím ctrl, shift, alt… ví dụ như Ctrl + Shift + = (Dùng để viết số mũ trong Word).
Cơ bản là vậy.
Tổng hợp tất cả phím tắt trong MS Paint
Phím tắt để mở Paint lên
Dùng Run
Dùng phím tắt Windows + R để mở hộp thoại Run lên, sau đó bạn gõ từ mspaint rồi bấm Enter.
Dùng hộp tìm kiếm
Cách khác đơn giản không kém là bấm Windows + Q nhằm mở hộp tìm kiếm trong máy tính, sau đó bạn gõ từ paint, bấm Enter.
Phím tắt kết hợp phím Ctrl
Ctrl + A: Chọn toàn bộ ảnh trong Paint. Tương tự như trong Word vậy, bấm phím này thì toàn bộ văn bản sẽ được chọn (bôi đen).
Ctrl + X: Cắt vùng chọn.
Ctrl + V: Dán thứ vừa copy.
Ctrl + Z: Bỏ lệnh vừa thực hiện. Ví dụ bạn dùng Paint để cắt ảnh nhưng làm xong thấy mình cắt không chuẩn, ta sẽ bấm Ctrl + Z thì bức ảnh sẽ trở lại như lúc chưa cắt, vậy thôi.
Ctrl + Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ. Ví dụ cắt xong ảnh nhưng thấy ảnh không đẹp, bạn bấm Ctrl + Z để ảnh trở về lúc chưa cắt, nhưng nghĩ lại thấy nó không đến nỗi nào nên ta bấm Ctrl + Y để phục hồi lại lệnh.
Ctrl + G: Hiện đường lưới, giúp bạn vẽ chính xác hơn. Muốn tắt thì bấm Ctrl + G lần nữa.
Ctrl + P: In bức ảnh.
Ctrl + R: Hiện thước ngang và dọc.
Ctrl + W: Mở hộp thoại thoại Resize and Skew để resize ảnh.
Ctrl + O: Mở một ảnh.
Ctrl + S: Lưu ảnh vừa chỉnh sửa.
Ctrl + Page Up: Phóng lớn ảnh.
Ctrl + Page Down: Thu nhỏ ảnh.
Ctrl + B: In đậm chữ vừa chọn, nhớ là chữ nào bạn bôi đen nó mới in đậm.
Ctrl + I: Bấm cái này thì chữ vừa chọn sẽ in nghiêng.
Ctrl + U: Gạch dưới chữ vừa chọn (vừa được bôi đen).
Phím tắt có Alt
Alt + F: Mở file menu File.
Alt + F4: Thoát cửa sổ Paint, nếu ảnh đã có chỉnh sửa gì rồi thì bấm xong sẽ xuất hiện 1 hộp thoại hỏi bạn có muốn lưu ảnh hiện tại hay không.
Alt + V: Đến tab View.
Ví dụ bấm chữ V (Hoặc Alt + V) thì ta sẽ được chuyển đến tab View, bấm chữ F (Hoặc Alt + F) để mở menu File, bấm số 1 để lưu ảnh…
Để biết phím tắt của các tính năng trong tab Home, bạn bấm Alt + H.
Tương tự bạn có thể bấm chữ cái tương ứng để kích hoạt các tính năng trong tab View. Hoặc bấm Alt + chữ cái tương ứng.
Dùng các phím chức năng
F1: Mở trang trợ giúp của Paint.
F10: Tương tự như bấm phím Alt mà mình mới giới thiệu phía trên.
F12: Phím tắt của Save as trong Paint. Nghĩa là lưu ảnh như một file mới.
Phím mũi tên
Khi chọn một vùng chọn nào hoặc vẽ một hình nào đó trong Paint, muốn di chuyển sang trái 1px thì bạn bấm ←; Tương tự muốn chuyển qua phải thì bấm →; lên trên thì bấm ↑; Xuống dưới 1px thì bấm ↓.
Bổ sung thêm cho bạn vài phím linh tinh khác
Esc: Hủy vùng chọn.
Delete: Xóa vùng chọn.
Print Screen: Chụp ảnh màn hình, chắc bạn đã biết phím này rồi nhỉ.
Tổ Hợp Phím Tắt Trong Word
Ctrl + N Tạo mới một File văn bản mới.
Ctrl + O Mở văn bản đã được lưu trong máy
Ctrl + F4 Đóng văn bản hiện hành
Alt + F4 Cũng là đóng văn bản hiện hành
Ctrl + A Bôi đen toàn bộ văn bản
Shift + Home [End] Bôi đen một dòng tùy vị trí con trỏ ở đầu hay ở cuối.
Ctrl + Shift + Home Bôi đen từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Bôi đen từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản
Ctrl + X Cắt dữ liệu được bôi đen
Ctrl + V Dán dữ liệu đã được copy hoặc Cut
Ctrl + Z Quay lại bước thực hiện lúc trước khi làm sai.
Ctrl + Y Là thao tác lấy lại của thao tác Ctrl + Z
Ctrl + F Thực hiện chức năng tìm kiếm
Ctrl + H Thực hiện chức năng thay thế
Ctrl + G Thực hiện chức năng di chuyển nhanh
Ctrl + D Gọi hộp thoại Font để định dạng văn bản
Ctrl + I Tạo chữ in nghiêng
Ctrl + Shift + D Tạo chứ gạch chân đôi
Ctrl + Shift + W Tạo chữ gạch chân từng từ
Ctrl + L Căn lề văn bản ở bên trái
Ctrl + R Căn lề văn bản ở bên phải
Ctrl + J Căn lề văn bản ở hai bên
Ctrl + E Căn lề văn bản ở giữa
Ctrl +] Tăng cỡ chữ lên một đơn vị
Ctrl + [ Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
Ctrl + Shift + < Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên ( ax 2 + bx + c = 0 )
Ctrl + M Tăng khoảng cách của văn bản với lề trái
Ctrl +Shift +M Giảm khoảng cách của văn bản so với lề trái
Alt + Shift + D Chèn ngày của hệ thống máy tính
Alt + Shift + T Chèn thời gian của hệ thống máy tính
Tổng Hợp Các Phím Tắt Trong Excel
Trước khi Microsoft tung ra phiên bản Office 2016. Excel đang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Nhất là càng ở phiên bản mới hơn thì Excel lại càng thay đổi và cải tiến nhiều hơn về giao diện và tính năng phục vụ người dùng. Chính vì vai trò quan trọng như vậy của Excel, hôm nay mình giới thiệu với các bạn bài viết tổng hợp các phím tắt trong Excel.
Bài viết này mình sẽ cung cấp cho các bạn những phím tắt được sử dụng nhiều trong Excel. Mình chủ yếu tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007, 2010 và mới hơn. Với những phím tắt hữu dụng này, công việc sẽ thuận tiện hơn, đặc biệt là dân văn phòng, nhân viên kế toán.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT:
Tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007 và Excel 2010
1. Các phím tắt trong Excel dùng để di chuyển giữa các ô trong Sheet
Cơ bản nhất là những phím tắt mà chúng ta sẽ sử dụng để di chuyển giữa các ô trong một bảng tính. Cụ thể:
+ Phím lên, xuống, trái, phải dùng để di chuyển giữa các ô trong cùng một bảng tính.
+ Phím Page Down, Page Up dùng để di chuyển xuống cuối và lên đầu của sheet.
+ Phím Tab để di chuyển sang ô bên phải bảng tính.
+ Tổ hợp phím Shift + Tab dùng để di chuyển sang ô bên trái của bảng tính.
+ Phím Home để di chuyển về ô đầu tiên của một hàng.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Home dùng để di chuyển về ô đầu tiên ở góc trên bên trái bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl + End dùng để di chuyển xuống ô cuối cùng phía dưới bên phải của bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl + F dùng để tìm kiếm nội dung trong bảng tính. Mở ngay mục Find (dùng để tìm kiếm);
+ Tổ hợp phím Ctrl + H dùng để tìm kiếm và thay thế nội dùng trong bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang phải: dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên phải hàng đó;
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang trái dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên trái hàng đó;
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím lên trên, xuống dưới: Tương ứng dùng để di chuyển lên ô trên cùng và dưới cùng cột đó.
2. Các phím tắt dùng để lựa chọn các thành phần trong bảng tính
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + End để chọn toàn bộ bảng tính từ ô hiện tại sang phải và xuống dưới đến ô cuối ở góc bên phải.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + Home để chọn toàn bộ vùng bảng tính đến ô đầu tiên.
+ Tổ hợp phím Shift + Home dùng để chọn vùng đến ô đầu tiên của hàng.
+ Phím Shift cùng với mũi tên lên, xuống, trái, phải để chọn đến ô kế tiếp tương ứng trên, dưới, trái, phải.
+ Tổ hợp phím Ctrl + A dùng để chọn toàn bộ vùng bảng tính có chứa dữ liệu
3. Phím tắt dùng để chỉnh sửa và xử lý dữ liệu
+ Tổ hợp phím Shift + phím mũi tên phải/ mũi tên sang trái để bôi đen kí tự bên phải hoặc bên trái.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + mũi tên phải/mũi tên trái để chọn một chữ bên phải hoặc bên trái
+ Tổ hợp phím Ctrl + Z dùng để hoàn tác lại thao tác vừa xong.
+ Tổ hợp phím Ctrl + C rất quen thuộc với mọi người. Dùng để sao chép nội dung của ô dữ liệu.
+ Tổ hợp phím Ctrl + X dùng để cắt nội dung trong ô hoặc vùng bảng tính hiện tại để đặt vào vị trí khác.
+ Tổ hợp phím Ctrl + V để dán nội dung vừa được sao chép hoặc cắt ở trên.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt+ V dùng để dán nội dung với thuộc tính đặc biệt.
+ Sau khi nhập dữ liệu xong vào một ô thì nhấn Enter để xuống ô phía dưới.
+ Tổ hợp phím Shift + Enter dùng để lên ô trên sau khi nhập xong dữ liệu vào một ô.
+ Nhấn phím Tab để di chuyển sang ô bên phải sau khi nhập xong dữ liệu vào ô hiện tại.
+ Đặt dấu nháy chuột vào một ô, dùng phím BackSpace để xóa dữ liệu bên trái dấu nháy của ô.
+ Với việc chọn một ô dữ liệu, khi nhấn phím BackSpace thì sẽ xóa toàn bộ dữ liệu của vùng chọn đó.
+ Với tổ hợp phím Ctrl + Shift + : dùng để điền thời gian hiện tại vào ô.
+ Bạn muốn sao chép nội dung ô trên đưa xuống ô hiện tại. Chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.
+ Bạn muốn copy nội dung ô bên trái ô hiện tại, chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + R.
+ Tổ hợp phím Ctrl + ‘ cũng để copy nội dung của ô phía trên ô hiện tại.
+ Tổ hợp phím Ctrl + ; dùng để đặt ngày tháng hiện tại vào ô dữ liệu.
+ Chọn một ô bất kỳ, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + 0 để ẩn cột chứa ô đó.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + 0 để hiện cột đang bị ẩn.
+ Ctrl + 5 để gạch ngang chính giữa hoặc bỏ gạch ngang dữ liệu trong ô hoặc cả vùng được chọn.
Với các phím tắt mình đưa ra ở trên chưa phải đã đầy đủ hết tất cả các chức năng trên Excel. Tuy nhiên bạn là người thường xuyên làm việc với ứng dụng văn phòng này cũng sẽ thoải mái sử dụng. Việc nắm được các phím tắt ở đây sẽ phục vụ rất đắc lực cho công việc của các bạn.
Tổng Hợp Phím Tắt Trong Word, Phím Nóng Microsoft Word
Với những người làm văn phòng chuyên nghiệp, các chuyên gia văn phòng, có lẽ việc sử dụng nhuần nhuyễn các loại phím tắt là công việc đương nhiên bởi nó giúp tiết kiệm thời gian thao tác, nâng cao hiệu suất công việc, trên windows luôn có những nguyên tắc dùng chung cho tất cả các ứng dụng tuy vậy với những ứng dụng đặc thù như Word và Excel thì bộ phím tắt rất nhiều.
Tính đến thời điểm hiện tại, nhà sản xuất Microsoft đã cho ra mắt rất nhiều phiên bản cho bộ công cụ văn phòng Microsoft Office nói chung và Microsoft Word nói riêng, trong đó được được nhiều người lựa chọn nhất phải kể đến các phiên bản 2003, 2007, 2010 và 2013. Về cơ bản, phím tắt trong các phiên bản này đều khá giống nhau, có khác chỉ là những phiên bản sau được thêm nhiều phím tắt hơn những phiên bản trước.
Ctrl + N: Tạo văn bản mới.Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.Ctrl + C: Sao chép văn bản.Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.Ctrl + V: Dán văn bản.Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.Ctrl + P: In ấn văn bản.Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.
– Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng
Backspace: Xóa một kí tự phía trước.Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.
– Di chuyển đoạn văn bản
Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bảnCtrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bảnCtrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.
– Định dạng văn bản – Căn lề đoạn văn bản
Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + MCtrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ
Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểuAlt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòngMũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.
Word hay excel là những phần mềm thông dụng vì vậy bạn cố gắng nhớ tốt các phím tắt này sẽ giúp bạn thao tác rất nhanh với các công cụ này, hữu ích nhất là những người hay phải làm việc cùng word, excel.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Phím Tắt Trong Paint (Tổ Hợp Phím Tắt) Full trên website Beiqthatgioi.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!