Top 11 # Xem Nhiều Nhất Chức Năng Replace Trong Word 2003 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Beiqthatgioi.com

Cách Dùng Chức Năng Replace Trong Word

1. Cách dùng chức năng replace trong word

Chức năng replace là một chức năng khá phổ biến và rất được ưa dùng, tuy không có vai trò quan trọng như một số các chức năng khác nhưng replace khiến cho bạn phải hài lòng bởi vì sự tiện lợi của nó. Không chỉ có việc thay thế các từ hay dùng mà còn sử dụng để đổi vị trí các từ.

Thay thế từ

3. Cách dùng chức năng replace trong word

Chọn thay thế tất cả Replace all và tất cả các từ UniCA sẽ được thay đổi thành UNICA theo ý bạn muốn.

Đảo vị trí các từ

4. Cách dùng chức năng replace trong word

Thực hiện các thao tác như trên hình khi nhấn vào Replace all bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại và nhấn vào No.

Như vậy việc thay thế hay đảo vị trí các từ thật đơn giản chỉ cần sử dụng chức năng replace trong word thì mọi việc trở nên thật dễ dàng. Ngoài ra chức năng còn được kết hợp với các chức năng khác để thực hiện những công việc nâng cao hơn khó hơn. Nhưng Replace đã rất là hữu ích khi sử dụng chức năng chính của nó, đây là một trong những tính năng được dùng rất phổ biến. Bởi không cần những đến thao tác các bước trên màn hình mà có thể sử dụng phím tắt để tìm một cách nhanh chóng hơn, nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để trực tiếp thay thế không chỉ ở word mà còn có thẻ sử dụng được cả những công cụ tạo văn bản khác.

Cách sử dụng tính năng Replace để đảo vị trí các từ trong Word

Tính năng Replace trong Word các bạn thường biết đến với chức năng thay thế từ để tìm kiếm và thay thế từ trong Word. Ngoài chức năng mà các bạn thường sử dụng ra thì Replace cón có tính năng đảo vị trí từ trên Word.

Bước 1: Chọn từ cần bôi đen. Bước 2: Mở cửa sổ Find and Replace bằng cách ấn tổ hợp Ctrl + H. Bước 3: Xuất hiện hộp thoại Find anh Replace, trong thẻ Replace các bạn nhấn More để mở rộng tùy chọn. Bước 4: Các bạn thiết lập một tùy chỉnh:

– Đánh dấu chọn các tùy chọn Use Wildcards.

– Trong ô Replace With các bạn nhập 2 1 giữa 2 và 1 là dấu cách.

Bước 5: Sau khi thiết lập xong, các bạn chọn Replace All để đảo vị trí các từ.

Khi xuất hiện các thông báo, bạn có muốn mở rộng trên toàn văn bản không thì bạn chọn No để từ chối.

Chắc chắn bạn nào cũng muốn thành thạo về word để tạo ra những file word chuyên nghiệp, nhưng vấn đề thời gian tài chính chất lượng là những lo ngại của bạn, giới thiệu cho bạn khóa học LÀM CHỦ WORD 2016 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO của UNICA giải đáp cho bạn toàn bộ những vấn đề của bạn.

Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Hàm Find And Replace Trong Excel

Bạn nhập vào chữ a và bấm nút Find Next thì Excel sẽ tìm đến ô đầu tiên chứa chữ a nếu tìm thấy.

I. Các kiểu giới hạn tìm kiếm hàm find and replace trong Excel

Excel có khả năng phân biệt các ký tự, từ hoặc cả cụm từ trong cell dựa theo định dạng màu sắc của chữ, màu sắc của ô, các kiểu in đậm, in nghiêng hay gạch chân của chúng trong cell đó.

Tuy nhiên, khi bạn muốn giới hạn nhỏ hơn nữa khi có nhiều hơn 1 ô có cùng định dạng nhưng chứa text khác nhau thì ta nhập text cần tìm vào ô Find What để tìm. Lúc này Excel sẽ loại bỏ các ô có cùng định dạng nhưng không chứa text giống như text trong hộp Find What.

2. Giới hạn theo khu vực tìm kiếm

Như hình trên sau khi mở rộng Option tìm kiếm thì ta thấy có các tiêu chí giới hạn sau:

Option: Within: Có 2 tùy chọn là Sheet và Workbook. Khi bạn chọn Sheet thì Excel chỉ tìm kiếm trong khu vực của Sheet hiện hành, ngược lại nó sẽ tìm kiếm trên toàn file nếu bạn chọn Workbook. Option: Search: nhằm giới hạn tìm kiếm theo hàng (By Row) hoặc theo cột (Column).

Ngoài ra ta có thêm 2 tùy chọn nhỏ nữa là:

Match case: cho phép tìm kiếm ký tự chính xác theo kiểu định dạng viết hoa hay viết thường. Match entire cell contents: tìm kiếm chính xác tất cả nội dung trong cell.

II. Chức năng Replace

Để thực hiện chức năng Replace ta chỉ cần bấm vào nút để gọi thêm box để thiết lập giá trị cần thay thế cho kết quả tìm được ở chức năng Find trong excel như hình bên dưới.

Sau khi thiết lập chức năng Find, ta có thể thực hiện tìm kiếm (Find hoặc Find All) trước rồi bấm nút Replace để tiến hành thay thế. Hoặc chúng ta có thể bấm nút Replace hoặc Replace All luôn. Chức năng Replace trong excel là dùng để thay thế text trực tiếp trong ô, còn Hàm Substitute hoặc Hàm Replace mà chúng ta đã học trước đây cũng dùng để thay thế nhưng trả về kết quả ở ô khác (ô chứa công thức được thiết lập).

Word 2003: Use Autocorrect And Find And Replace

Lesson 5: Use AutoCorrect and Find and Replace

/en/word2003/cut-copy-paste-and-drag-and-drop-/content/

Introduction

By the end of this lesson, you should be able to:

AutoCorrect

Word’s AutoCorrect feature can assist you in word processing tasks. AutoCorrect can help you locate misspelled words and correct them as you type. AutoCorrect can also be customized so that commonly used words will be automatically entered without you having to type the entire word.

Examples:

When typing the misspelled word stannd, Word will automatically convert this typo to the correct spelling, stand.

Instead of having to write a long proper noun like chúng tôi you can customize AutoCorrect to automatically complete the rest of the proper noun once you type the letters GCF.

To modify AutoCorrect:

Select AutoCorrect Options from the menu bar. The AutoCorrect Options dialog box appears.

Check or deselect any of the following options:

Show AutoCorrect Options buttons

Correct two initial capitals

Capitalize the first letter of the sentence

Capitalize the first letter of table cells

Capitalize names of days

Correct accidental usage of Caps Lock key

Replace text as you type

Use the Replace: box to type a word you frequently misspell, or type a shorthand word to represent a longer word or phrase, such as GCFLearnFree.org.

Use the With: box to type the correct word.

If you type a misspelled word into AutoCorrect’s With: box, AutoCorrect always misspells that word.

Find and Replace

Word 2003 allows you to search for specific words in your document, as well as fonts, special characters, and formats. The Find and Replace functionality can really help save you time and effort in your word processing goals.

For example, let’s say that a document you are editing that displays Word XP needs to be updated to Word 2003. Currently, the document has the text “Word XP” typed in various spots throughout the document. Using Find and Replace to replace Word XP with Word 2003 will save you time and effort in your editing process.

Select Find. The Find and Replace dialog box appears.

Type a word, phrase, or format in the Find What box.

Word will jump to the first instance of this word and highlight it.

To use the Find feature:

OR

Select Find. The Find and Replace dialog box appears.

Type a word, phrase, or format in the Find What box.

Use the check boxes to limit your search.

To use Find and Replace:

Select Replace. The Find and Replace dialog box appears.

Type the word, phrase, or format in the Find What: box that you are searching for.

Type the word, phrase, or format in the Replace With: box that will replace what is in the Find What: box.

When Word finds a word of phrase, do one of the following:

Ignore it.

To use the Replace feature:

Did you know?

A thesaurus is a book of words that have the same or nearly the same meaning.

Are you having trouble finding the right word to use? Word offers a Thesaurus feature that can help you find just the right word.

Select Language, then follow the cascading menu to Thesaurus.

To use the Thesaurus:

Use the quick-key combination Shift+F7.

OR

Download and save the Personal Letter Word document to complete the challenges below.

Open the document.

Use the Find and Replace feature to change the name of the person you are writing from “Tom” to any name you choose.

Save and close the document.

Challenge!

/en/word2003/spell-and-grammar-check/content/

Chức Năng Tracks Change, Comments Trong Microsoft Word

Chức năng Tracks Change cho phép bạn lưu lại một bản “nháp” những gì bạn vừa sửa trên văn bản một cách khoa học, nhìn vào văn bản có sử dụng chức năng Track Change, bạn sẽ thấy được rất rõ ràng những thay đổi về nội dung đã được thêm vào, xóa đi hay chỉnh sửa như thế nào.

Chức năng Tracks Change cũng như Comment thường không được mọi người quan tâm sử dụng vì cho rằng cách sử dụng rắc rối. Tuy nhiên, quan niệm này đang dần được thay đổi khi trong những phiên bản Word mới (XP, 2003), hãng Microsoft ngày càng chú trọng nâng cấp tính năng này cho tiện lợi và dễ sử dụng hơn.

Bật và tắt chế độ Tracks Change

Khi chế độ Tracks Change được kích hoạt thì biểu tượng TRK trên thanh trạng thái sẽ chuyển từ chế độ mờ sang đậm.

Nhờ có chế độ Tracks Change mà ở trạng thái Print Layout, Web Layout và Reading Layout, những chữ bị xóa hay được định dạng lại sẽ xuất hiện trong một vòng chú thích phía ngoài lề, nhìn giống như cách chúng ta thường dùng bút để sửa văn bản trên trang giấy viết hàng ngày.

Ở trạng thái quan sát Normal hay Outline, những chữ đã bị xóa xuất hiện ngay trong văn bản với đường gạch chân phía dưới, không nằm trong vòng chú thích và những thay đổi sẽ tác động trực tiếp lên văn bản.

Chèn lời bình vào văn bản

: Trên thanh công cụ Reviewing, kích biểu tượng Insert

Ở trạng thái Print Layout, Web Layout và Reading Layout, bạn sẽ quan sát thấy định dạng như sau:

Kích vào Previous để xem lại các thao tác diễn ra trước đó.

Kích vào Next để xem các thao tác diễn ra sau đó cho đến thao tác sau cùng.

Kích vào Accept Change để xác nhận quá trình soát lỗi.

Định dạng Track changes trông sẽ khác nhau ở những chế độ nhìn khác nhau ( Print Layout, Normal, Web layout, Reading layout, Outline). Khi đã sử dụng quen chế độ Track changes thì bạn sẽ tìm ra được dạng nào thì thích hợp nhất với bạn.

Ở chế độ quan sát Print Layout, các dòng văn bản được xoá, các lời chú giải và cả định dạng văn bản nữa được hiển thị trong các ô ghi chú phía bên lề của văn bản. Cũng xuất hiện tương tự như chế độ Print Layout là chế độ quan sát Web Layout và dạng Reading Layout.

Tuy nhiên, ở dạng Normal và Outline thì không có bất kì ô ghi chú nào cả. Dòng văn bản được xoá được thể hiện trong văn bản với một đường kẻ trên nó, và lời chú giải được thể hiện ở phía dưới cùng của văn bản trong phần Reviewing.

Ngoài ra, ở tất cả các định dạng , dòng văn bản được chèn vào được thể hiện với những đường gạch chân và bôi màu riêng, và những đường kẻ đứng xuất hiện phía bên lề trái để chỉ rõ nơi sự sửa đổi vừa được thực hiện.

Các chế độ hiển thị của ô ghi chú (Balloons)

Bạn có thể thay đổi các chế độ hiển thị của Balloons bằng cách chọn menu Show nằm trên thanh công cụ Reviewing và thay đổi các chế độ.

+ Always: Luôn luôn xuất hiện ô ghi chú trong quá trình thao tác văn bản+ Never: Không muốn xuất hiện ô ghi chú trong suốt quá trình thao tác văn bản+ Only for Comments/Formatting: Xuất hiện ô ghi chú đối với những lời chú giải và thao tác thay đổi trong văn bản, còn những dòng văn bản bị xóa đi sẽ hiển thị với đường kẻ gạch ngang qua.

Kết luận

Những phần bị xóa, phần chú giải hay những thay đổi định dạng sẽ xuất hiện trong các ô ghi chú (balloons) ở các chế độ quan sát: Print Layout, Web Layout và Reading Layout. Ngoài ra, bạn có nhiều sự lựa chọn về việc thể hiện sự chèn, xoá bỏ và thay đổi định dạng trong phần ” Tracks changes and Comment” với những kiểu chữ, font chữ, định dạng chữ khác nhau, không bắt buộc phải theo chế độ mặc định của Microsoft. Truy cập vào menu Show, chọn Options để có những sự lựa chọn riêng của bạn. Chúc thành công.