Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cài Đặt Numbering Trong Word Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Cách Cài Đặt Và Gỡ Cài Đặt Tập Tin Vba Add

Bạn có thể lưu tập tin add-in tại bất kì nơi nào bạn muốn, tuy nhiên, bạn nên lưu nó vào một thư mục add-in mặc định cho Office. Vị trí thư mục này thay đổi tùy theo hệ điều hành mà bạn đang sử dụng.

Windows XP

C:Documents and Settings[chèn tên người dùng]Application DataMicrosoftAddIns

Windows Vista / Windows 7 / Windows 8 / Windows 10

C:Users[chèn tên người dùng]AppDataRoamingMicrosoftAddIns

B. Chỉ ra nơi bạn đặt Add-in cho Office

Cách làm nhanh (Excel 2010 và các phiên bản sau)

Tới nhãn Developer

Nhấn chọn nút Add-in

Trong hộp thoại Add-ins, chọn nút Browse…

Explorer Window đặt mặc định vị trí tập tin Microsoft add-in

Điều hướng và chọn tệp add-in của bạn, nhấn OK

Đảm bảo rằng tên của tệp add-in mới thêm đã được chọn trong danh sách tại hộp thoại và nhấn OK

Vậy là add-in của bạn đã được cài đặt.

Cách dài hơn đôi chút (Excel 2007 và các phiên bản sau)

Tới File bên trong chương trình Excel

Chọn Excel Options

Chọn Add-ins ở ô bên trái

Đảm bảo Excel Add-ins đã được chọn tại menu kéo xuống Manage rồi nhấn Go…

Trong hộp thoại Add-ins, chọn nút Browse…

Explorer Window đặt mặc định vị trí tập tin Microsoft add-in

Điều hướng và chọn tệp add-in của bạn, nhấn OK

Đảm bảo rằng tên của tệp add-in mới thêm đã được chọn trong danh sách tại hộp thoại và nhấn OK

Vậy là add-in của bạn đã được cài đặt.

Đừng bỏ qua: Bộ giáo trình excel 2007

Nếu bạn muốn ngừng sử dụng tạm thời một add-in cụ thể, bạn có thể chuyển hướng về hộp thoại Add-ins và bỏ chọn tên add-in đó rồi nhấn OK.

Đóng ứng dụng (Excel)

Xóa tập tin add-in* hoặc chuyển nó về một đường dẫn tập tin mới

Mở lại ứng dụng (Excel)

Chuyển hướng về hộp thoại Add-ins

Chọn và bỏ chọn tên của add-in và bạn sẽ nhận được hộp tin nhắn thông báo add-in không được tìm thấy và hỏi bạn có muốn di chuyển nó khỏi danh sách add-in hay không

Xác nhận việc dịch chuyển.

*Mẹo: Nếu bạn không biết vị trí add-in được lưu, hãy thực hiện các bước:

Bấm tổ hợp Alt + F11 để mở Visual Basic Editor

Trong cửa sổ Visual Basic Editor, sử dụng phím tắt ctrl + g để mở Immediate Window

Trong khung Project, dánh dấu tên add-in

Cách Cài Đặt Email Trong Outlook

Microsoft Outlook là một ứng dụng quen thuộc với giới nhân viên văn phòng, nhưng đôi khi chúng ta đặt câu hỏi, làm thế nào để cài đặt email vào trong Outlook? Hoặc làm thế nào để sao lưu file email data tránh bị mất khi cài đặt lại máy?

Trong giới hạn bài viết này, mình chọn Gmail làm ví dụ minh họa, tùy thuộc vào hệ thống email của công ty các bạn sẽ có thiết lập khác nhau.

Làm thế nào để khởi động Outlook?

POP3 và IMAP có gì khác biệt? Bạn phải chọn POP3 hay IMAP?

Với IMAP cho phép bạn đồng bộ hóa theo thời gian thực, theo đó bạn có thể đọc email ở nhiều thiết bị khác nhau. Và khi bạn xóa thư cũng đồng nghĩa sẽ xóa trên máy chủ. Tất nhiên khi xóa thư, thư sẽ vào thùng rác và sẽ bị xóa sau 30 ngày.

Với POP3, nếu bạn có hai thiết bị thiết lập đồng thời theo POP3, thì máy nào tải thư về trước thì máy sau sẽ bị bỏ qua thư đó. Nguyên tắc “ai đến trước thì người đó hưởng”. Để hạn chế việc bỏ lỡ, ta chỉ nên thiết lập 1 máy duy nhất dùng POP3, còn lại ta nên để theo IMAP. Mặc định khi bạn cài đặt ở trên điện thoại chẳng hạn, thì thường nó sẽ theo phương thức IMAP.

Cài đặt Outlook như thế nào cho đúng và cách sao lưu file Data trong Outlook?

Thường khi bạn khởi động Outlook, lúc này Outlook sẽ khởi tạo cho bạn một file Personal Data (.pst) ở trong thư mục mặc định nằm trên ổ C. Thường thì khi cài đặt lại Hệ điều hành Windows, rất nhiều bạn quên đi việc phải sao lưu lại email Outlook, lúc này khi cài đặt lại sẽ Format xóa trắng ổ đĩa C.

Thiết lập Mail trong Control Panel.

Theo thói quen, nhiều bạn sẽ mở ngay Outlook trong khi chưa thiết lập gì cả. Nhưng lời khuyên ở đây, ta nên thiết lập Mail thông qua Control Panel. Lúc này, ta hoàn toàn chủ động trong việc khởi tạo, mà không phải xóa hay làm nhiều bước khác nhau.

Bước 1: Mở thiết lập Mail trong Control Panel

Để thiết lập email, bạn vào Control Panel, chọn Mail.

Ở cửa sổ Profiles, bạn có thể quản lý khởi tạo, chỉnh sửa hoặc xóa đi các Profiles sẵn có.

Bước 3: Cửa sổ thiết lập Email trong Account Settings

Ta chọn New… trong tab Email của cửa sổ Account Settings để thêm email mới vào.

Bạn chọn lần lượt như trong ảnh bên dưới, và điền các thông tin theo tài khoản của bạn

Mục [3]: Ta điền đầy đủ thông tin tài khoản có đầy đủ luôn cả email, cũng như các thông số mặc định của Gmail như: chúng tôi cho POP3, chúng tôi cho IMAP. Riêng về mật khẩu, tạm thời bạn không nên điền vào.

Mục [4]: Bạn có thể chọn New Outlook Data file, hoặc tùy chọn lại để email có thể đổ về Outlook Data file sẵn có của bạn [x] Existing Outlook Data File mà mình đã nêu ở phần cài đặt Outlook.

Bạn chọn OK để xác nhận thiết lập ở cửa sổ Internet Email Settings… Vậy là cơ bản ta đã thiết lập xong và đúng thông số. Tuy nhiên, do tính năng bảo mật, Google đòi hỏi chúng ta phải bật cho phép Outlook tải mail về. Và chúng ta còn 2 bước nữa sẽ hoàn tất việc cài đặt đó là: Bật POP3 và cho phép [x] Less Secure App Access. Vì vậy, bạn tạm thời thu nhỏ cửa sổ thiết lập Mail xuống, và ta mở trình duyệt web để thiết lập các bước tiếp theo.

Bước 5: Bật POP3 trong webmail của Gmail

Bạn cần đăng nhập vào gmail trên website chúng tôi sau đó chọn Settings và chọn tab Forwarding and POP/IMAP. Sau đó tùy chọn Enable cho POP download, IMAP access. Sau đó chọn Save để lưu thay đổi trên webmail.

Sau bước 5, bạn cần làm thêm 1 thao tác nữa, thì lúc này Outlook mới có thể tải email về. Nếu bạn thiết lập Outlook, nhập đúng mật khẩu, nhưng thiếu bước 6 này thì Gmail sẽ khóa tài khoản của bạn tạm thời. Vì với Gmail, Outlook được xem là chương trình bảo mật thấp.

Thực tế đúng là rất thấp, bạn có bao giờ nghĩ, người khác sẽ xem được mật khẩu của bạn trong Outlook? Hãy tìm hiểu ở cuối bài viết này.

Trở lại bước 6, ta sẽ vào trong Manage Your My Account, sau đó chọn Security, và Turn on access (not recommended) để cho phép Outlook tải email về.

Tăng giới hạn dung lượng cho file PST.

Với Office 2003 và Office 2007, thì kích thước giới hạn tối đa của file PST là 20GB. Nếu file PST của bạn có kích thước lớn hơn 20GB, thì bạn sẽ không thể mở được file. Thường thì lúc này bạn sẽ cảm giác Outlook của bạn rất chậm chạp, lý do vì sao? Với một file có dung lượng quá lớn thì việc đọc và ghi dữ liệu sẽ gây chậm quá trình xử lý. Và ta có 2 cách để sửa lỗi trên:

Cách 1: Sao lưu Archive thư cũ sang cây dữ liệu lưu trữ.

Bạn có thể hình dung thế này, bạn đang phải xách một cái thùng 20 lít nước đi một quảng đường xa. Mệt không? Thanh niên thì còn hăng say, lớn chút chống gậy đi còn không nỗi, thì ta làm gì? Phải chia bớt cho thanh niên.

Thùng nước 20 lít đó, ta rót ra những dung tích đã cũ theo mốc thời gian ta quy ước. Lúc này, bạn bớt được 5 lít nước của 2 năm về trước, và thêm 5 lít nước của năm ngoái. Cuối cùng ta bớt đi 10 lít nước của các năm cũ vào trong một thùng. Cuối cùng, ta chỉ còn 10 lít nước của năm hiện tại. Rõ ràng máy của bạn sẽ nhẹ đi nhiều đúng không?

Cách 2: Chỉnh sửa thiết lập giới hạn tối đa dung lượng của file PST.

Microsoft cho phép bạn có thể tùy chỉnh các thiết lập giới hạn tối đa file PST lên tới 50GB. Để thực hiện thao tác này, đòi hỏi bạn phải chỉnh sửa trong REGEDIT, vì vậy bạn cần tìm hiểu và sao lưu REGISTRY trước khi chỉnh sửa.

Đường dẫn vị trí Registry của file PST Outlook

Phiên bản Office Vị trí chính sách cho các mục đăng ký nằm trong đường dẫn sau trong Registry Editor Vị trí ưu tiên người dùng cho các mục đăng ký nằm trong đường dẫn sau trong Registry Editor

Outlook 2013

HKEY_CURRENT_USERSoftwarePoliciesMicrosoftOffice15.0OutlookPST

HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftOffice15.0OutlookPST

Outlook 2010

HKEY_CURRENT_USERSoftwarePoliciesMicrosoftOffice14.0OutlookPST

HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftOffice14.0OutlookPST

Outlook 2007

HKEY_CURRENT_USERSoftwarePoliciesMicrosoftOffice12.0OutlookPST

HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftOffice12.0OutlookPST

Outlook 2003

HKEY_CURRENT_USERSoftwarePoliciesMicrosoftOffice11.0OutlookPST

HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftOffice11.0OutlookPST

Outlook 2016

HKEY_CURRENT_USERSoftwarePoliciesMicrosoftOffice16.0OutlookPST

HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftOffice16.0OutlookPST

Kích thước tối đa cho Outlook 2016, 2013 và 2010

Kích thước tối đa cho Outlook 2007 và Outlook 2003

Làm thế nào để lấy lại mật khẩu đã thiết lập trong Outlook?

Bạn vẫn còn nhớ trong bài viết này, mình đã nói rằng Outlook là chương trình có độ bảo mật thấp không!? Vì sao nói như vậy? Đó là vì, bạn hoàn toàn có thể lưu mật khẩu, và có thể xem được mật khẩu đó!

Bảo mật tài khoản Gmail khi dùng trên Outlook.

Vậy thì từ việc có thể thấy được mật khẩu của bạn, vô tình ai đó biết được mật khẩu sẽ ảnh hưởng tới tài khoản Gmail của bạn. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mình?

Thật may, Google cho phép chúng ta tạo ra mật khẩu ứng dụng. Nghĩa là với ứng dụng Outlook bạn có thể khởi tạo một mật khẩu riêng, và chỉ có thể dùng ở ứng dụng chứ không thể login vào webmail hay can thiệp tài khoản Gmail của bạn.

Việc này, đòi hỏi chúng ta phải bật chế độ bảo mật 2 lớp trong phần Security của Google My Account.

Bật chế độ bảo mật 2 lớp

Ở thao tác này đòi hỏi bạn sẽ xác nhận thông qua các ứng dụng bảo mật: Có thể là thông qua số điện thoại (SMS/Call), ứng dụng Google Authenticator,…

Tạo mật khẩu ứng dụng trong Google

Vậy là xong cái nhìn tổng thể về việc cài đặt, sử dụng Gmail trong Outlook. Nếu bạn đang dùng Gmail với Outlook hãy bật ngay tính năng bảo mật 2 lớp, và khởi tạo mật khẩu ứng dụng. Đó là cách tốt nhất có thể bảo vệ bạn.

Mình là Duy Nguyễn, 18 tuổi+ đến từ HocExcel.Online! Rất vui được chia sẻ và hẹn gặp lại!

Cách Cài Đặt Kích Thước Khổ Giấy Trước Khi In Trong Word

Đối với các phiên bản Microsoft Word từ 2007 đến 2016, kích thước khổ giấy mặc định là 8,5 x 11 inch. Mặc dù chúng ta có thể in hầu hết các chữ cái, báo cáo và các tài liệu khác trên khổ giấy này, nhưng có nhiều trường hợp ta muốn thay đổi kích thước trang trong Word để sử dụng một khổ giấy khác thì phải làm sao?

Word không đặt nhiều giới hạn về kích thước hoặc hướng trang. Có nhiều khả năng máy in của bạn đặt ra các giới hạn lớn hơn trên giấy bạn sử dụng so với Word, vì vậy trước khi bạn thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với kích thước trang, bạn nên tham khảo kích thước chuẩn trên máy in của mình. Nó có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí khi không in lỗi khổ giấy trên word. Tham khảo thủ thuật tin học văn phòng sau đây để cài đặt kích thước khổ giấy A5, A4 hay bất kỳ kích thước nào mà Word đang hỗ trợ.

Cách thay đổi khổ giấy trước khi in tài liệu trên word

Bước 2: Một hộp thoại xuất hiện, chọn tab Paper, nằm chính giữa 2 tab Margins và Layout.

Letter size: Khổ giấy mặc định có kích thước là 8,5 x 11 inch.

Tabloid size: Kích thước 11 x 17 inch.

Legal size: Kích thước 8,5 x 14 inch.

Executive size: Kích thước 7,25 x 10,5 inch.

Khổ giấy A3: Kích thước là 11,69 x 16,54 inch.

Khổ giấy A4: Kích thước là 8,27 x 11,69 inch.

Khổ giấy B4 (JIS): 10,12 x 14,33 inch. Jis là viết tắt của từ Japan Industrial Standard là chuẩn giấy in của Nhật Bản.

Khổ giấy B5 (JIS): 7,17 x 10,12 inch.

Khổ giấy Envelope #10: 4,13 x 9,5 inch. Đây là kích thước chuẩn để in phong bì, bao thư.

Khổ giấy Envelope Monarch: 3,88 x 7,5 inch.

Tất cả khổ giấy trên đều xác định theo kích thước là inch. Đây đều là các kích thước phổ biến thường được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nếu người dùng không chọn được loại khổ giấy thích hợp với tài liệu của mình, hãy xem tiếp phần cài đặt kích thước tùy chỉnh khổ giấy trước khi in nha.

Cách thiết lập khổ giấy tùy chỉnh trên word

Nếu bạn không thấy kích thước bạn muốn trong menu thả xuống, có thể thiết lập bất kỳ kích thước cụ thể nào bạn muốn bằng cách sau đây:

Bước 1: Tại tab Paper, trong phần page size, rê chuột xuống dưới cùng chọn Custom size.

kích thước khổ giấy A0 trong word: 33,1 × 46,8 inch.

kích thước khổ giấy A1 trong word: 23,4 × 33,1 inch.

kích thước khổ giấy A2 trong word: 16,5 × 23,4.

kích thước khổ giấy A3 trong word: 11,69 × 16,54.

kích thước khổ giấy A4 trong word: 8,27 × 11,69.

kích thước khổ giấy A5 trong word: 5,83 × 8,27.

kích thước khổ giấy A6 trong word: 4,1 × 5,8.

kích thước khổ giấy A7 trong word: 2,9 × 4,1.

kích thước khổ giấy A8 trong word: 2,0 × 2,9 .

kích thước khổ giấy A9 trong word: 1,5 × 2,0 .

kích thước khổ giấy A10 trong word: 1,0 × 1,5 .

Kết luận: Tùy vào tài liệu là hình ảnh, biểu đồ, con số, văn bản hay mục đích sử dụng mà chúng ta nên thiết lập khổ giấy trên word trước khi in để đạt kết quả chính xác nhất.

Cách Cài Đặt Resource Pack Trong Minecraft

Resource Packs hay còn gọi là gói tài nguyên, là một dạng tính năng rất hay trong Minecraft. Nó giúp thay đổi hình dạng các khối, con vật hay thậm chí là các hạt mưa hiệu ứng trở nên sinh động hơn đẹp mắt hơn.

Đồng thời bạn cũng có thể tự tùy chỉnh resource packs theo sở thích của mình, chỉ cần mở phần mềm lên và “vẽ lên thôi”.

Chờ lát để nó load gói tài nguyên vậy là bạn đã sử dụng được gói tài nguyên rồi đấy.

Tại thư mục textures bạn sẽ thấy những thư mục con như block (khối), effect (hiệu ứng), entity (thực thể), … v.v

Trong thư mục con sẽ có những bức hình tương ứng với thư mục của nó, chẳng hạn như thư mục block (khối) sẽ có các khối như khối cỏ, cát, đá, quặng, … v.v

Đến đây có lẽ chắc bạn đã hiểu rồi nhỉ? Bây giờ chỉ việc mở file hình đó lên và vẽ lại thôi.

{ "pack": { "pack_format": 5, "description": "Tutorial Resource Pack" } }

Lưu ý: pack_format không phải là con số bất kỳ mà được định nghĩa như sau.

Tiếp, bạn nén thư mục và file pack.mcmeta lại với nhau tạo thành file tên-bạn-đặt.zip.

Rồi bây giờ chỉ việc bỏ vào thư mục resourcepacks trong .minecraft như mình hướng dẫn bên trên là xong.

Cách cài đặt hình ảnh đại diện cho Resource Packs

Chỉ cần đổi tên hình ảnh cần muốn đổi thành dạng chúng tôi , lưu ý phải là dịnh dạng .png và tên file là pack thì resourcepack mới có thể load.

Cách đặt màu cho phần mô tả trong Resource Packs

Ở phần trên, mình có hướng dẫn cho bạn cách cài đặt resourcepacks bằng cách tạo một file pack.mcmeta trong đoạn mã đó có đoạn description dịch ra tiếng việt có nghĩa là phần mô tả. Bạn sẽ không thể tự tiện gọi màu vào phần mô tả được, mà phải thêm mã code màu vào phần mô tả đấy thì mới có thể thêm màu được. Nghe phức tạp phải không?

KHÔNG!

Sau khi chọn được màu yêu thích, bạn thêm màu đó vào phần mô tả như thế này:

Xong! Đây là thành quả, rất đơn giản phải không?!

Tùy chỉnh Resource Packs bất kỳ

Trộn nhiều Resource Packs lại với nhau

Chắc hẳn, bạn sẽ thích thanh kiếm kim cương của resourcepacks này nhưng lại thích các khối của resourcepacks kia, thì giải pháp ở đây chúng ta sẽ trộn 2 resourcepacks hoặc nhiều resourcepacks lại với nhau.

Cách làm thì cũng tương tự như phía trên thôi!

Đang cập nhật …

Hi vọng qua bài viết này bạn đã biết cách cài đặt và tùy chỉnh resourcepacks theo ý của mình, từ đó tạo nên một resourcepacks siêu đẹp dành riêng cho mình. Có thể chia sẻ cho bạn bè của bạn những resourcepacks đấy, hay thậm chí là đăng tải trên mạng để nhiều người biết đến bạn hơn.